NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤCLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC
TỔNG QUAN LỌC MÁU VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC THAY THẾ ձẬN LIÊN TỤCSoM1) The document discusses continuous renal replacement therapy (CRRT) and extracorporeal blood purification techniques.
2) It provides an overview of the history and mechanisms of CRRT, including convection, diffusion, ultrafiltration, and adsorption.
3) The advantages of CRRT are explained compared to intermittent hemodialysis, as CRRT can more slowly remove solutes and is better tolerated for hemodynamically unstable patients.
TỔNG QUAN LỌC MÁU VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC THAY THẾ ձẬN LIÊN TỤCSoM1) The document discusses continuous renal replacement therapy (CRRT) and extracorporeal blood purification techniques.
2) It provides an overview of the history and mechanisms of CRRT, including convection, diffusion, ultrafiltration, and adsorption.
3) The advantages of CRRT are explained compared to intermittent hemodialysis, as CRRT can more slowly remove solutes and is better tolerated for hemodynamically unstable patients.
Phan tich tetrecylineNhut DuongXác định dư lượng kháng sinh nhóm Tetrecyline góp phần nâng cao công tác quản lý chất lượng thực phâm. Đồng thời giúp các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản đáp ứng các yêu cầu khắc khe các nước trên thế giới
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PH...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHÁP LỌC MÁU TĨNH MẠCH-TĨNH MẠCH LIÊN TỤC TRONG PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP NẶNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Bệnh Hô Hấp Mãn TínhTS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
Luận án: Nghiên cứu cắt mạch chitosan để chế tạo oligochitosanDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành hóa với đề tài: Nghiên cứu cắt mạch chitosan bằng hiệu ứng đồng vận H2O2/bức xạ gamma Coban– 60 để chế tạo oligochitosan, cho các bạn làm luận án tham khảo
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI BẰNG HỆ YẾM KHÍ ĐẢO CHIỀULinh NguyenNGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI BẰNG HỆ YẾM KHÍ ĐẢO CHIỀU.
tác giả: Đặng Thị Hoa
web: https://raonhanh365.vn/
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
bài giảng phù phổi cấp huyết động trong hồi sức.pdfSoM
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
1. Ý NGHĨA CÁC THÔNG SỐ
TRONG LỌC MÁU
BSCKII. Cao Hoài Tuấn Anh
Tài liệu lớp CRRT khóa III-2023
Khoa HSTC – CĐ BVND 115
2. NỘI DUNG
• Các thông số cơ bản
• Các thông số về áp lực
• Các thông số về tốc độ
• Cài đặt các thông số trong lọc máu
• Kết luận
3. • Các PT lọc máu: SCUF, CVVH, CVVHD, CVVHDF
• Cơ chế khuyếch tán (diffusion):
• Cơ chế siêu lọc (ultrafiltration):
• Cơ chế đối lưu (convection):
• Cơ chế hấp phụ (adsorption):
CVVHD, CVVHDF
SCUF, CVVH, CVVHD, CVVHDF
CVVH, CVVHDF
SCUF, CVVH, CVVHD, CVVHDF
4. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
• Hệ số siêu lọc (KUF )
• Lưu lượng siêu lọc (QF )
• Độ thanh thải (K)
• Hệ số lọc (SC)
5. HỆ SỐ SIÊU LỌC
KUF : Ultrafiltration Coefficient
