ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Bệnh da do herpes
Bệnh da do herpes
Bệnh herpes simplex
Bệnh herpes simplex
Đại cương
Đại cương
 Bệnh herpes là do Virút có tên là herpes
Bệnh herpes là do Virút có tên là herpes
simplex virus (HSV), gồm 2 týp là 1 và 2.
simplex virus (HSV), gồm 2 týp là 1 và 2.
 Theo ước tính của WHO trên thế giới hàng
Theo ước tính của WHO trên thế giới hàng
năm có hàng triệu người bị bệnh herpes.
năm có hàng triệu người bị bệnh herpes.
 Việt Nam chưa có số liệu thống kê đầy đủ,
Việt Nam chưa có số liệu thống kê đầy đủ,
nhưng hàng năm có hàng trăm người bị
nhưng hàng năm có hàng trăm người bị
bệnh herpes đến khám và điều trị tại
bệnh herpes đến khám và điều trị tại
phòng khám Viện Da Liễu quốc gia .
phòng khám Viện Da Liễu quốc gia .
Căn nguyên
Căn nguyên
 Virút HSV có đường kính là từ 100 – 110nm, bên trong có chứa
Virút HSV có đường kính là từ 100 – 110nm, bên trong có chứa
vật liệu di truyền là một chuỗi xoắn kép DNA.
vật liệu di truyền là một chuỗi xoắn kép DNA.
 Đầu những năm 80 của thế kỷ trước, qua phản ứng huyết thanh
Đầu những năm 80 của thế kỷ trước, qua phản ứng huyết thanh
chỉ biết có nhiễm vỉrút
chỉ biết có nhiễm vỉrút
 Năm 1985 nhờ phản ứng ELISA và Western–Blot phân biệt được
Năm 1985 nhờ phản ứng ELISA và Western–Blot phân biệt được
nhiễm Virút Tup1 hay Virút Tup2 hoặc cả 2.
nhiễm Virút Tup1 hay Virút Tup2 hoặc cả 2.
– Virút Tup1 gây bệnh chủ yếu ở nửa người trên và hay gặp nhất ở vùng
Virút Tup1 gây bệnh chủ yếu ở nửa người trên và hay gặp nhất ở vùng
bán niêm mạc quanh miệng, môi.
bán niêm mạc quanh miệng, môi.
– Virút Tup 2 gây bệnh ở cơ quan sinh dục là chủ yếu.
Virút Tup 2 gây bệnh ở cơ quan sinh dục là chủ yếu.
 Virút HSV lây truyền qua da và niêm mạc.
Virút HSV lây truyền qua da và niêm mạc.
 Nhiều người bị nhiễm Virút HSV nhưng không có triệu chứng lâm
Nhiều người bị nhiễm Virút HSV nhưng không có triệu chứng lâm
sàng và có thể lây nhiễm cho người khác qua tiếp xúc, đặc biệt là
sàng và có thể lây nhiễm cho người khác qua tiếp xúc, đặc biệt là
khi quan hệ tình dục hoặc cho con qua đường sinh dục của mẹ khi
khi quan hệ tình dục hoặc cho con qua đường sinh dục của mẹ khi
sinh đẻ.
sinh đẻ.
 Bệnh herpes làm tăng nguy cơ lây nhiễm các bệnh lây truyền qua
Bệnh herpes làm tăng nguy cơ lây nhiễm các bệnh lây truyền qua
đường tình dục, đặc biệt là HIV.
đường tình dục, đặc biệt là HIV.
 Yếu tố thuận lợi của bệnh: Sau một nhiễm trùng toàn thân, những
Yếu tố thuận lợi của bệnh: Sau một nhiễm trùng toàn thân, những
người suy giảm miễn dịch, bệnh ung thư.
người suy giảm miễn dịch, bệnh ung thư.
Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng lâm sàng
 Tiền triệu:cảm giác ngứa, nóng râm ran ở vùng da và niêm mạc.
Tiền triệu:cảm giác ngứa, nóng râm ran ở vùng da và niêm mạc.
 Toàn phát
Toàn phát
– Dát đỏ phù nề,
Dát đỏ phù nề,
– Nhiều mụn nước xuất hiện trên dát đỏ.
Nhiều mụn nước xuất hiện trên dát đỏ.
 Thành từng cụm từ 2-10 mụn nước.
Thành từng cụm từ 2-10 mụn nước.
 Mụn nước thường căng tròn kích thước bằng đầu đinh ghim,
Mụn nước thường căng tròn kích thước bằng đầu đinh ghim,
 Chứa dịch vàng trong hoặc trong suốt có thể xuất huyết
Chứa dịch vàng trong hoặc trong suốt có thể xuất huyết
 Mụn nước liên kết với nhau thành bọng nước nhỏ
Mụn nước liên kết với nhau thành bọng nước nhỏ
 Các mụn nước, bọng nước sắp xếp thành hình vòng cung.
Các mụn nước, bọng nước sắp xếp thành hình vòng cung.
– Các mụn nước, bọng nước vỡ tạo thành các vết chợt hình đa cung,
Các mụn nước, bọng nước vỡ tạo thành các vết chợt hình đa cung,
– Đóng vảy tiết màu vàng nâu và lúc này nền tổn thương hết đỏ.
Đóng vảy tiết màu vàng nâu và lúc này nền tổn thương hết đỏ.
– Vảy tiết sau vài ngày bong ra để lại các vết sẫm màu, dần dần da trở lại bình
Vảy tiết sau vài ngày bong ra để lại các vết sẫm màu, dần dần da trở lại bình
thường, không có sẹo.
thường, không có sẹo.
 Tiến triển
Tiến triển: trong vòng 1-2 tuần, nhưng hay tái phát ở vị trí cũ.
: trong vòng 1-2 tuần, nhưng hay tái phát ở vị trí cũ.
 Vị trí
Vị trí hay gặp là các vùng bán niêm mạc như quanh miệng, hốc mũi, sinh
hay gặp là các vùng bán niêm mạc như quanh miệng, hốc mũi, sinh
dục và mông. Những vị trí ít gặp như vành tai, mí mắt, ngón tay.
dục và mông. Những vị trí ít gặp như vành tai, mí mắt, ngón tay.
 Triệu chứng toàn thân:
Triệu chứng toàn thân: có thể sốt, hạch lân cận sưng to, đau, mệt mỏi,
có thể sốt, hạch lân cận sưng to, đau, mệt mỏi,
chán ăn.
chán ăn.
Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu
Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu
Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu
Thể lâm sàng
Thể lâm sàng
 Herpes thanh quản
Herpes thanh quản
– Thường xuất hiện đột ngột.
Thường xuất hiện đột ngột.
– Sốt cao 39-40
Sốt cao 39-40b
b
C.
C.
– Khó nuốt ví cứng hàm.
Khó nuốt ví cứng hàm.
– Hạch dưới hàm sưng to và đau.
Hạch dưới hàm sưng to và đau.
– Khám họng thấy niêm mạc có nhiều vết chợt, bờ nhiều vòng cung, đôi khi vết
Khám họng thấy niêm mạc có nhiều vết chợt, bờ nhiều vòng cung, đôi khi vết
chợt có phủ giả mạc giống như bạch hầu.
chợt có phủ giả mạc giống như bạch hầu.
 Herpes kết mạc
Herpes kết mạc
– Có hiện tượng viêm kết mạc.
Có hiện tượng viêm kết mạc.
– Bệnh nhân sợ ánh sáng.
Bệnh nhân sợ ánh sáng.
– Chảy nước mắt nhiều.
Chảy nước mắt nhiều.
– Phù mí mắt.
Phù mí mắt.
 Herpes ở bộ phận sinh dục
Herpes ở bộ phận sinh dục
– Mụn nước thường vỡ nhanh tạo các vết chợt nông, bờ tròn hay vòng cung kích
Mụn nước thường vỡ nhanh tạo các vết chợt nông, bờ tròn hay vòng cung kích
thước thường nhỏ, xung quanh vết chợt có viền màu đỏ, đáy mền, bề mặt
thước thường nhỏ, xung quanh vết chợt có viền màu đỏ, đáy mền, bề mặt
thường tiết dịch. Đôi khi mụn nước mọc trong niệu đạo gây viêm niệu đạo.
thường tiết dịch. Đôi khi mụn nước mọc trong niệu đạo gây viêm niệu đạo.
– Nam giới: Có thể xuất hiện mụn nước ở quy đầu, bao da quy đầu, thân dương
Nam giới: Có thể xuất hiện mụn nước ở quy đầu, bao da quy đầu, thân dương
vật …
vật …
– Nữ giới: tổn thương thường ở môi lớn, môi bé, âm vật, hiếm khi thấy ở thành
Nữ giới: tổn thương thường ở môi lớn, môi bé, âm vật, hiếm khi thấy ở thành
âm đạo và cổ tử cung.
âm đạo và cổ tử cung.
Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu
Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu
Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu
Xét nghiệm
Xét nghiệm
 Xét nghiệm tế bào học(dịch trong
Xét nghiệm tế bào học(dịch trong
bọng nước):
bọng nước):
– Có tế bào gai lệch hình hoặc tế bào gai
Có tế bào gai lệch hình hoặc tế bào gai
nhân khổng lồ.
nhân khổng lồ.
 Các xét nghiệm khác
Các xét nghiệm khác
– Phản ứng ELISA, PCR (Polymerase Chain
Phản ứng ELISA, PCR (Polymerase Chain
Reaction) để chẩn đoán xác định.
Reaction) để chẩn đoán xác định.
– Nuôi cấy Virút để phân lập.
Nuôi cấy Virút để phân lập.
Chẩn đoán
Chẩn đoán
 Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán xác định
– Tiền sử.
Tiền sử.
– Lâm sàng.
Lâm sàng.
– Xét nghiệm.
Xét nghiệm.
 Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán phân biệt
– Zona, chốc bọng nhỏ, eczema thể đồng
Zona, chốc bọng nhỏ, eczema thể đồng
tiền, Duhring.
tiền, Duhring.
– Các loét ở sinh dục khác như: Giang mai
Các loét ở sinh dục khác như: Giang mai
I, loét do hạ cam, chancre ghẻ, aphtose.
I, loét do hạ cam, chancre ghẻ, aphtose.
Điều trị
Điều trị
 Tại chỗ:
Tại chỗ: bôi các thuốc sát trùng như dung dịch Milian, dung dịch
bôi các thuốc sát trùng như dung dịch Milian, dung dịch
Castellani, thuốc đỏ Eosin, xanh methylen…Hoặc bôi kem Acyclovir
Castellani, thuốc đỏ Eosin, xanh methylen…Hoặc bôi kem Acyclovir
rất tốt trong giai đoạn chưa hình thành mụn nước.
rất tốt trong giai đoạn chưa hình thành mụn nước.
