BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA PHÂN TÍCH 2 (ANALYTICAL CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC ...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/5bf3zalvu8nu9dnby2tje0htw8hj5okq
Chuong 2 3 phuong phap phan tich hoa luong phan tich dien hoaNguyen Thanh Tu CollectionChương 2,3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA LƯỢNG, PHÂN TÍCH ĐIỆN HÓA (Dành cho học viên cao học chuyên ngành Kỹ thuật Hóa dầu)
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 NĂM 2024 - BÀI TẬP THEO DẠNG + BÀI TẬP THEO...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/fkejx28xdegbqox931ny7d75bhxl65ip
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...Nguyễn Hữu Học IncHướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội)
Thí nghiệm hóa phân tích dùng cho sinh viên đại học bách khoa hà nội và các trường có cùng môn!
Tác giả: Nhóm thầy cô giáo bộ môn Hóa Phân Tích - Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nhà xuất bản: Bách Khoa
Tóm tắt:
Dùng cho sinh viên ngành Môi trường và Công nghệ sinh học.
Lời nói đầu
Phương pháp phân tích hóa học:
- Phương pháp phân tích khối lượng
- Phương pháp phân tích thể tích
Phương pháp phân tích công cụ:
- Phương pháp phân tích điện
- Phương pháp phân tích quang – phương pháp phổ hấp thu phân tử vùng sóng UV-VIS)
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Shared by http://www.change24h.net
Đề tài: Hệ thống lý thuyết và bài tập phản ứng hóa hữu cơ, 9đDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành phương pháp dạy học với đề tài: Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập phần phản ứng hóa hữu cơ - chương trình THPT chuyên, cho các bạn tham khảo
Bai giang mot so qua trinh hoa hoc ky thuat san xuat duoc pham 2017Nguyen Thanh Tu CollectionBài giảng một số quá trình hóa học - Kỹ thuật sản xuất dược phẩm (2017)
TÓM TẮT LÝ THUYẾT + BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC THEO 4 CẤP ĐỘ HÓA HỌC LỚ...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/obi5538j3ntbgx3fv1q28842mc4lw0eg
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 NĂM 2024 - BÀI TẬP THEO DẠNG + BÀI TẬP THEO...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/fkejx28xdegbqox931ny7d75bhxl65ip
Hướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học B...Nguyễn Hữu Học IncHướng dẫn thí nghiệm hóa phân tích (Tài liệu miễn phí cho sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội)
Thí nghiệm hóa phân tích dùng cho sinh viên đại học bách khoa hà nội và các trường có cùng môn!
Tác giả: Nhóm thầy cô giáo bộ môn Hóa Phân Tích - Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nhà xuất bản: Bách Khoa
Tóm tắt:
Dùng cho sinh viên ngành Môi trường và Công nghệ sinh học.
Lời nói đầu
Phương pháp phân tích hóa học:
- Phương pháp phân tích khối lượng
- Phương pháp phân tích thể tích
Phương pháp phân tích công cụ:
- Phương pháp phân tích điện
- Phương pháp phân tích quang – phương pháp phổ hấp thu phân tử vùng sóng UV-VIS)
Phụ lục
Tài liệu tham khảo
Shared by http://www.change24h.net
Đề tài: Hệ thống lý thuyết và bài tập phản ứng hóa hữu cơ, 9đDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành phương pháp dạy học với đề tài: Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập phần phản ứng hóa hữu cơ - chương trình THPT chuyên, cho các bạn tham khảo
Bai giang mot so qua trinh hoa hoc ky thuat san xuat duoc pham 2017Nguyen Thanh Tu CollectionBài giảng một số quá trình hóa học - Kỹ thuật sản xuất dược phẩm (2017)
TÓM TẮT LÝ THUYẾT + BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỪNG BÀI HỌC THEO 4 CẤP ĐỘ HÓA HỌC LỚ...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/obi5538j3ntbgx3fv1q28842mc4lw0eg
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC 11 - SÁCH MỚI NĂM 2023 (CHƯƠNG 1 CÂN BẰNG HÓA HỌC)...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/4uvr8flle4v8t850p03bvserpgg2nlpy
Triển khai cơ sở hạ tầng trên môi trường cloud với Opentofu và CDKbaonguyenmy0201Triển khai cơ sở hạ tầng trên môi trường cloud với Opentofu và CDK.
AWS, viết tắt của Amazon Web Services, là một nền tảng dịch vụ đám mây toàn diện.
AWS cung cấp một loạt các sản phẩm và dịch vụ đám mây, bao gồm tính toán, lưu trữ, cơ sở dữ liệu, mạng, bảo mật và nhiều dịch vụ khác.
AWS EC2, hay Amazon Web Services Elastic Compute Cloud, là một dịch vụ cung cấp khả năng tính toán có thể mở rộng trong đám mây của Amazon Web Services.
EC2 cho phép người dùng thuê máy ảo và chạy các ứng dụng của họ trên hệ thống cơ sở hạ tầng của Amazon
AWS EC2, hay Amazon Web Services Elastic Compute Cloud, là một dịch vụ cung cấp khả năng tính toán có thể mở rộng trong đám mây của Amazon Web Services.
EC2 cho phép người dùng thuê máy ảo và chạy các ứng dụng của họ trên hệ thống cơ sở hạ tầng của Amazon
Amazon S3 (Simple Storage Service) là một dịch vụ lưu trữ đối tượng của AWS được thiết kế để cung cấp độ tin cậy, khả năng mở rộng, và tính bảo mật cao.
Đây là một trong những dịch vụ lưu trữ đám mây phổ biến nhất hiện nay.