• Là tính thấm đối với nước của màng lọc
• Là lượng nước (ml) xuyên qua màng mỗi giờ do sự
chênh áp 1 mmHg ở 2 bên màng (ml/h/mmHg)
Kuf = Lh * A
Lh: hydraulic permeability (khả năng thấm nước)
A: surface area (diện tích bề mặt)
• Lh phụ thuộc vào ρ (membrane porosity):
ρ = N *π * r2
N là số lượng lỗ sàng của màng, r là bán kính lỗ sàng
6. HỆ SỐ SIÊU LỌC
• Dựa trên Kuf , có 02 loại màng lọc:
o Màng lọc “high flux” tức là màng có
Kuf cao 10-50ml/h/mmHg
o Màng lọc “low flux” tức là màng có
Kuf thấp < 10ml/h/mmHg
• Ngày nay màng “high flux”: Kuf cao + lỗ lọc lớn (có khả năng cho β2-
microglobulin (TLPT TB) đi qua)
7. HỆ SỐ SIÊU LỌC
• Màng lọc “High performance” = ”high efficiency”:
o High flux
o Diện tích màng > 1.5-2 m2
o Short - time dialysis (blood flow ~ 400ml/ph)
• Dialyser = Haemodialyser : Low / High flux
• Haemofilter = Haemodiafilter : High flux
8. HỆ SỐ SIÊU LỌC
• Trong CTNT màng “high flux” có nhiều ưu điểm:
o Khả năng lấy bỏ urea và các độc chất nhanh hơn
o Rút ngắn thời gian CTNT
o Lấy được các chất có TLPT TB (màng low flux không thể lấy được)
• Nhược điểm: phản ứng gây sốt do các mảnh nhỏ của VK chết
trong dịch thẩm phân đi qua các lỗ lọc lớn này vào máu (back
filtration)
9. High flux vs Low flux
Main results:
- 33 studies - 3820 participants with
ESKD.
- HF reduced cardiovascular mortality
(5 studies, 2612
participants: RR 0.83, 95% CI 0.70 to
0.99) but not all-cause mortality (10
studies, 2915 participants: RR 0.95, 95%
CI 0.87 to 1.04) or infectionrelated
mortality (3 studies, 2547 participants:
RR 0.91, 95% CI 0.71 to 1.14). In
absolute terms, HF may prevent three
cardiovascular deaths in 100 people
treated with haemodialysis for two
years.
- HF reduced predialysis beta-2
microglobulin levels (MD -12.17 mg/L,
95% CI -15.83 to -8.51 mg/L),
insufficient data were available to
reliably estimate the effects of
membrane flux on hospitalisation,
carpal tunnel syndrome, or amyloid-
related arthropathy..
Authors' conclusions: HF haemodialysis
may reduce cardiovascular mortality in
people requiring haemodialysis by about
15%.
Palmer SC, Rabindranath KS, Craig JC, Roderick PJ, Locatelli F, Strippoli GFM. High-flux versus low-flux membranes for end-stage kidney disease. Cochrane
Database of Systematic Reviews 2012, Issue 9. Art. No.: CD005016.
10. High flux vs Low flux
Khodayar Oshvandi et al, Comparison the effect of high flux and low flux dialyzeron quality of life in hemodialysis patients,
J Renal Inj Prev. 2019; 8(2): 98-105.
11. Back Filtration
Áp lực máu (low-flux)
Áp lực dịch thẩm phân
Áp lực máu (high-flux)
Back filtration
Blood outlet
(đầu ra)
Blood inlet
(đầu vào)
Length of dialyser
Áp
lực
12. Back Filtration
• BF thường xảy ra trên màng high-flux, có hệ số KUF >
20ml/h/m2/mmHg [1].
• NC của tác giả Yamagami và CS: tỷ lệ BN có KT nội độc tố
(endotoxin antibody) trong nhóm CTNT bằng màng lọc
cellulose là 26.9% (cuprophan) và 25% (cuproammonium
rayon); trong nhóm CTNT bằng màng lọc tổng hợp high-flux
là 53.6% (PMMA) và 68.4% (EVAL) [2].
[1]. Uhlenbusch Korwer, E. Bonnie Schorn, A. Grassmann, J Vienken (2004), “Understanding membrane and dialysers”, Pabst
Science Publisher, pp. 103-172.