 Toàn thân:
Toàn thân:
– Acyclovir 200mg/lần, uống ngày 5 lần, trong 7 ngày. Nếu nặng hoặc
Acyclovir 200mg/lần, uống ngày 5 lần, trong 7 ngày. Nếu nặng hoặc
lan tràn toàn thân có thể tiêm tĩnh mạch chậm Acyclovir 5mg/kg/lần x
lan tràn toàn thân có thể tiêm tĩnh mạch chậm Acyclovir 5mg/kg/lần x
3 lần trong ngày, trong 7 ngày.
3 lần trong ngày, trong 7 ngày.
– Nếu có bội nhiễm dùng kháng sinh phổ rộng.
Nếu có bội nhiễm dùng kháng sinh phổ rộng.
– Bệnh herpes simplex nếu nguyên phát hoặc tái phát dưới 6 lần trong
Bệnh herpes simplex nếu nguyên phát hoặc tái phát dưới 6 lần trong
một năm thì điều trị tại nhà sau khi đã được hướng dẫn về điều trị và
một năm thì điều trị tại nhà sau khi đã được hướng dẫn về điều trị và
phòng bệnh.
phòng bệnh.
– Nếu bệnh tái phát trên 6 lần một năm có thể điều trị nội trú tại khoa
Nếu bệnh tái phát trên 6 lần một năm có thể điều trị nội trú tại khoa
nội hoặc khoa da liễu tuyến tỉnh hoặc chuyển nên tuyến cao hơn.
nội hoặc khoa da liễu tuyến tỉnh hoặc chuyển nên tuyến cao hơn.
– Bệnh nhân bị bệnh herpes simplex có nhiễm HIV hoặc một bệnh lây
Bệnh nhân bị bệnh herpes simplex có nhiễm HIV hoặc một bệnh lây
truyền qua dường tình dục khác, hay một bệnh nội khoa cần sự phối
truyền qua dường tình dục khác, hay một bệnh nội khoa cần sự phối
kết hợp giữa các khoa và các tuyến.
kết hợp giữa các khoa và các tuyến.
 - Điều trị cả vợ/chồng hay bạn tình nếu có.
- Điều trị cả vợ/chồng hay bạn tình nếu có.
Phòng bệnh
Phòng bệnh
 Vaccin mới trong giai đoạn thử nghiệm.
Vaccin mới trong giai đoạn thử nghiệm.
 Cần tuyên truyền giáo dục y tế về sức
Cần tuyên truyền giáo dục y tế về sức
khoẻ sinh sản và an toàn tình dục.
khoẻ sinh sản và an toàn tình dục.
 Điều trị các bệnh lây truyền qua đường
Điều trị các bệnh lây truyền qua đường
tình dục kèm theo.
tình dục kèm theo.
 Phát hiện sớm và điều trị kịp thời tránh lây
Phát hiện sớm và điều trị kịp thời tránh lây
cho người khác.
cho người khác.
 Tư vấn cho bệnh nhân về bệnh Herpes.
Tư vấn cho bệnh nhân về bệnh Herpes.
Thủy đậu
Thủy đậu
Đại cương
Đại cương
 90% các trường hợp bị bệnh ở tuổi < 10.
90% các trường hợp bị bệnh ở tuổi < 10.
 <5% những trẻ vị thành niên > 15 tuổi bị bệnh.
<5% những trẻ vị thành niên > 15 tuổi bị bệnh.
 Ở Việt Nam chưa có số liệu thống kê, nhưng hàng
Ở Việt Nam chưa có số liệu thống kê, nhưng hàng
năm có hàng nghìn em đến khám và điều trị bệnh
năm có hàng nghìn em đến khám và điều trị bệnh
thuỷ đậu tại Viện Da liễu, nhất là vào mùa xuân,
thuỷ đậu tại Viện Da liễu, nhất là vào mùa xuân,
hè.
hè.
 Ở Mỹ hàng năm có từ 3 đến 4 triệu trẻ em bị
Ở Mỹ hàng năm có từ 3 đến 4 triệu trẻ em bị
bệnh thuỷ đậu.
bệnh thuỷ đậu.
 Bệnh thường xuất hiện thành những ổ dịch, nhất
Bệnh thường xuất hiện thành những ổ dịch, nhất
là ở những khu vực đông dân cư như: Các thành
là ở những khu vực đông dân cư như: Các thành
phố, thị xã, thị trấn.
phố, thị xã, thị trấn.
 Bệnh thường phát vào mùa đông và mùa xuân.
Bệnh thường phát vào mùa đông và mùa xuân.
Căn nguyên
Căn nguyên
 Varicella Zoster Virus thuộc họ Virút Herpes
Varicella Zoster Virus thuộc họ Virút Herpes
 Cấu tạo gồm một vỏ Lipit bao xung quanh màng
Cấu tạo gồm một vỏ Lipit bao xung quanh màng
Nucleo capsid, Virút có đường kính từ 150 – 200
Nucleo capsid, Virút có đường kính từ 150 – 200
nm, có chất liệu di truyền là một chuỗi xoắn kép
nm, có chất liệu di truyền là một chuỗi xoắn kép
DNA- trọng lượng phân tử khoảng 80 triệu.
DNA- trọng lượng phân tử khoảng 80 triệu.
 Cách lây truyền:
Cách lây truyền:
– Lây giữa người với người, qua con đường tiếp xúc trực
Lây giữa người với người, qua con đường tiếp xúc trực
tiếp,
tiếp,
– Những người nhiễm bệnh thải Virút ra ngoài qua đường
Những người nhiễm bệnh thải Virút ra ngoài qua đường
thở, ho, hắt hơi. Virút xâm nhập qua đường hô hấp
thở, ho, hắt hơi. Virút xâm nhập qua đường hô hấp
trên.
trên.
– Virút nhân lên tại nơi nó xâm nhập và vào máu, tiếp tục
Virút nhân lên tại nơi nó xâm nhập và vào máu, tiếp tục
nhân lên ở các tế bào liên võng nội mô và qua con
nhân lên ở các tế bào liên võng nội mô và qua con
đường máu tới da và niêm mạc, gây bệnh thuỷ đậu.
đường máu tới da và niêm mạc, gây bệnh thuỷ đậu.
Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng lâm sàng
 Thời kỳ ủ bệnh trung bình vào
Thời kỳ ủ bệnh trung bình vào
khoảng 14 ngày, dao động từ 10 đến
khoảng 14 ngày, dao động từ 10 đến
23 ngày
23 ngày
 Khởi phát: Thông thường bệnh nhân
Khởi phát: Thông thường bệnh nhân
cảm thấy mệt mỏi, có thể có sốt nhẹ,
cảm thấy mệt mỏi, có thể có sốt nhẹ,
đau đầu, đôi khi xuất hiện ban đỏ,
đau đầu, đôi khi xuất hiện ban đỏ,
ngứa diễn ra trong vòng vài ngày.
ngứa diễn ra trong vòng vài ngày.
Triệu chứng viêm long (ho, hắt hơi,
Triệu chứng viêm long (ho, hắt hơi,
xổ mũi, kết mạc mắt đỏ, viêm họng)
xổ mũi, kết mạc mắt đỏ, viêm họng)
có thể có hoặc không.
có thể có hoặc không.
Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng lâm sàng (tiếp)
(tiếp)
 Toàn phát
Toàn phát
– Dát đỏ
Dát đỏ 
 sẩn
sẩn 
 mụn nước, bọng nước nhỏ.
mụn nước, bọng nước nhỏ.
– Các mụn nước, bọng nước này lõm ở giữa, chứa dịch đục.
Các mụn nước, bọng nước này lõm ở giữa, chứa dịch đục.
– Xung quanh mụn nước, bọng nước là quầng đỏ.
Xung quanh mụn nước, bọng nước là quầng đỏ.
– Mụn nước, bọng nước vỡ mủ đóng vảy tiết màu nâu nhạt, sau vảy
Mụn nước, bọng nước vỡ mủ đóng vảy tiết màu nâu nhạt, sau vảy
tiết bong ra.
tiết bong ra.
– Vị trí thương tổn: Thương tổn lúc đầu thường ở mặt, đầu, nhanh
Vị trí thương tổn: Thương tổn lúc đầu thường ở mặt, đầu, nhanh
chóng lan ra toàn thân, những vị trí xuất hiện nhiều thương tổn là
chóng lan ra toàn thân, những vị trí xuất hiện nhiều thương tổn là
mặt, thân mình, hai cẳng tay, cẳng chân , còn bàn tay, bàn chân ít
mặt, thân mình, hai cẳng tay, cẳng chân , còn bàn tay, bàn chân ít
gặp.
gặp.
– Bệnh diễn biến trong vòng từ 1 đến 3 tuần.
Bệnh diễn biến trong vòng từ 1 đến 3 tuần.
– Một số trường hợp có xuất huyết trong dịch bọng nước, những
Một số trường hợp có xuất huyết trong dịch bọng nước, những
truờng hợp này thường rất nặng và có nhiều biến chứng như: Bội
truờng hợp này thường rất nặng và có nhiều biến chứng như: Bội
nhiễm liên cầu, tụ cầu gây ra chốc, nhọt đi kèm, đôi khi còn nhiễm
nhiễm liên cầu, tụ cầu gây ra chốc, nhọt đi kèm, đôi khi còn nhiễm
cả trực khuẩn mủ xanh, gây hiện tượng hoại thư.
cả trực khuẩn mủ xanh, gây hiện tượng hoại thư.
– Niêm mạc: vết loét đường kính từ 2 – 3 mm. Vị trí vòm miệng,
Niêm mạc: vết loét đường kính từ 2 – 3 mm. Vị trí vòm miệng,
nhưng cũng có thể gặp ở niêm mạc mũi, họng hay thanh, khí quản.
nhưng cũng có thể gặp ở niêm mạc mũi, họng hay thanh, khí quản.
Niêm mạc đường tiêu hoá, tiết niệu và âm đạo rất hiếm gặp.
Niêm mạc đường tiêu hoá, tiết niệu và âm đạo rất hiếm gặp.
 Triệu chứng cơ năng: Sốt, ngứa, đau, mệt mỏi.
Triệu chứng cơ năng: Sốt, ngứa, đau, mệt mỏi.
Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu
Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu
Các thể lâm sàng
Các thể lâm sàng
 Thuỷ đậu hoại tử: Da vùng tổn
Thuỷ đậu hoại tử: Da vùng tổn
thương bị hoại tử, thường là sau bội
thương bị hoại tử, thường là sau bội
nhiễm tụ cầu vàng .
nhiễm tụ cầu vàng .
 Thuỷ đậu ác tính: Thường xảy ra ở
Thuỷ đậu ác tính: Thường xảy ra ở
những người suy giảm miễn dịch.
những người suy giảm miễn dịch.
Xét nghiệm
Xét nghiệm
 Xét nghiệm tế bào học trong dịch của
Xét nghiệm tế bào học trong dịch của
bọng nước: Có tế bào gai lệch hình
bọng nước: Có tế bào gai lệch hình
hoặc tế bào gai nhân khổng lồ.
hoặc tế bào gai nhân khổng lồ.
 Nuôi cấy – phân lập Virút.
Nuôi cấy – phân lập Virút.
 Phản ứng huyết thanh dương tính.
Phản ứng huyết thanh dương tính.
Chẩn đoán
Chẩn đoán
 Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán xác định
– Dựa vào tiền sử (có nguồn lây – ổ dịch).
Dựa vào tiền sử (có nguồn lây – ổ dịch).
– Triệu chứng lâm sàng.
Triệu chứng lâm sàng.
– Xét nghiệm.
Xét nghiệm.
 Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán phân biệt
– Chốc hạt kê
Chốc hạt kê
– Mụn mủ dạng thuỷ đậu,
Mụn mủ dạng thuỷ đậu,
– Eczema bội nhiễm,
Eczema bội nhiễm,
– Herpes,
Herpes,
– Zona lan tràn toàn thân.
Zona lan tràn toàn thân.
Điều trị
Điều trị
 Điều trị sớm cắt nguồn lây.
Điều trị sớm cắt nguồn lây.
 Cách ly đẻ tránh lây nhiễm cho ngưòi khác.
Cách ly đẻ tránh lây nhiễm cho ngưòi khác.
 Nếu bệnh chỉ có biểu hiện ngoài da chưa
Nếu bệnh chỉ có biểu hiện ngoài da chưa
có biến chứng sau khi được chẩn đoán ở
có biến chứng sau khi được chẩn đoán ở
tuyến cơ sở, bệnh nhân chỉ cần điều trị tại
tuyến cơ sở, bệnh nhân chỉ cần điều trị tại
nhà.
nhà.
 Nếu có biến chứng cần được điều trị khoa
Nếu có biến chứng cần được điều trị khoa
nội hay khoa truyền nhiễm của bệnh viện
nội hay khoa truyền nhiễm của bệnh viện
tuyến huyện, tỉnh.
tuyến huyện, tỉnh.
 Nếu có suy hô hấp do bội nhiễm ở phổi cần
Nếu có suy hô hấp do bội nhiễm ở phổi cần
chuyển bệnh nhân nên tuyến cao hơn.
chuyển bệnh nhân nên tuyến cao hơn.
Điều trị
Điều trị (tiếp)
(tiếp)
 Điều trị tại chỗ:
Điều trị tại chỗ: dùng các thuốc sát khuẩn như:
dùng các thuốc sát khuẩn như:
Milian, Xanh methylen, Castellani, Đỏ Eosin…có
Milian, Xanh methylen, Castellani, Đỏ Eosin…có
thể bôi kem Acyclovir, mỡ kháng sinh.
thể bôi kem Acyclovir, mỡ kháng sinh.
 Điều trị Toàn thân:
Điều trị Toàn thân:
– Acyclovir: 20mg/kg/1 lần, 4 lần 1 ngày(1 lần tối đa là
Acyclovir: 20mg/kg/1 lần, 4 lần 1 ngày(1 lần tối đa là
800 mg). x 5 - 7 ngày.
800 mg). x 5 - 7 ngày.
– Nặng Acyclovir tiêm tĩnh mạch 10mg/kg/1lần, 3lần một
Nặng Acyclovir tiêm tĩnh mạch 10mg/kg/1lần, 3lần một
ngày, trong từ 5 - 7 ngày.
ngày, trong từ 5 - 7 ngày.
– Kết hợp các loại kháng sinh khác nếu có bội nhiễm.
Kết hợp các loại kháng sinh khác nếu có bội nhiễm.
– Kháng histamin như Phenergan, Telfast, Clarityne…
Kháng histamin như Phenergan, Telfast, Clarityne…
– Thức ăn giàu đạm, uống các loại vitamin nhóm B, C.
Thức ăn giàu đạm, uống các loại vitamin nhóm B, C.
Phòng bệnh
Phòng bệnh
 Dùng Vaccin (Varivax) có thể phòng bệnh đạt
Dùng Vaccin (Varivax) có thể phòng bệnh đạt
hiệu quả >80%, hiện đã có ở Việt Nam.
hiệu quả >80%, hiện đã có ở Việt Nam.
 Cách ly bệnh nhân khỏi cộng đồng và những
Cách ly bệnh nhân khỏi cộng đồng và những
người dễ lây nhiễm trong thời gian bị bệnh ít nhất
người dễ lây nhiễm trong thời gian bị bệnh ít nhất
là một tuần.
là một tuần.
 Phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh để cắt
Phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh để cắt
nguồn lây.
nguồn lây.
 Tư vấn cho bệnh nhân và người nhà về bệnh thuỷ
Tư vấn cho bệnh nhân và người nhà về bệnh thuỷ
đậu.
đậu.
 Khi khám bệnh và điều trị cần áp dụng các biện
Khi khám bệnh và điều trị cần áp dụng các biện
pháp bảo vệ để tránh lây chéo và lây cho thầy
pháp bảo vệ để tránh lây chéo và lây cho thầy
thuốc như khẩu trang, mũ, kính, găng tay….
thuốc như khẩu trang, mũ, kính, găng tay….
ZONA
ZONA
Đại cương
Đại cương
 Zona là một bệnh nhiễm trùng cấp tính do siêu Vi trùng có
Zona là một bệnh nhiễm trùng cấp tính do siêu Vi trùng có
ái tính với thần kinh gây nên.
ái tính với thần kinh gây nên.
 Một số yếu tố thuận lợi: Sau một nhiễm trùng cấp tính
Một số yếu tố thuận lợi: Sau một nhiễm trùng cấp tính
như: ởi, cúm, viêm phổi, sốt rét, người già, những người
như: ởi, cúm, viêm phổi, sốt rét, người già, những người
suy giảm miễm dịch.
suy giảm miễm dịch.
 Sau một số bệnh khác như: Đái tháo đường, Leucose cấp,
Sau một số bệnh khác như: Đái tháo đường, Leucose cấp,
kinh, bệnh Goutte, sau các bệnh gan, mật, hoặc chiếu tia
kinh, bệnh Goutte, sau các bệnh gan, mật, hoặc chiếu tia
kéo dài, chấn thương thần kinh, cột sống…
kéo dài, chấn thương thần kinh, cột sống…
 Tình hình dịch tễ:
Tình hình dịch tễ:
– Ở Việt nam chưa có một số liệu thống kê về tình hình dịch tễ
Ở Việt nam chưa có một số liệu thống kê về tình hình dịch tễ
của bệnh, nhưng chỉ tính riêng ở phòng khám Viện Da liễu,
của bệnh, nhưng chỉ tính riêng ở phòng khám Viện Da liễu,
hàng năm có tới hàng trăm người bị bệnh zona tới khám và
hàng năm có tới hàng trăm người bị bệnh zona tới khám và
điều trị, trong đó số người nhiễm HIV ở những bệnh nhân này
điều trị, trong đó số người nhiễm HIV ở những bệnh nhân này
ngày một tăng.
ngày một tăng.
– Còn ở Mỹ hàng năm theo Klaus Wolff bệnh zona xuất hiện ở
Còn ở Mỹ hàng năm theo Klaus Wolff bệnh zona xuất hiện ở
người trên 50 tuổi chiếm 60%, 5% ở những đứa trẻ dưới 15
người trên 50 tuổi chiếm 60%, 5% ở những đứa trẻ dưới 15
tuổi.
tuổi.
Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng lâm sàng
 Ủ bệnh và khởi phát:
Ủ bệnh và khởi phát:
– Thời kỳ ủ bệnh không biết rõ
Thời kỳ ủ bệnh không biết rõ
– Khởi phát: Vài ngày trước khi nổi tổn thương bệnh nhân sốt nhẹ, mệt
Khởi phát: Vài ngày trước khi nổi tổn thương bệnh nhân sốt nhẹ, mệt
mỏi, đau rát vùng sắp nổi tổn thương, có thể có sưng hạch lân cận.
mỏi, đau rát vùng sắp nổi tổn thương, có thể có sưng hạch lân cận.
 Toàn phát
Toàn phát
– Dát đỏ, hơi gờ cao, thường là hình bầu dục, sắp xếp dọc theo một dây
Dát đỏ, hơi gờ cao, thường là hình bầu dục, sắp xếp dọc theo một dây
thần kinh, đứng riêng rẽ nhau hoặc liên kết lại với nhau thành một
thần kinh, đứng riêng rẽ nhau hoặc liên kết lại với nhau thành một
dải, dừng lại ở đường giữa của cơ thể.
dải, dừng lại ở đường giữa của cơ thể.
– Sau vài giờ, các mụn nước, trong suốt, căng xuất hiện trên các dát
Sau vài giờ, các mụn nước, trong suốt, căng xuất hiện trên các dát
đỏ, các mụn nước đục dần, một số liên kết với nhau và trở thành
đỏ, các mụn nước đục dần, một số liên kết với nhau và trở thành
những phỏng nước lớn.
những phỏng nước lớn.
– Sau 4-5 ngày, các mụn nước, bọng nước nhăn nheo lại rồi khô dần,
Sau 4-5 ngày, các mụn nước, bọng nước nhăn nheo lại rồi khô dần,
để lại những vảy tiết nhỏ, màu vàng ngả nâu. Nền đỏ nhạt dần, xẹp
để lại những vảy tiết nhỏ, màu vàng ngả nâu. Nền đỏ nhạt dần, xẹp
xuống và trở thành màu nâu. Một số mụn nước và nhất là các bọng
xuống và trở thành màu nâu. Một số mụn nước và nhất là các bọng
nước vỡ ra, có thể tạo thành những ổ loét khá sâu, chậm lành, để lại
nước vỡ ra, có thể tạo thành những ổ loét khá sâu, chậm lành, để lại
sẹo vĩnh viễn, trắng có viền thâm, giúp chẩn đoán hồi cứu được bệnh.
sẹo vĩnh viễn, trắng có viền thâm, giúp chẩn đoán hồi cứu được bệnh.
– Ở vùng da lành cùng phía với tổn thương, đôi khi có một vài mụn
Ở vùng da lành cùng phía với tổn thương, đôi khi có một vài mụn
nước lưu vong; hãn hữu cũng có thể có mụn lưu vong ở phía đối diện.
nước lưu vong; hãn hữu cũng có thể có mụn lưu vong ở phía đối diện.
Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu
Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu
Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu
Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu
Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng lâm sàng (tiếp)
(tiếp)
 Toàn phát (tiếp)
Toàn phát (tiếp)
– Viêm hạch lân cận xuất hiện sớm, trước hoặc sau tổn thương
Viêm hạch lân cận xuất hiện sớm, trước hoặc sau tổn thương
da, gây đau.
da, gây đau.
– Các rối loạn cảm giác tuy không phải bệnh nhân nào cũng có,
Các rối loạn cảm giác tuy không phải bệnh nhân nào cũng có,
song rất hay gặp.
song rất hay gặp.
– Các cơn đau nhức nhối thần kinh, có lan ra xa các điểm đau cố
Các cơn đau nhức nhối thần kinh, có lan ra xa các điểm đau cố
định, tồn tại lâu dài, cảm giác nóng rát ở nông trên vùng da
định, tồn tại lâu dài, cảm giác nóng rát ở nông trên vùng da
sắp xuất hiện hoặc đã xuất hiện các mụn nước. Ở người trẻ,
sắp xuất hiện hoặc đã xuất hiện các mụn nước. Ở người trẻ,
thường chỉ đau nhẹ hoặc không đau; trái lại ở người già triệu
thường chỉ đau nhẹ hoặc không đau; trái lại ở người già triệu
chứng đau đặc biệt dữ dội và tồn tại lâu.
chứng đau đặc biệt dữ dội và tồn tại lâu.
– Bên cạnh các rối loạn cảm giác ngoài da (tê xen kẽ với quá
Bên cạnh các rối loạn cảm giác ngoài da (tê xen kẽ với quá
cảm ở trên các đám thương tổn), còn có thể gặp các rối loạn
cảm ở trên các đám thương tổn), còn có thể gặp các rối loạn
về phản xạ da, hoặc đôi khi chứng liệt (liệt cơ liên sườn, liệt
về phản xạ da, hoặc đôi khi chứng liệt (liệt cơ liên sườn, liệt
các dây thần kinh sọ não, nhất là dây VII), liệt rễ thần kinh
các dây thần kinh sọ não, nhất là dây VII), liệt rễ thần kinh
các chi. Hiện tượng teo cơ, rối loạn giao cảm, viêm tuỷ lan
các chi. Hiện tượng teo cơ, rối loạn giao cảm, viêm tuỷ lan
ngược gây tử vong cũng có thể gặp trong một số trường hợp.
ngược gây tử vong cũng có thể gặp trong một số trường hợp.
– Triệu chứng toàn thân thay đổi tuỳ từng trường hợp: Sốt, mệt
Triệu chứng toàn thân thay đổi tuỳ từng trường hợp: Sốt, mệt
mỏi, kém ăn,
mỏi, kém ăn, đôi khi có rối loạn tiêu hoá, hô hấp, tim mạch.
đôi khi có rối loạn tiêu hoá, hô hấp, tim mạch.
Thể lâm sàng
Thể lâm sàng
 Phân theo hình thái tổn thương
Phân theo hình thái tổn thương
– Thể dát đỏ:
Thể dát đỏ:
– Zona xuất huyết:
Zona xuất huyết:
– Zona hoại tử:
Zona hoại tử:
 Phân theo vị trí tổn thương
Phân theo vị trí tổn thương
– Zona liên sườn và ngực bụng:
Zona liên sườn và ngực bụng:
– Thể zona ngực–cánh tay.
Thể zona ngực–cánh tay.
– Zona cổ (đám rối cổ nông) và zona cổ–cánh tay khu trú
Zona cổ (đám rối cổ nông) và zona cổ–cánh tay khu trú
ở cổ, vai, mặt trong chi trên.
ở cổ, vai, mặt trong chi trên.
– Thể zona đỉnh đầu–cổ.
Thể zona đỉnh đầu–cổ.
– Zona thắt lưng–bụng, sinh dục-đùi, zona đùi, zona cánh
Zona thắt lưng–bụng, sinh dục-đùi, zona đùi, zona cánh
tay hiếm gặp hơn.
tay hiếm gặp hơn.
– Zona mắt:
Zona mắt:
– Zona toàn thân:
Zona toàn thân:
Xét nghiệm
Xét nghiệm
 Chẩn đoán Tzanck: Có tế bào gai
Chẩn đoán Tzanck: Có tế bào gai
lệch hình hoặc tế bào gai nhân
lệch hình hoặc tế bào gai nhân
khổng lồ.
khổng lồ.
 Làm xét ngiệm HIV để phát hiện
Làm xét ngiệm HIV để phát hiện
nhiễm HIV/AIDS hay không.
nhiễm HIV/AIDS hay không.
Chẩn đoán
Chẩn đoán
 Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán xác định
– Tổn thương cơ bản là các bọng nước, mụn
Tổn thương cơ bản là các bọng nước, mụn
nước, tập trung thành từng đám,
nước, tập trung thành từng đám,
– Một bên theo đường đi của các dây thần kinh,
Một bên theo đường đi của các dây thần kinh,
kèm theo có đau và sưng hạch lân cận.
kèm theo có đau và sưng hạch lân cận.
 Chẩn đoán phân biệt:
Chẩn đoán phân biệt:
– Bệnh Herpes:
Bệnh Herpes:
– Thuỷ đậu:
Thuỷ đậu:
– Viêm da tiếp xúc:
Viêm da tiếp xúc:
Điều trị
Điều trị
 Điều trị tại chỗ
Điều trị tại chỗ:
:
– Dùng các thuốc sát khuẩn: Dung dịch Milian, dung dịch
Dùng các thuốc sát khuẩn: Dung dịch Milian, dung dịch
Castellani, đỏ Eosin.
Castellani, đỏ Eosin.
– Kem Acyclovir: Rất tốt khi mới xuất hiện thương tổn.
Kem Acyclovir: Rất tốt khi mới xuất hiện thương tổn.
 Điều trị toàn thân:
Điều trị toàn thân:
– Acyclovir 800mg/lần, dùng 5 lần 1 ngày trong khoảng 7 ngày.
Acyclovir 800mg/lần, dùng 5 lần 1 ngày trong khoảng 7 ngày.
– Ngoài ra còn dùng thuốc giảm đau không phải Steroid như:
Ngoài ra còn dùng thuốc giảm đau không phải Steroid như:
Asperin, Paradol, Anagin và các thuốc an thần.
Asperin, Paradol, Anagin và các thuốc an thần.
– Cho vitamin liều cao, đặc biệt vitamin nhóm B.
Cho vitamin liều cao, đặc biệt vitamin nhóm B.
– Những trường hợp zona khu trú ở người trẻ, ít đau có thẻ điều
Những trường hợp zona khu trú ở người trẻ, ít đau có thẻ điều
trị tại nhà.
trị tại nhà.
– Những trường hợp zona lan rộng, cả hai bên, ở người có tuổi và
Những trường hợp zona lan rộng, cả hai bên, ở người có tuổi và
đau nhiều phải được điều trị nội trú ở khoa da liễu tuyến tỉnh
đau nhiều phải được điều trị nội trú ở khoa da liễu tuyến tỉnh
hoặc chuyển nên tuyến cao hơn.
hoặc chuyển nên tuyến cao hơn.
– Những người bị bệnh zona lại nhiễm HIV hay một bệnh nhiễm
Những người bị bệnh zona lại nhiễm HIV hay một bệnh nhiễm
trùng nào đó hoặc một bệnh nội khoa….cần có sự phối hợp giữa
trùng nào đó hoặc một bệnh nội khoa….cần có sự phối hợp giữa
các chuyên khoa, các tuyến để điều trị và phòng bệnh cho bệnh
các chuyên khoa, các tuyến để điều trị và phòng bệnh cho bệnh
nhân và cộ đồng.
nhân và cộ đồng.
Phòng bệnh
Phòng bệnh
 Phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh zona để cắt nguồn
Phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh zona để cắt nguồn
lây.
lây.
 Hạn chế tiếp xúc người bệnh với người xung quanh, nhất là
Hạn chế tiếp xúc người bệnh với người xung quanh, nhất là
với người già, người suy giảm miễn dịch, trẻ nhỏ trong
với người già, người suy giảm miễn dịch, trẻ nhỏ trong
vòng 1 tuần.
vòng 1 tuần.
 Tư vấn cho bệnh nhân về bệnh zona.
Tư vấn cho bệnh nhân về bệnh zona.
 Nếu người bệnh là cháụ nhỏ đang đi nhà trẻ, hay đi học
Nếu người bệnh là cháụ nhỏ đang đi nhà trẻ, hay đi học
nên khuyên gia đình cho cháụ nghỉ để tránh lây nhiễm và
nên khuyên gia đình cho cháụ nghỉ để tránh lây nhiễm và
tiện cho việc theo dõi.
tiện cho việc theo dõi.
 Nếu bệnh nhân có phản ứng HIV dương tính nên gửi sang
Nếu bệnh nhân có phản ứng HIV dương tính nên gửi sang
khoa truyền nhiễm để cùng phối hợp điều trị.
khoa truyền nhiễm để cùng phối hợp điều trị.
 Trong lúc khám bệnh và điều trị cho bệnh nhân nhằm tránh
Trong lúc khám bệnh và điều trị cho bệnh nhân nhằm tránh
lây chéo và lây cho nhân viên y tế, cần sử dụng khẩu
lây chéo và lây cho nhân viên y tế, cần sử dụng khẩu
trang, găng tay.
trang, găng tay.

More Related Content

Similar to Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu (20)

Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
Thu y c4. bệnh dịch tả lợn
Thu y   c4. bệnh dịch tả lợnThu y   c4. bệnh dịch tả lợn
Thu y c4. bệnh dịch tả lợn
SinhKy-HaNam
Bệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
ܲê-Đề-ện-ղ-â-Ѿện-հẻ-.
ܲê-Đề-ện-ղ-â-Ѿện-հẻ-.ܲê-Đề-ện-ղ-â-Ѿện-հẻ-.