[2]. S. Yamagami, T. Adachi, T. Sugimura (1990), “Detection of endotoxin antibody in long-term dialysis patients”, Int J Artif
Organs, 13 (4), pp. 205-10
13. LƯU LƯỢNG SIÊU LỌC
• Là lượng nước qua màng bán thấm bằng cơ chế siêu lọc:
QF = KUF * TMP
QF : lưu lượng siêu lọc
TMP (transmembrane pressure gradient): áp lực xuyên màng
• Khi TMP càng cao QF càng lớn và ngược lại
• Theo thời gian, các lỗ màng bị các protein/huyết
khối làm tắc nghẽn một phần để đạt QF như ban
đầu cần TMP cao hơn TMP là một trong những
thông số để theo dõi đông màng
15. ĐỘ THANH THẢI (K)
• Độ thanh thải K của một chất là thể tích máu được
làm sạch chất đó trong một đơn vị thời gian
• Đơn vị: ml/ph, ml/h, L/h
• K phụ thuộc:
• Cơ chế vận chuyển (khuếch tán hay đối lưu)
• Tốc độ dòng máu, tốc độ siêu lọc, tốc độ dịch thẩm tách
• Cấu tạo quả lọc (chất liệu màng, kích thước...)
• Kích thước phân tử của chất hòa tan
17. ĐỘ THANH THẢI (K)
• K = Qd * Cdo/Cbi = Qb (Cbi - Cbo)/Cbi
• Vd: Kurê
o Qb 200ml/ph, Cbi = 100mg% và Cbo = 25mg% (giảm 75%)
K = 200 * (100-25)/100 = 150ml/ph.
o Nếu Qb vẫn không đổi 200ml/ph, Cbi = 50 mg% và Cbo là 12,5% (giảm
75%) K vẫn là 150ml/ph.
K không bị ảnh hưởng bởi nồng độ chất hòa tan đi vào quả lọc, mà
phụ thuộc vào Qd và Qb
Qb ,Cbi Qb , Cbo
Qd, Cdo Qd, Cdi
CVVHD
19. ĐỘ THANH THẢI (K)
• K = Qe * Ce / Cbi
• Qe = Qd + Qr1 + Qr2
Qb,Cbi Qb, Cbo
Qe, Ce Qd, Cd
Pre-dilution
Qr1
Post-dilution
Qr2
CVVHDF
20. Độ thanh thải – Áp dụng lâm sàng
• Trên LS thường lấy ure là đại diện tính độ thanh thải K, vì:
o Ure dễ dàng qua màng lọc (hệ số lọc ~ 1)
o Thể tích phân phối ure đồng đều trong toàn bộ nước cơ thể
• CVVH
o Đổ dịch thay thế sau màng: Kure = QR (tốc độ dịch thay thế - replacement)
o Đổ trước màng: Kure = QR x QB / (QB + QR1)
• CVVHD:
Kure QD (tốc độ dịch thẩm tách - dialysis) nếu QD không quá 30% QB
• CVVHDF
o Đổ dịch thay thế sau màng: Kure QR + QD = QE
21. HỆ SỐ LỌC
• SC (sieving coefficient): là khả năng của chất hòa tan
xuyên qua màng từ khoang máu vào khoang dịch
SC = CUF / CP
CUF là nồng độ chất hòa tan trong dịch siêu lọc
CP là nồng độ chất hòa tan trong huyết tương
K = SC * Qf (hemofiltration) = SC * Qd (hemodialysis)
• SC = 1 nghĩa là chất hòa tan qua màng tự do, ngược
lại SC = 0 thì chất hòa tan đó không thể qua màng
• SC của Na = 0.94, K = 1, ure và creatinine = 1, acid
uric =1, vancomycin = 0.84, Albumin = 0…..