ܲê-Đề-ện-ղ-â-Ѿện-հẻ-.
haiduongld013
Bản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdf
Bản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdfBản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdf
Bản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdf
AnhThuTruongHoang
Lậu cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Lậu cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLậu cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Lậu cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
TBFTTH
BÀI GIẢNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT.pdf
BÀI GIẢNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT.pdfBÀI GIẢNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT.pdf
BÀI GIẢNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT.pdf
HanaTiti
ұẺ
ұẺұẺ
ұẺ
SoM
1.TH benh tay chan mieng 2014 giao vien
1.TH benh tay chan mieng 2014 giao vien1.TH benh tay chan mieng 2014 giao vien
1.TH benh tay chan mieng 2014 giao vien
Nguyen Ngoc
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
Thuy dau zona mp
Thuy dau zona mpThuy dau zona mp
Thuy dau zona mp
minhphuongpnt07
Life tai lieu tt srh 05.5.2014
Life tai lieu tt srh 05.5.2014Life tai lieu tt srh 05.5.2014
Life tai lieu tt srh 05.5.2014
Kim Loan Vo
Benh derszy vit ngan vet24h
Benh derszy vit ngan vet24hBenh derszy vit ngan vet24h
Benh derszy vit ngan vet24h
Minh Nguyen
BMNHI - Soi.pptmsndbaxibwidbwkdbwđnưodnơ
BMNHI - Soi.pptmsndbaxibwidbwkdbwđnưodnơBMNHI - Soi.pptmsndbaxibwidbwkdbwđnưodnơ
BMNHI - Soi.pptmsndbaxibwidbwkdbwđnưodnơ
ChinNg10
File 5615dcb039846
File 5615dcb039846File 5615dcb039846
File 5615dcb039846
Phi Phi
Viêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHN
Viêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHNViêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHN
Viêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHN
Đào Khánh
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
Thu y c4. bệnh dịch tả lợn
Thu y   c4. bệnh dịch tả lợnThu y   c4. bệnh dịch tả lợn
Thu y c4. bệnh dịch tả lợn
SinhKy-HaNam
Bệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh thủy đậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
ܲê-Đề-ện-ղ-â-Ѿện-հẻ-.
ܲê-Đề-ện-ղ-â-Ѿện-հẻ-.ܲê-Đề-ện-ղ-â-Ѿện-հẻ-.
ܲê-Đề-ện-ղ-â-Ѿện-հẻ-.
haiduongld013
Bản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdf
Bản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdfBản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdf
Bản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdf
AnhThuTruongHoang
Lậu cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Lậu cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhLậu cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Lậu cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
TBFTTH
BÀI GIẢNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT.pdf
BÀI GIẢNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT.pdfBÀI GIẢNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT.pdf
BÀI GIẢNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT.pdf
HanaTiti
1.TH benh tay chan mieng 2014 giao vien
1.TH benh tay chan mieng 2014 giao vien1.TH benh tay chan mieng 2014 giao vien
1.TH benh tay chan mieng 2014 giao vien
Nguyen Ngoc
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
Life tai lieu tt srh 05.5.2014
Life tai lieu tt srh 05.5.2014Life tai lieu tt srh 05.5.2014
Life tai lieu tt srh 05.5.2014
Kim Loan Vo
Benh derszy vit ngan vet24h
Benh derszy vit ngan vet24hBenh derszy vit ngan vet24h
Benh derszy vit ngan vet24h
Minh Nguyen
BMNHI - Soi.pptmsndbaxibwidbwkdbwđnưodnơ
BMNHI - Soi.pptmsndbaxibwidbwkdbwđnưodnơBMNHI - Soi.pptmsndbaxibwidbwkdbwđnưodnơ
BMNHI - Soi.pptmsndbaxibwidbwkdbwđnưodnơ
ChinNg10
File 5615dcb039846
File 5615dcb039846File 5615dcb039846
File 5615dcb039846
Phi Phi
Viêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHN
Viêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHNViêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHN
Viêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHN
Đào Khánh

Bệnh da do virus như herpes zona, thuỷ đậu

  • 1. Bệnh da do herpes Bệnh da do herpes
  • 3. Đại cương Đại cương  Bệnh herpes là do Virút có tên là herpes Bệnh herpes là do Virút có tên là herpes simplex virus (HSV), gồm 2 týp là 1 và 2. simplex virus (HSV), gồm 2 týp là 1 và 2.  Theo ước tính của WHO trên thế giới hàng Theo ước tính của WHO trên thế giới hàng năm có hàng triệu người bị bệnh herpes. năm có hàng triệu người bị bệnh herpes.  Việt Nam chưa có số liệu thống kê đầy đủ, Việt Nam chưa có số liệu thống kê đầy đủ, nhưng hàng năm có hàng trăm người bị nhưng hàng năm có hàng trăm người bị bệnh herpes đến khám và điều trị tại bệnh herpes đến khám và điều trị tại phòng khám Viện Da Liễu quốc gia . phòng khám Viện Da Liễu quốc gia .
  • 4. Căn nguyên Căn nguyên  Virút HSV có đường kính là từ 100 – 110nm, bên trong có chứa Virút HSV có đường kính là từ 100 – 110nm, bên trong có chứa vật liệu di truyền là một chuỗi xoắn kép DNA. vật liệu di truyền là một chuỗi xoắn kép DNA.  Đầu những năm 80 của thế kỷ trước, qua phản ứng huyết thanh Đầu những năm 80 của thế kỷ trước, qua phản ứng huyết thanh chỉ biết có nhiễm vỉrút chỉ biết có nhiễm vỉrút  Năm 1985 nhờ phản ứng ELISA và Western–Blot phân biệt được Năm 1985 nhờ phản ứng ELISA và Western–Blot phân biệt được nhiễm Virút Tup1 hay Virút Tup2 hoặc cả 2. nhiễm Virút Tup1 hay Virút Tup2 hoặc cả 2. – Virút Tup1 gây bệnh chủ yếu ở nửa người trên và hay gặp nhất ở vùng Virút Tup1 gây bệnh chủ yếu ở nửa người trên và hay gặp nhất ở vùng bán niêm mạc quanh miệng, môi. bán niêm mạc quanh miệng, môi. – Virút Tup 2 gây bệnh ở cơ quan sinh dục là chủ yếu. Virút Tup 2 gây bệnh ở cơ quan sinh dục là chủ yếu.  Virút HSV lây truyền qua da và niêm mạc. Virút HSV lây truyền qua da và niêm mạc.  Nhiều người bị nhiễm Virút HSV nhưng không có triệu chứng lâm Nhiều người bị nhiễm Virút HSV nhưng không có triệu chứng lâm sàng và có thể lây nhiễm cho người khác qua tiếp xúc, đặc biệt là sàng và có thể lây nhiễm cho người khác qua tiếp xúc, đặc biệt là khi quan hệ tình dục hoặc cho con qua đường sinh dục của mẹ khi khi quan hệ tình dục hoặc cho con qua đường sinh dục của mẹ khi sinh đẻ. sinh đẻ.  Bệnh herpes làm tăng nguy cơ lây nhiễm các bệnh lây truyền qua Bệnh herpes làm tăng nguy cơ lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục, đặc biệt là HIV. đường tình dục, đặc biệt là HIV.  Yếu tố thuận lợi của bệnh: Sau một nhiễm trùng toàn thân, những Yếu tố thuận lợi của bệnh: Sau một nhiễm trùng toàn thân, những người suy giảm miễn dịch, bệnh ung thư. người suy giảm miễn dịch, bệnh ung thư.
  • 5. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng  Tiền triệu:cảm giác ngứa, nóng râm ran ở vùng da và niêm mạc. Tiền triệu:cảm giác ngứa, nóng râm ran ở vùng da và niêm mạc.  Toàn phát Toàn phát – Dát đỏ phù nề, Dát đỏ phù nề, – Nhiều mụn nước xuất hiện trên dát đỏ. Nhiều mụn nước xuất hiện trên dát đỏ.  Thành từng cụm từ 2-10 mụn nước. Thành từng cụm từ 2-10 mụn nước.  Mụn nước thường căng tròn kích thước bằng đầu đinh ghim, Mụn nước thường căng tròn kích thước bằng đầu đinh ghim,  Chứa dịch vàng trong hoặc trong suốt có thể xuất huyết Chứa dịch vàng trong hoặc trong suốt có thể xuất huyết  Mụn nước liên kết với nhau thành bọng nước nhỏ Mụn nước liên kết với nhau thành bọng nước nhỏ  Các mụn nước, bọng nước sắp xếp thành hình vòng cung. Các mụn nước, bọng nước sắp xếp thành hình vòng cung. – Các mụn nước, bọng nước vỡ tạo thành các vết chợt hình đa cung, Các mụn nước, bọng nước vỡ tạo thành các vết chợt hình đa cung, – Đóng vảy tiết màu vàng nâu và lúc này nền tổn thương hết đỏ. Đóng vảy tiết màu vàng nâu và lúc này nền tổn thương hết đỏ. – Vảy tiết sau vài ngày bong ra để lại các vết sẫm màu, dần dần da trở lại bình Vảy tiết sau vài ngày bong ra để lại các vết sẫm màu, dần dần da trở lại bình thường, không có sẹo. thường, không có sẹo.  Tiến triển Tiến triển: trong vòng 1-2 tuần, nhưng hay tái phát ở vị trí cũ. : trong vòng 1-2 tuần, nhưng hay tái phát ở vị trí cũ.  Vị trí Vị trí hay gặp là các vùng bán niêm mạc như quanh miệng, hốc mũi, sinh hay gặp là các vùng bán niêm mạc như quanh miệng, hốc mũi, sinh dục và mông. Những vị trí ít gặp như vành tai, mí mắt, ngón tay. dục và mông. Những vị trí ít gặp như vành tai, mí mắt, ngón tay.  Triệu chứng toàn thân: Triệu chứng toàn thân: có thể sốt, hạch lân cận sưng to, đau, mệt mỏi, có thể sốt, hạch lân cận sưng to, đau, mệt mỏi, chán ăn. chán ăn.
  • 9. Thể lâm sàng Thể lâm sàng  Herpes thanh quản Herpes thanh quản – Thường xuất hiện đột ngột. Thường xuất hiện đột ngột. – Sốt cao 39-40 Sốt cao 39-40b b C. C. – Khó nuốt ví cứng hàm. Khó nuốt ví cứng hàm. – Hạch dưới hàm sưng to và đau. Hạch dưới hàm sưng to và đau. – Khám họng thấy niêm mạc có nhiều vết chợt, bờ nhiều vòng cung, đôi khi vết Khám họng thấy niêm mạc có nhiều vết chợt, bờ nhiều vòng cung, đôi khi vết chợt có phủ giả mạc giống như bạch hầu. chợt có phủ giả mạc giống như bạch hầu.  Herpes kết mạc Herpes kết mạc – Có hiện tượng viêm kết mạc. Có hiện tượng viêm kết mạc. – Bệnh nhân sợ ánh sáng. Bệnh nhân sợ ánh sáng. – Chảy nước mắt nhiều. Chảy nước mắt nhiều. – Phù mí mắt. Phù mí mắt.  Herpes ở bộ phận sinh dục Herpes ở bộ phận sinh dục – Mụn nước thường vỡ nhanh tạo các vết chợt nông, bờ tròn hay vòng cung kích Mụn nước thường vỡ nhanh tạo các vết chợt nông, bờ tròn hay vòng cung kích thước thường nhỏ, xung quanh vết chợt có viền màu đỏ, đáy mền, bề mặt thước thường nhỏ, xung quanh vết chợt có viền màu đỏ, đáy mền, bề mặt thường tiết dịch. Đôi khi mụn nước mọc trong niệu đạo gây viêm niệu đạo. thường tiết dịch. Đôi khi mụn nước mọc trong niệu đạo gây viêm niệu đạo. – Nam giới: Có thể xuất hiện mụn nước ở quy đầu, bao da quy đầu, thân dương Nam giới: Có thể xuất hiện mụn nước ở quy đầu, bao da quy đầu, thân dương vật … vật … – Nữ giới: tổn thương thường ở môi lớn, môi bé, âm vật, hiếm khi thấy ở thành Nữ giới: tổn thương thường ở môi lớn, môi bé, âm vật, hiếm khi thấy ở thành âm đạo và cổ tử cung. âm đạo và cổ tử cung.
  • 13. Xét nghiệm Xét nghiệm  Xét nghiệm tế bào học(dịch trong Xét nghiệm tế bào học(dịch trong bọng nước): bọng nước): – Có tế bào gai lệch hình hoặc tế bào gai Có tế bào gai lệch hình hoặc tế bào gai nhân khổng lồ. nhân khổng lồ.  Các xét nghiệm khác Các xét nghiệm khác – Phản ứng ELISA, PCR (Polymerase Chain Phản ứng ELISA, PCR (Polymerase Chain Reaction) để chẩn đoán xác định. Reaction) để chẩn đoán xác định. – Nuôi cấy Virút để phân lập. Nuôi cấy Virút để phân lập.
  • 14. Chẩn đoán Chẩn đoán  Chẩn đoán xác định Chẩn đoán xác định – Tiền sử. Tiền sử. – Lâm sàng. Lâm sàng. – Xét nghiệm. Xét nghiệm.  Chẩn đoán phân biệt Chẩn đoán phân biệt – Zona, chốc bọng nhỏ, eczema thể đồng Zona, chốc bọng nhỏ, eczema thể đồng tiền, Duhring. tiền, Duhring. – Các loét ở sinh dục khác như: Giang mai Các loét ở sinh dục khác như: Giang mai I, loét do hạ cam, chancre ghẻ, aphtose. I, loét do hạ cam, chancre ghẻ, aphtose.
  • 15. Điều trị Điều trị  Tại chỗ: Tại chỗ: bôi các thuốc sát trùng như dung dịch Milian, dung dịch bôi các thuốc sát trùng như dung dịch Milian, dung dịch Castellani, thuốc đỏ Eosin, xanh methylen…Hoặc bôi kem Acyclovir Castellani, thuốc đỏ Eosin, xanh methylen…Hoặc bôi kem Acyclovir rất tốt trong giai đoạn chưa hình thành mụn nước. rất tốt trong giai đoạn chưa hình thành mụn nước.  Toàn thân: Toàn thân: – Acyclovir 200mg/lần, uống ngày 5 lần, trong 7 ngày. Nếu nặng hoặc Acyclovir 200mg/lần, uống ngày 5 lần, trong 7 ngày. Nếu nặng hoặc lan tràn toàn thân có thể tiêm tĩnh mạch chậm Acyclovir 5mg/kg/lần x lan tràn toàn thân có thể tiêm tĩnh mạch chậm Acyclovir 5mg/kg/lần x 3 lần trong ngày, trong 7 ngày. 3 lần trong ngày, trong 7 ngày. – Nếu có bội nhiễm dùng kháng sinh phổ rộng. Nếu có bội nhiễm dùng kháng sinh phổ rộng. – Bệnh herpes simplex nếu nguyên phát hoặc tái phát dưới 6 lần trong Bệnh herpes simplex nếu nguyên phát hoặc tái phát dưới 6 lần trong một năm thì điều trị tại nhà sau khi đã được hướng dẫn về điều trị và một năm thì điều trị tại nhà sau khi đã được hướng dẫn về điều trị và phòng bệnh. phòng bệnh. – Nếu bệnh tái phát trên 6 lần một năm có thể điều trị nội trú tại khoa Nếu bệnh tái phát trên 6 lần một năm có thể điều trị nội trú tại khoa nội hoặc khoa da liễu tuyến tỉnh hoặc chuyển nên tuyến cao hơn. nội hoặc khoa da liễu tuyến tỉnh hoặc chuyển nên tuyến cao hơn. – Bệnh nhân bị bệnh herpes simplex có nhiễm HIV hoặc một bệnh lây Bệnh nhân bị bệnh herpes simplex có nhiễm HIV hoặc một bệnh lây truyền qua dường tình dục khác, hay một bệnh nội khoa cần sự phối truyền qua dường tình dục khác, hay một bệnh nội khoa cần sự phối kết hợp giữa các khoa và các tuyến. kết hợp giữa các khoa và các tuyến.  - Điều trị cả vợ/chồng hay bạn tình nếu có. - Điều trị cả vợ/chồng hay bạn tình nếu có.
  • 16. Phòng bệnh Phòng bệnh  Vaccin mới trong giai đoạn thử nghiệm. Vaccin mới trong giai đoạn thử nghiệm.  Cần tuyên truyền giáo dục y tế về sức Cần tuyên truyền giáo dục y tế về sức khoẻ sinh sản và an toàn tình dục. khoẻ sinh sản và an toàn tình dục.  Điều trị các bệnh lây truyền qua đường Điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục kèm theo. tình dục kèm theo.  Phát hiện sớm và điều trị kịp thời tránh lây Phát hiện sớm và điều trị kịp thời tránh lây cho người khác. cho người khác.  Tư vấn cho bệnh nhân về bệnh Herpes. Tư vấn cho bệnh nhân về bệnh Herpes.
  • 18. Đại cương Đại cương  90% các trường hợp bị bệnh ở tuổi < 10. 90% các trường hợp bị bệnh ở tuổi < 10.  <5% những trẻ vị thành niên > 15 tuổi bị bệnh. <5% những trẻ vị thành niên > 15 tuổi bị bệnh.  Ở Việt Nam chưa có số liệu thống kê, nhưng hàng Ở Việt Nam chưa có số liệu thống kê, nhưng hàng năm có hàng nghìn em đến khám và điều trị bệnh năm có hàng nghìn em đến khám và điều trị bệnh thuỷ đậu tại Viện Da liễu, nhất là vào mùa xuân, thuỷ đậu tại Viện Da liễu, nhất là vào mùa xuân, hè. hè.  Ở Mỹ hàng năm có từ 3 đến 4 triệu trẻ em bị Ở Mỹ hàng năm có từ 3 đến 4 triệu trẻ em bị bệnh thuỷ đậu. bệnh thuỷ đậu.  Bệnh thường xuất hiện thành những ổ dịch, nhất Bệnh thường xuất hiện thành những ổ dịch, nhất là ở những khu vực đông dân cư như: Các thành là ở những khu vực đông dân cư như: Các thành phố, thị xã, thị trấn. phố, thị xã, thị trấn.  Bệnh thường phát vào mùa đông và mùa xuân. Bệnh thường phát vào mùa đông và mùa xuân.
  • 19. Căn nguyên Căn nguyên  Varicella Zoster Virus thuộc họ Virút Herpes Varicella Zoster Virus thuộc họ Virút Herpes  Cấu tạo gồm một vỏ Lipit bao xung quanh màng Cấu tạo gồm một vỏ Lipit bao xung quanh màng Nucleo capsid, Virút có đường kính từ 150 – 200 Nucleo capsid, Virút có đường kính từ 150 – 200 nm, có chất liệu di truyền là một chuỗi xoắn kép nm, có chất liệu di truyền là một chuỗi xoắn kép DNA- trọng lượng phân tử khoảng 80 triệu. DNA- trọng lượng phân tử khoảng 80 triệu.  Cách lây truyền: Cách lây truyền: – Lây giữa người với người, qua con đường tiếp xúc trực Lây giữa người với người, qua con đường tiếp xúc trực tiếp, tiếp, – Những người nhiễm bệnh thải Virút ra ngoài qua đường Những người nhiễm bệnh thải Virút ra ngoài qua đường thở, ho, hắt hơi. Virút xâm nhập qua đường hô hấp thở, ho, hắt hơi. Virút xâm nhập qua đường hô hấp trên. trên. – Virút nhân lên tại nơi nó xâm nhập và vào máu, tiếp tục Virút nhân lên tại nơi nó xâm nhập và vào máu, tiếp tục nhân lên ở các tế bào liên võng nội mô và qua con nhân lên ở các tế bào liên võng nội mô và qua con đường máu tới da và niêm mạc, gây bệnh thuỷ đậu. đường máu tới da và niêm mạc, gây bệnh thuỷ đậu.
  • 20. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng  Thời kỳ ủ bệnh trung bình vào Thời kỳ ủ bệnh trung bình vào khoảng 14 ngày, dao động từ 10 đến khoảng 14 ngày, dao động từ 10 đến 23 ngày 23 ngày  Khởi phát: Thông thường bệnh nhân Khởi phát: Thông thường bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi, có thể có sốt nhẹ, cảm thấy mệt mỏi, có thể có sốt nhẹ, đau đầu, đôi khi xuất hiện ban đỏ, đau đầu, đôi khi xuất hiện ban đỏ, ngứa diễn ra trong vòng vài ngày. ngứa diễn ra trong vòng vài ngày. Triệu chứng viêm long (ho, hắt hơi, Triệu chứng viêm long (ho, hắt hơi, xổ mũi, kết mạc mắt đỏ, viêm họng) xổ mũi, kết mạc mắt đỏ, viêm họng) có thể có hoặc không. có thể có hoặc không.