22. SC tùy thuộc TLPT các chất hòa tan
< 500 Daltons Na (23), Phophorus (31), K (35), urea (60), creatinine
(113), phosphate (134), acid uric (168), glucose (180)
500 – 15.000 Daltons Vit B12 (1355), vancomycin (1448), endotoxin fragments
(1000-15.000), parahormon (9425), β2 microglobulin
(11.818), insulin
> 15.000 Daltons Myoglobin (17.000), α1 microglobulin (26.700), EPO
(30.000), albumin (66.000), transferrin (90.000)
23. TLPT của các loại kháng sinh
https://www.researchgate.net/figure/Molecular-Weights-of-Representative-Antibiotics_tbl1_292670977
24. CÁC THÔNG SỐ VỀ ÁP LỰC
• Access pressure (áp lực hút máu)
• Return pressure (áp lực trả máu về)
• Filter pressure (áp lực quả lọc)
• Effluent pressure (áp lực dịch thải)
• TMP (transmembrane pressure) (AL xuyên màng)
• Filter pressure drop (độ giảm áp lực trong quả lọc)
26. Access Pressure
• Áp lực hút máu từ BN (đầu đỏ), áp lực này có thể âm (tĩnh
mạch) hoặc dương (A-V fistula, ĐM, mắc nối tiếp vào hệ
thống khác) tùy thuộc vào nguồn lấy máu từ BN
• Access extremely negative: -250 mmHg (-10 -250 mmHg)
• Access extremely positive: +300 mmHg (+10 +300 mmHg)
27. Access Pressure
• Áp lực này bị ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố:
o BN kích thích, ho
o Do catheter
o Dây dẫn máu bị gập/kẹp
o Tốc độ hút máu quá cao so với lưu lượng catheter cho phép
• Đây là lỗi báo động thường gặp nhất trên LS:
o Khi báo động bơm máu dừng đông quả
o Phải nhanh chóng giải quyết:
• Mở đường bù dòng /trả máu về cho BN
• Chỉnh sửa catheter, tư thế BN, thông hút catheter, đổi đầu
(recirculation: giảm K)
28. Return Pressure, Filter Pressure
• Return Pressure:
o AL trả máu về cho BN (đầu xanh), AL này luôn luôn
dương
o Return extremely positive : +350 mmHg (+15 +350
mmhg)
• Filter Pressure:
o Áp lực ngay trước quả lọc, luôn dương và là một trong
những áp lực quyết định áp lực xuyên màng
o Filter extremely positive: +400 mmHg
29. Effluent Pressure
• Là áp lực của khoang dịch trong quả lọc máu
• Thường là trị số (-), có thể là (+)
• Tùy thuộc tốc độ dịch thay thế, tốc độ lấy nước
và phương thức lọc máu
• Là thành phần quan trọng quyết định TMP
• Khi QB không đổi, muốn tăng TMP thì phải tăng
[Effluent Pressure]
31. TransMembrane Pressure - TMP
• TMP phản ánh sự khác biệt về AL giữa khoang máu và
khoang dịch lọc bên trong quả lọc máu.
• TMP được tính theo công thức sau:
TMP = (Filter press + Return press) / 2 – Effluent press
• Báo động xảy ra nếu:
o TMP too high: ≥ +300 mmhg (+70 +300 mmHg)
o TMP excessive: ≥ +450 mmHg
32. TransMembrane Pressure
• Mỗi quả lọc có một giá trị TMP được cho phép bởi nhà
sản xuất (Vd: quả lọc M100 có giá trị TMP tối đa là 450
mmHg, quả lọc Linda có giá trị TMP tối đa 600 mmHg).