  • 21. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng (tiếp) (tiếp)  Toàn phát Toàn phát – Dát đỏ Dát đỏ   sẩn sẩn   mụn nước, bọng nước nhỏ. mụn nước, bọng nước nhỏ. – Các mụn nước, bọng nước này lõm ở giữa, chứa dịch đục. Các mụn nước, bọng nước này lõm ở giữa, chứa dịch đục. – Xung quanh mụn nước, bọng nước là quầng đỏ. Xung quanh mụn nước, bọng nước là quầng đỏ. – Mụn nước, bọng nước vỡ mủ đóng vảy tiết màu nâu nhạt, sau vảy Mụn nước, bọng nước vỡ mủ đóng vảy tiết màu nâu nhạt, sau vảy tiết bong ra. tiết bong ra. – Vị trí thương tổn: Thương tổn lúc đầu thường ở mặt, đầu, nhanh Vị trí thương tổn: Thương tổn lúc đầu thường ở mặt, đầu, nhanh chóng lan ra toàn thân, những vị trí xuất hiện nhiều thương tổn là chóng lan ra toàn thân, những vị trí xuất hiện nhiều thương tổn là mặt, thân mình, hai cẳng tay, cẳng chân , còn bàn tay, bàn chân ít mặt, thân mình, hai cẳng tay, cẳng chân , còn bàn tay, bàn chân ít gặp. gặp. – Bệnh diễn biến trong vòng từ 1 đến 3 tuần. Bệnh diễn biến trong vòng từ 1 đến 3 tuần. – Một số trường hợp có xuất huyết trong dịch bọng nước, những Một số trường hợp có xuất huyết trong dịch bọng nước, những truờng hợp này thường rất nặng và có nhiều biến chứng như: Bội truờng hợp này thường rất nặng và có nhiều biến chứng như: Bội nhiễm liên cầu, tụ cầu gây ra chốc, nhọt đi kèm, đôi khi còn nhiễm nhiễm liên cầu, tụ cầu gây ra chốc, nhọt đi kèm, đôi khi còn nhiễm cả trực khuẩn mủ xanh, gây hiện tượng hoại thư. cả trực khuẩn mủ xanh, gây hiện tượng hoại thư. – Niêm mạc: vết loét đường kính từ 2 – 3 mm. Vị trí vòm miệng, Niêm mạc: vết loét đường kính từ 2 – 3 mm. Vị trí vòm miệng, nhưng cũng có thể gặp ở niêm mạc mũi, họng hay thanh, khí quản. nhưng cũng có thể gặp ở niêm mạc mũi, họng hay thanh, khí quản. Niêm mạc đường tiêu hoá, tiết niệu và âm đạo rất hiếm gặp. Niêm mạc đường tiêu hoá, tiết niệu và âm đạo rất hiếm gặp.  Triệu chứng cơ năng: Sốt, ngứa, đau, mệt mỏi. Triệu chứng cơ năng: Sốt, ngứa, đau, mệt mỏi.
  • 24. Các thể lâm sàng Các thể lâm sàng  Thuỷ đậu hoại tử: Da vùng tổn Thuỷ đậu hoại tử: Da vùng tổn thương bị hoại tử, thường là sau bội thương bị hoại tử, thường là sau bội nhiễm tụ cầu vàng . nhiễm tụ cầu vàng .  Thuỷ đậu ác tính: Thường xảy ra ở Thuỷ đậu ác tính: Thường xảy ra ở những người suy giảm miễn dịch. những người suy giảm miễn dịch.
  • 25. Xét nghiệm Xét nghiệm  Xét nghiệm tế bào học trong dịch của Xét nghiệm tế bào học trong dịch của bọng nước: Có tế bào gai lệch hình bọng nước: Có tế bào gai lệch hình hoặc tế bào gai nhân khổng lồ. hoặc tế bào gai nhân khổng lồ.  Nuôi cấy – phân lập Virút. Nuôi cấy – phân lập Virút.  Phản ứng huyết thanh dương tính. Phản ứng huyết thanh dương tính.
  • 26. Chẩn đoán Chẩn đoán  Chẩn đoán xác định Chẩn đoán xác định – Dựa vào tiền sử (có nguồn lây – ổ dịch). Dựa vào tiền sử (có nguồn lây – ổ dịch). – Triệu chứng lâm sàng. Triệu chứng lâm sàng. – Xét nghiệm. Xét nghiệm.  Chẩn đoán phân biệt Chẩn đoán phân biệt – Chốc hạt kê Chốc hạt kê – Mụn mủ dạng thuỷ đậu, Mụn mủ dạng thuỷ đậu, – Eczema bội nhiễm, Eczema bội nhiễm, – Herpes, Herpes, – Zona lan tràn toàn thân. Zona lan tràn toàn thân.
  • 27. Điều trị Điều trị  Điều trị sớm cắt nguồn lây. Điều trị sớm cắt nguồn lây.  Cách ly đẻ tránh lây nhiễm cho ngưòi khác. Cách ly đẻ tránh lây nhiễm cho ngưòi khác.  Nếu bệnh chỉ có biểu hiện ngoài da chưa Nếu bệnh chỉ có biểu hiện ngoài da chưa có biến chứng sau khi được chẩn đoán ở có biến chứng sau khi được chẩn đoán ở tuyến cơ sở, bệnh nhân chỉ cần điều trị tại tuyến cơ sở, bệnh nhân chỉ cần điều trị tại nhà. nhà.  Nếu có biến chứng cần được điều trị khoa Nếu có biến chứng cần được điều trị khoa nội hay khoa truyền nhiễm của bệnh viện nội hay khoa truyền nhiễm của bệnh viện tuyến huyện, tỉnh. tuyến huyện, tỉnh.  Nếu có suy hô hấp do bội nhiễm ở phổi cần Nếu có suy hô hấp do bội nhiễm ở phổi cần chuyển bệnh nhân nên tuyến cao hơn. chuyển bệnh nhân nên tuyến cao hơn.
  • 28. Điều trị Điều trị (tiếp) (tiếp)  Điều trị tại chỗ: Điều trị tại chỗ: dùng các thuốc sát khuẩn như: dùng các thuốc sát khuẩn như: Milian, Xanh methylen, Castellani, Đỏ Eosin…có Milian, Xanh methylen, Castellani, Đỏ Eosin…có thể bôi kem Acyclovir, mỡ kháng sinh. thể bôi kem Acyclovir, mỡ kháng sinh.  Điều trị Toàn thân: Điều trị Toàn thân: – Acyclovir: 20mg/kg/1 lần, 4 lần 1 ngày(1 lần tối đa là Acyclovir: 20mg/kg/1 lần, 4 lần 1 ngày(1 lần tối đa là 800 mg). x 5 - 7 ngày. 800 mg). x 5 - 7 ngày. – Nặng Acyclovir tiêm tĩnh mạch 10mg/kg/1lần, 3lần một Nặng Acyclovir tiêm tĩnh mạch 10mg/kg/1lần, 3lần một ngày, trong từ 5 - 7 ngày. ngày, trong từ 5 - 7 ngày. – Kết hợp các loại kháng sinh khác nếu có bội nhiễm. Kết hợp các loại kháng sinh khác nếu có bội nhiễm. – Kháng histamin như Phenergan, Telfast, Clarityne… Kháng histamin như Phenergan, Telfast, Clarityne… – Thức ăn giàu đạm, uống các loại vitamin nhóm B, C. Thức ăn giàu đạm, uống các loại vitamin nhóm B, C.
  • 29. Phòng bệnh Phòng bệnh  Dùng Vaccin (Varivax) có thể phòng bệnh đạt Dùng Vaccin (Varivax) có thể phòng bệnh đạt hiệu quả >80%, hiện đã có ở Việt Nam. hiệu quả >80%, hiện đã có ở Việt Nam.  Cách ly bệnh nhân khỏi cộng đồng và những Cách ly bệnh nhân khỏi cộng đồng và những người dễ lây nhiễm trong thời gian bị bệnh ít nhất người dễ lây nhiễm trong thời gian bị bệnh ít nhất là một tuần. là một tuần.  Phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh để cắt Phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh để cắt nguồn lây. nguồn lây.  Tư vấn cho bệnh nhân và người nhà về bệnh thuỷ Tư vấn cho bệnh nhân và người nhà về bệnh thuỷ đậu. đậu.  Khi khám bệnh và điều trị cần áp dụng các biện Khi khám bệnh và điều trị cần áp dụng các biện pháp bảo vệ để tránh lây chéo và lây cho thầy pháp bảo vệ để tránh lây chéo và lây cho thầy thuốc như khẩu trang, mũ, kính, găng tay…. thuốc như khẩu trang, mũ, kính, găng tay….
  • 31. Đại cương Đại cương  Zona là một bệnh nhiễm trùng cấp tính do siêu Vi trùng có Zona là một bệnh nhiễm trùng cấp tính do siêu Vi trùng có ái tính với thần kinh gây nên. ái tính với thần kinh gây nên.  Một số yếu tố thuận lợi: Sau một nhiễm trùng cấp tính Một số yếu tố thuận lợi: Sau một nhiễm trùng cấp tính như: ởi, cúm, viêm phổi, sốt rét, người già, những người như: ởi, cúm, viêm phổi, sốt rét, người già, những người suy giảm miễm dịch. suy giảm miễm dịch.  Sau một số bệnh khác như: Đái tháo đường, Leucose cấp, Sau một số bệnh khác như: Đái tháo đường, Leucose cấp, kinh, bệnh Goutte, sau các bệnh gan, mật, hoặc chiếu tia kinh, bệnh Goutte, sau các bệnh gan, mật, hoặc chiếu tia kéo dài, chấn thương thần kinh, cột sống… kéo dài, chấn thương thần kinh, cột sống…  Tình hình dịch tễ: Tình hình dịch tễ: – Ở Việt nam chưa có một số liệu thống kê về tình hình dịch tễ Ở Việt nam chưa có một số liệu thống kê về tình hình dịch tễ của bệnh, nhưng chỉ tính riêng ở phòng khám Viện Da liễu, của bệnh, nhưng chỉ tính riêng ở phòng khám Viện Da liễu, hàng năm có tới hàng trăm người bị bệnh zona tới khám và hàng năm có tới hàng trăm người bị bệnh zona tới khám và điều trị, trong đó số người nhiễm HIV ở những bệnh nhân này điều trị, trong đó số người nhiễm HIV ở những bệnh nhân này ngày một tăng. ngày một tăng. – Còn ở Mỹ hàng năm theo Klaus Wolff bệnh zona xuất hiện ở Còn ở Mỹ hàng năm theo Klaus Wolff bệnh zona xuất hiện ở người trên 50 tuổi chiếm 60%, 5% ở những đứa trẻ dưới 15 người trên 50 tuổi chiếm 60%, 5% ở những đứa trẻ dưới 15 tuổi. tuổi.