• TMP phụ thuộc vào các yếu tố có thể điều chỉnh sau:
o Tốc độ dòng máu (Blood flow)
o Tốc độ dịch thay thế (Replacement fluid)
o Tốc độ dịch lấy ra (Removal fluid)
33. Ý nghĩa của TMP
• TMP có quan hệ chặt chẽ với tốc độ dịch thay thế (Replacement):
o TMP = QR / KUF QR tốc độ dịch thay thế
o Khi điều chỉnh QR TMP thay đổi
VD: quả lọc có KUF = 100. QR cài đặt = 2000mL/h TMP = 20
nếu tăng QR lên 4000mL/h TMP sẽ phải tăng lên 40
Vậy tăng TMP này không phải do đông quả
• TMP cũng có quan hệ chặt chẽ với KUF: QR = TMP * KUF
o KUF màng lọc giảm dần do protein huyết tương và huyết khối làm giảm
kích thước lỗ màng
o Muốn giữ QR không thay đổi (do Bs cài đặt) TMP phải tăng lên
TMP tăng chỉ có ý nghĩa màng lọc bị tắc nếu tốc độ dòng dịch thay thế giữ
nguyên như ban đầu cài đặt (vì không tắc màng mà tăng QR thì TMP cũng
tăng)
34. Filter Pressure Drop
• Sự chênh lệch áp lực giữa đầu vào và đầu ra của
quả lọc (chính xác hơn là bên trong các vi sợi của
quả lọc)
Filter press drop = Filter press – Return press
Trong suốt quá trình lọc máu, các cục máu đông có thể xảy ra trong các vi
sợi của quả lọc tắc nghẽn các vi sợi tăng kháng lực của dòng máu
xuyên qua các vi sợi tăng Filter press drop.
Khi Filter press drop > 200 mmHg báo động “Filter clotted” sẽ xảy ra.
35. Filter Pressure Drop
• Ví dụ sau sẽ cho thấy tình trạng gia tăng Filter press drop sau
một thời gian lọc máu, và cần thiết phải thay quả lọc máu.
• Như vậy cả hai TMP và Filter press drop cho biết tình trạng
bên trong quả lọc. Dựa trên 2 áp lực này, máy sẽ báo động cho
biết tình trạng của quả lọc cần thay mới.
Bắt đầu lọc máu Sau một thời gian lọc
Filter press
Return press
100 mmHg
90 mmHg
200 mmHg
110 mmHg
Filter press drop 10 mmHg 90 mmHg
37. Ý nghĩa các thông số tốc độ
• Blood Flow Rate: tốc độ dòng máu (mL/ph)
• Replacement Fluid Rate: tốc độ dịch thay thế (mL/h)
• Dialysate Fluid Rate: tốc độ dịch thẩm tách (mL/h)
• Fluid Removal: dịch mất thực (ml/h)
• PBP (Pre Blood Pump): tốc độ dịch truyền vào trước bơm máu (ml/h)
• Effluent Fluid Rate: tốc độ dịch thải (ml/h)
39. Blood Flow (BF)
• Cài đặt BF phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
o Tình trạng huyết động của BN
o Loại catheter (vd: catheter 11Fr: BF 100-180ml/ph, 13Fr:
BF lên đến 250- 350ml/ph)
o Sự tương quan giữa BF và dòng dịch thẩm tách
o Sự tương quan giữa BF và tốc độ dịch thay thế: phân
suất siêu lọc FF
o Loại máy đang sử dụng (Prisma, Prisma Flex, Linda,
Multifiltrate….)
40. Phân suất siêu lọc
• FF (Filtration Fraction) được xem như tỷ lệ nước từ huyết tương được lấy
bởi cơ chế siêu lọc. Khi tỷ lệ này ≥ 20- 30% sẽ gây nguy cơ đông màng lọc.
FF được tính như sau: FF = Qf * 100% / Qp
Qp = Qb * (1 - Hct) Qb: tốc độ máu (ml/ph) Qp: tốc độ dòng HT (ml/ph)
Qf: tốc độ dịch siêu lọc (ml/ph) = tốc độ dịch thay thế + dịch lấy ra (Fluid Removal)
• Ví dụ:
o Qb = 100 ml/ph, Hct là 30%, Qf = 1000ml/h Qp = 70 ml/ph FF =
o Nếu tăng Qf lên 2000ml/h FF = nguy cơ đông quả cao
o Nếu tăng Qb lên 200 ml/ph FF = nguy cơ đông quả thấp, tuy
nhiên với Qf thấp như vậy thì hiệu quả của cơ chế đối lưu sẽ kém.
• Như vậy cần có sự tăng song song Qf và Qb để duy trì FF< 30%
23.8%
47.6%
11.9%
41. Phân suất siêu lọc
Hct 30% Hct 60%
Blood flow
150 ml/min
Blood flow
100 ml/min
Hemofiltration 50 ml/min
Filtration fraction is the proportion of blood flow/min that is
removed as plasma filtrate.