  • 32. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng  Ủ bệnh và khởi phát: Ủ bệnh và khởi phát: – Thời kỳ ủ bệnh không biết rõ Thời kỳ ủ bệnh không biết rõ – Khởi phát: Vài ngày trước khi nổi tổn thương bệnh nhân sốt nhẹ, mệt Khởi phát: Vài ngày trước khi nổi tổn thương bệnh nhân sốt nhẹ, mệt mỏi, đau rát vùng sắp nổi tổn thương, có thể có sưng hạch lân cận. mỏi, đau rát vùng sắp nổi tổn thương, có thể có sưng hạch lân cận.  Toàn phát Toàn phát – Dát đỏ, hơi gờ cao, thường là hình bầu dục, sắp xếp dọc theo một dây Dát đỏ, hơi gờ cao, thường là hình bầu dục, sắp xếp dọc theo một dây thần kinh, đứng riêng rẽ nhau hoặc liên kết lại với nhau thành một thần kinh, đứng riêng rẽ nhau hoặc liên kết lại với nhau thành một dải, dừng lại ở đường giữa của cơ thể. dải, dừng lại ở đường giữa của cơ thể. – Sau vài giờ, các mụn nước, trong suốt, căng xuất hiện trên các dát Sau vài giờ, các mụn nước, trong suốt, căng xuất hiện trên các dát đỏ, các mụn nước đục dần, một số liên kết với nhau và trở thành đỏ, các mụn nước đục dần, một số liên kết với nhau và trở thành những phỏng nước lớn. những phỏng nước lớn. – Sau 4-5 ngày, các mụn nước, bọng nước nhăn nheo lại rồi khô dần, Sau 4-5 ngày, các mụn nước, bọng nước nhăn nheo lại rồi khô dần, để lại những vảy tiết nhỏ, màu vàng ngả nâu. Nền đỏ nhạt dần, xẹp để lại những vảy tiết nhỏ, màu vàng ngả nâu. Nền đỏ nhạt dần, xẹp xuống và trở thành màu nâu. Một số mụn nước và nhất là các bọng xuống và trở thành màu nâu. Một số mụn nước và nhất là các bọng nước vỡ ra, có thể tạo thành những ổ loét khá sâu, chậm lành, để lại nước vỡ ra, có thể tạo thành những ổ loét khá sâu, chậm lành, để lại sẹo vĩnh viễn, trắng có viền thâm, giúp chẩn đoán hồi cứu được bệnh. sẹo vĩnh viễn, trắng có viền thâm, giúp chẩn đoán hồi cứu được bệnh. – Ở vùng da lành cùng phía với tổn thương, đôi khi có một vài mụn Ở vùng da lành cùng phía với tổn thương, đôi khi có một vài mụn nước lưu vong; hãn hữu cũng có thể có mụn lưu vong ở phía đối diện. nước lưu vong; hãn hữu cũng có thể có mụn lưu vong ở phía đối diện.
  • 37. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng (tiếp) (tiếp)  Toàn phát (tiếp) Toàn phát (tiếp) – Viêm hạch lân cận xuất hiện sớm, trước hoặc sau tổn thương Viêm hạch lân cận xuất hiện sớm, trước hoặc sau tổn thương da, gây đau. da, gây đau. – Các rối loạn cảm giác tuy không phải bệnh nhân nào cũng có, Các rối loạn cảm giác tuy không phải bệnh nhân nào cũng có, song rất hay gặp. song rất hay gặp. – Các cơn đau nhức nhối thần kinh, có lan ra xa các điểm đau cố Các cơn đau nhức nhối thần kinh, có lan ra xa các điểm đau cố định, tồn tại lâu dài, cảm giác nóng rát ở nông trên vùng da định, tồn tại lâu dài, cảm giác nóng rát ở nông trên vùng da sắp xuất hiện hoặc đã xuất hiện các mụn nước. Ở người trẻ, sắp xuất hiện hoặc đã xuất hiện các mụn nước. Ở người trẻ, thường chỉ đau nhẹ hoặc không đau; trái lại ở người già triệu thường chỉ đau nhẹ hoặc không đau; trái lại ở người già triệu chứng đau đặc biệt dữ dội và tồn tại lâu. chứng đau đặc biệt dữ dội và tồn tại lâu. – Bên cạnh các rối loạn cảm giác ngoài da (tê xen kẽ với quá Bên cạnh các rối loạn cảm giác ngoài da (tê xen kẽ với quá cảm ở trên các đám thương tổn), còn có thể gặp các rối loạn cảm ở trên các đám thương tổn), còn có thể gặp các rối loạn về phản xạ da, hoặc đôi khi chứng liệt (liệt cơ liên sườn, liệt về phản xạ da, hoặc đôi khi chứng liệt (liệt cơ liên sườn, liệt các dây thần kinh sọ não, nhất là dây VII), liệt rễ thần kinh các dây thần kinh sọ não, nhất là dây VII), liệt rễ thần kinh các chi. Hiện tượng teo cơ, rối loạn giao cảm, viêm tuỷ lan các chi. Hiện tượng teo cơ, rối loạn giao cảm, viêm tuỷ lan ngược gây tử vong cũng có thể gặp trong một số trường hợp. ngược gây tử vong cũng có thể gặp trong một số trường hợp. – Triệu chứng toàn thân thay đổi tuỳ từng trường hợp: Sốt, mệt Triệu chứng toàn thân thay đổi tuỳ từng trường hợp: Sốt, mệt mỏi, kém ăn, mỏi, kém ăn, đôi khi có rối loạn tiêu hoá, hô hấp, tim mạch. đôi khi có rối loạn tiêu hoá, hô hấp, tim mạch.
  • 38. Thể lâm sàng Thể lâm sàng  Phân theo hình thái tổn thương Phân theo hình thái tổn thương – Thể dát đỏ: Thể dát đỏ: – Zona xuất huyết: Zona xuất huyết: – Zona hoại tử: Zona hoại tử:  Phân theo vị trí tổn thương Phân theo vị trí tổn thương – Zona liên sườn và ngực bụng: Zona liên sườn và ngực bụng: – Thể zona ngực–cánh tay. Thể zona ngực–cánh tay. – Zona cổ (đám rối cổ nông) và zona cổ–cánh tay khu trú Zona cổ (đám rối cổ nông) và zona cổ–cánh tay khu trú ở cổ, vai, mặt trong chi trên. ở cổ, vai, mặt trong chi trên. – Thể zona đỉnh đầu–cổ. Thể zona đỉnh đầu–cổ. – Zona thắt lưng–bụng, sinh dục-đùi, zona đùi, zona cánh Zona thắt lưng–bụng, sinh dục-đùi, zona đùi, zona cánh tay hiếm gặp hơn. tay hiếm gặp hơn. – Zona mắt: Zona mắt: – Zona toàn thân: Zona toàn thân:
  • 39. Xét nghiệm Xét nghiệm  Chẩn đoán Tzanck: Có tế bào gai Chẩn đoán Tzanck: Có tế bào gai lệch hình hoặc tế bào gai nhân lệch hình hoặc tế bào gai nhân khổng lồ. khổng lồ.  Làm xét ngiệm HIV để phát hiện Làm xét ngiệm HIV để phát hiện nhiễm HIV/AIDS hay không. nhiễm HIV/AIDS hay không.
  • 40. Chẩn đoán Chẩn đoán  Chẩn đoán xác định Chẩn đoán xác định – Tổn thương cơ bản là các bọng nước, mụn Tổn thương cơ bản là các bọng nước, mụn nước, tập trung thành từng đám, nước, tập trung thành từng đám, – Một bên theo đường đi của các dây thần kinh, Một bên theo đường đi của các dây thần kinh, kèm theo có đau và sưng hạch lân cận. kèm theo có đau và sưng hạch lân cận.  Chẩn đoán phân biệt: Chẩn đoán phân biệt: – Bệnh Herpes: Bệnh Herpes: – Thuỷ đậu: Thuỷ đậu: – Viêm da tiếp xúc: Viêm da tiếp xúc:
  • 41. Điều trị Điều trị  Điều trị tại chỗ Điều trị tại chỗ: : – Dùng các thuốc sát khuẩn: Dung dịch Milian, dung dịch Dùng các thuốc sát khuẩn: Dung dịch Milian, dung dịch Castellani, đỏ Eosin. Castellani, đỏ Eosin. – Kem Acyclovir: Rất tốt khi mới xuất hiện thương tổn. Kem Acyclovir: Rất tốt khi mới xuất hiện thương tổn.  Điều trị toàn thân: Điều trị toàn thân: – Acyclovir 800mg/lần, dùng 5 lần 1 ngày trong khoảng 7 ngày. Acyclovir 800mg/lần, dùng 5 lần 1 ngày trong khoảng 7 ngày. – Ngoài ra còn dùng thuốc giảm đau không phải Steroid như: Ngoài ra còn dùng thuốc giảm đau không phải Steroid như: Asperin, Paradol, Anagin và các thuốc an thần. Asperin, Paradol, Anagin và các thuốc an thần. – Cho vitamin liều cao, đặc biệt vitamin nhóm B. Cho vitamin liều cao, đặc biệt vitamin nhóm B. – Những trường hợp zona khu trú ở người trẻ, ít đau có thẻ điều Những trường hợp zona khu trú ở người trẻ, ít đau có thẻ điều trị tại nhà. trị tại nhà. – Những trường hợp zona lan rộng, cả hai bên, ở người có tuổi và Những trường hợp zona lan rộng, cả hai bên, ở người có tuổi và đau nhiều phải được điều trị nội trú ở khoa da liễu tuyến tỉnh đau nhiều phải được điều trị nội trú ở khoa da liễu tuyến tỉnh hoặc chuyển nên tuyến cao hơn. hoặc chuyển nên tuyến cao hơn. – Những người bị bệnh zona lại nhiễm HIV hay một bệnh nhiễm Những người bị bệnh zona lại nhiễm HIV hay một bệnh nhiễm trùng nào đó hoặc một bệnh nội khoa….cần có sự phối hợp giữa trùng nào đó hoặc một bệnh nội khoa….cần có sự phối hợp giữa các chuyên khoa, các tuyến để điều trị và phòng bệnh cho bệnh các chuyên khoa, các tuyến để điều trị và phòng bệnh cho bệnh nhân và cộ đồng. nhân và cộ đồng.
  • 42. Phòng bệnh Phòng bệnh  Phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh zona để cắt nguồn Phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh zona để cắt nguồn lây. lây.  Hạn chế tiếp xúc người bệnh với người xung quanh, nhất là Hạn chế tiếp xúc người bệnh với người xung quanh, nhất là với người già, người suy giảm miễn dịch, trẻ nhỏ trong với người già, người suy giảm miễn dịch, trẻ nhỏ trong vòng 1 tuần. vòng 1 tuần.  Tư vấn cho bệnh nhân về bệnh zona. Tư vấn cho bệnh nhân về bệnh zona.  Nếu người bệnh là cháụ nhỏ đang đi nhà trẻ, hay đi học Nếu người bệnh là cháụ nhỏ đang đi nhà trẻ, hay đi học nên khuyên gia đình cho cháụ nghỉ để tránh lây nhiễm và nên khuyên gia đình cho cháụ nghỉ để tránh lây nhiễm và tiện cho việc theo dõi. tiện cho việc theo dõi.  Nếu bệnh nhân có phản ứng HIV dương tính nên gửi sang Nếu bệnh nhân có phản ứng HIV dương tính nên gửi sang khoa truyền nhiễm để cùng phối hợp điều trị. khoa truyền nhiễm để cùng phối hợp điều trị.  Trong lúc khám bệnh và điều trị cho bệnh nhân nhằm tránh Trong lúc khám bệnh và điều trị cho bệnh nhân nhằm tránh lây chéo và lây cho nhân viên y tế, cần sử dụng khẩu lây chéo và lây cho nhân viên y tế, cần sử dụng khẩu trang, găng tay. trang, găng tay.