Ideally keep <25% and should not exceed 30%
42. Tốc độ dịch thay thế
• Mode CVVH or CVVHDF
• Là dịch bù cho dịch siêu lọc mất đi (đơn vị mL/kg/h)
• Tốc độ dịch thay thế = tốc độ dịch siêu lọc – Fluid Removal
• Độ thanh thải (K) = hệ số sàng (SC)*tốc độ dịch siêu lọc (Qf)
các phân tử có SC = 1 K = Qf. Vì vậy tăng tốc độ siêu lọc sẽ
làm tăng khả năng thanh thải của bất kỳ chất nào có SC > 0.
43. Tốc độ dịch thay thế
• Dịch thay thế có thể đổ sau màng or trước màng:
o Đổ trước màng (Predilution): nguy cơ đông quả , nhưng hiệu quả
o Đổ sau màng (Postdilution): hiệu quả, nhưng nguy cơ đông quả
o Post-dilution: K1 = Quf * Cuf / Cbi
o Pre-dilution: K2 = K1 * Qb / (Qb + Qr1)
• Có thể phối hợp Pre/Post: 3/7 or 5/5 or 7/3…
• Tỷ lệ Pre/Post ảnh hưởng tới FF
44. Liên quan giữa dịch thay thế và FF
100ml/ph
Hct = 30%
UF = 1000ml/h
Pre = 0% (Post = 100%)
FF = {1000/60} / 100(1-0.3) = 23.8%
RF = 1000ml/h
(post)
Pre = 50% (Post = 50%)
FF = {1000/60} / {100(1-0.3) + 500/60} = 21.28%
RF = 500ml/h
(pre)
RF = 500ml/h
(post)
45. Liên quan giữa Pre / Post và FF
Qb = 150ml/ph
Hct = 30%
Replacement = 2000 ml / h
Removal = 100 ml / h
Pre 30% Post 70%
Qf
FF = Qf / Qp’
Pre = 2000 * 0.3 = 600 ml/h Post = 2000 * 0.7 = 1400ml/h
Qf = 2000 + 100 = 2100 ml/h
Qb’ Qp’
Hct’
FF = (2100 / 60) / 115 = 30.4%
Qb’ = 150 + (600/60) = 160 ml/ph
Hct’ = (Qb * Hct) / Qb’ = (150 * 0.3) / 160 = 28%
Qp’ = Qb’ * (1 – Hct’) = 160 * (1 – 0.28) = 115 ml/ph
47. Tốc độ dịch thay thế
• Cài đặt:
o Standard Volume: < 35 mL/kg/h
• Ví dụ: chỉ đinh “thận” cho BN ICU
o High Volume Hemofiltration (HVHF): > 35 mL/kg/h
• Vd: sốc nhiễm khuẩn
o Very high volume Hemofiltration (VHVHF): > 45 ml/kg/h
• Là chiến lược còn đang bàn cãi trong sốc NK
o Pulse high volume: 100 – 120mL/kg/h trong 4-8 giờ rồi
chuyển thành < 35 mL/kg/h
• Là chiến lược còn đang bàn cãi trong sốc NK
Villa G, Neri M, Bellomo R, Cerda J, De Gaudio AR, De Rosa S, et al. Nomenclature for renal replacement therapy and blood
purification techniques in critically ill patients: practical applications. Crit Care. 2016; 20(1):283.
48. CÁC PHƯƠNG THỨC LẤY BỎ CYTOKINES
HIGH VOLUME HEMOFILTRATION
Villa G, Neri M, Bellomo R, Cerda J, De Gaudio AR, De Rosa S, et al. Nomenclature for renal replacement therapy and blood purification techniques in
critically ill patients: practical applications. Crit Care. 2016; 20(1):283.
49. Tốc độ dịch thay thế
Các biện pháp cố gắng giữ FF < 20%:
Catheter nên chọn loại đảm bảo lưu lượng dòng lớn (> 12F)
Vị trí TMC trong or TM dưới đòn tốc độ máu lớn hơn
Blood flow cao nhất có thể chấp nhận được (180 – 250ml/ph)
Nên chọn Standard Volume hơn là High Volume
Tăng tỷ lệ đổ dịch thay thế trước màng.
Giảm tốc độ Removal Fluid nếu có thể.
Hạn chế tình trạng cô đặc máu
Đỗ Quốc Huy, Vũ Đình Thắng, Cao Hoài Tuấn Anh (2022), “Lọc Máu Liên Tục”, Nhà xuất bản Y học TP. Hồ Chí Minh, pp. 92 – 99
52. DỊCH RÚT BỎ
• Fluid Removal = Weight Loss = Ultrafiltrate (UF)
• Là lượng dịch lấy bỏ thực sự (không có dịch thay thế
cho lượng dịch này) nó sẽ làm mất cân nặng BN
• Tính tốc độ dịch rút bỏ phải dựa vào cân bằng dịch
mỗi ngày, tình trạng lâm sàng:
o Sốc nặng: 0 mL/h
o Phù, OAP, suy tim ứ đọng 100 – 300mL/h
o Các trường hợp khác: 50 – 100 mL/h
53. Tốc độ PBP (pre-blood pump)
• Dịch PBP đổ vào trước bơm máu
• Thường dùng để bơm dịch chống đông
citrate
• Tốc độ máu + tốc độ dòng PBP = tốc độ
dịch đi vào quả lọc
o Tỷ lệ PBP/tốc độ dòng máu
(PBP/BF) luôn ≤ 1
• Dòng PBP cũng là dịch thay thế đổ
trước quả Tỷ lệ pha loãng trước
màng sẽ thay đổi:
Total predilution (%) = (PBP + predilution
of RF) / (PBP + RF)
54. DỊCH THẢI
• Gọi:
o QE là Effluent Fluid (ml/h) = dịch thải
o QRF là Removal Fluid (ml/h): dịch mất đi thực
o QPBP là dịch PBP (ml/h): dịch đổ trước bơm máu
o QR là Replacement Fluid(ml/h): dịch thay thế
o QD là Dialysate Fluid (ml/h): dịch thẩm tách
• Ta có:
QE = QR + QD + QRF + QPBP
55. KẾT LUẬN
• Hiện nay vẫn chưa có một tài liệu nào hướng dẫn cụ thể việc cài đặt các
thông số trong LMLT.
• Để cài đặt chúng một cách hợp lý trước hết chúng ta phải hiểu rõ cơ chế
vận chuyển các chất, các thông số căn bản như hệ số siêu lọc Kuf, áp lực
xuyên màng TMP, độ thanh thải K… và các mối liên hệ giữa chúng với
nhau.
• Việc cài đặt các thông số cần dựa trên các tiêu chí:
o Mục đích: lấy các chất có TLPT nhỏ hay lấy các chất có TLPT TB? BN phù
cần phải lấy nước nhiều?
o Hiệu quả của lọc máu: Qf, Qd càng cao thì càng lấy được nhiều chất hòa tan
o Chi phí: FF > 30% nguy cơ phải thay quả lọc sớm, sử dụng càng nhiều dịch
lọc chi phí càng tăng cao….
o An toàn cho BN: nguy cơ tụt HA khi dòng máu quá cao hoặc lấy bỏ quá
nhiều nước, hội chứng mất quân bình khi lấy quá nhiều và quá nhanh các
chất hòa tan, BN vs quả lọc máu?
56. Liều CRRT
(25-35 ml/kg/h)
Cài đặt BF
(100-250 ml/ph)
Tối ưu hoá FF
(20-30%)
Tỷ lệ Pre / Post
dilution
Removal Fluid
Dịch thẩm tách
Dịch thay thế
SƠ ĐỒ TÓM TẮT CÀI ĐẶT CÁC THÔNG SỐ