Sự hình thành và vai trò của nền quân chủ chuyên chế giai đoạn mạt kỳ trung đ...ngNam82sự hình thành và vai trò của nền quân chủ chuyên chế giai đoạn mạt kỳ trung đại Tây Âu
3. Sự điện li Thuyết acid –
base của
Bronsted - Lowry
Khái niệm pH và
ý nghĩa của pH
trong thực tiễn
Sự thủy phân của
các ion
01 02 03 04
Chuẩn độ acid
- base
05
5. 1. Hiện tượng điện li
• Quan sát thí nghiệm, cho biết:
• Bóng đèn tại những dung dịch
nào sáng mạnh, dung dịch nào
sáng yếu?
• Dự đoán dung dịch nào dẫn được
điện, dung dịch nào không dẫn
điện?
6. Quá trình phân li các chất
trong nước tạo thành ion
được gọi là sự điện li.
Những chất khi tan trong
nước phân li ra các ion
được gọi là chất điện li.
7. 2. Chất điện li
Làm việc theo bàn trong 2
phút, hoàn thành bảng sau:
Dung dịch HCl
Dung dịch
NaOH
Nước đường
Dung dịch
ethanol
Hiện tượng
của bóng đèn
Đèn sáng Đèn sáng
Đèn không
sáng
Đèn không sáng
Dung dịch
dẫn điện/
không dẫn
điện.
? ? ? ?
Có/ không có
các ion trái
dấu trong
dung dịch.
? ? ? ?
Chất điện li/
chất không
điện li
? ? ? ?
Dẫn điện Dẫn điện Không dẫn
điện
Không dẫn
điện
Có ion trái
dấu
Có ion trái
dấu
Không có
ion trái dấu
Không có
ion trái dấu
Chất điện li Chất điện li Chất không
điện li
Chất không
điện li
8. Chất điện li là gì?
Chất không điện li là
gì?
2. Chất điện li
9. • Các chất tan trong nước phân li ra các ion nên
chúng là chất điện li.
• Các chất tan trong nước không phân li ra các
ion nên chúng là chất không điện li.
KCl K Cl .
Phương
trình điện li: + -
HCl H + Cl
10. • Quan sát thí nghiệm, cho biết:
• Bóng đèn tại dung dịch HCl 1 M
hay dung dịch CH3COOH 1 M
sáng hơn?
2. Chất điện li
11. Chất điện li mạnh là chất khi tan
trong nước, hầu hết các phân tử
chất tan đều phân li ra ion.
Chất điện li yếu là chất khi tan trong
nước chỉ có một phần số phân tử chất
tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn
tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
HCl → H+ + Cl-
Mũi tên một chiều
CH3COOH CH3COO−
+ 𝐻+
Mũi tên hai chiều
12. CHẤT
ĐIỆN LI
CHẤT ĐIỆN LI MẠNH
(Phân li hoàn toàn)
CHẤT ĐIỆN LI YẾU
(Phân li một phần)
• Các acid mạnh: HCI, HNO3,
H2SO4……..
• Các base mạnh: NaOH, KOH,
Ca(OH)2, Ba(OH)2, ...
• Hầu hết các muối.
• Acid yếu như CH3COOH, HCIO, HF,
H2CO3......
• Base yếu như Cu(OH)2, Fe(OH)2,…..
13. Câu 1. Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, Ba(OH)2,
KNO3, Na2SO4
1 HF H+
+ F−
+ -
(2) HI H + I
2+ -
2
(3) Ba(OH) Ba + 2OH
+ -
3 3
(4) KNO K + NO
+ 2-
2 4 4
(5) Na SO 2Na + SO
15. 1. Khái niệm acid – base theo Bronsted - Lowry
Dung
dịch HCl
Dung dịch
NaOH
Dung dịch
Na2CO3
Giấy pH
Chuẩn bị: 3 dung dịch, 3 mảnh giấy pH như hình vẽ.
• Lần lượt nhúng từng mảnh giấy pH vào từng dung
dịch.
• Dự đoán sự thay đổi về màu sắc của giấy pH tại
mỗi dung dịch.
• Chất nào là acid? Chất nào là base?
16. Acid là những chất có khả
năng cho proton (H+), base
là những chất có khả năng
nhận proton.
17. 1. Khái niệm acid – base theo Bronsted - Lowry
2 3O
H O l
l C
HC H
H+
Trong phản ứng thuận, HCl là chất cho H+ nên đóng vai trò là
acid, H2O là chất nhận H+ nên đóng vai trò là base.
acid base
18. 1. Khái niệm acid – base theo Bronsted - Lowry
H+
Trong phản ứng thuận, H2O là chất cho H+ nên đóng vai trò là acid, NH3
là chất nhận H+ nên đóng vai trò là base.
Base acid
𝑁𝐻3 + 𝐻2𝑂 𝑁𝐻4
+
+ 𝑂𝐻−
Trong phản ứng nghịch, ion đóng vai trò là acid , đóng vai trò là
base.
4
NH
OH
base
acid
19. 1. Khái niệm acid – base theo Bronsted - Lowry
Làm việc theo bàn trong 1 phút,
xác định vai trò của ion
và phân tử nước trong phản
ứng thuận trong hai phản ứng
ở hình bên
3
HCO
20. 1 2
1. Khái niệm acid – base theo Bronsted - Lowry
acid base acid base
Ion và phân tử H2O vừa có thể nhận H+,
vừa có thể cho H+ nên có tính chất lưỡng tính.
3
HCO
21. Câu 1. Dựa vào thuyết acid – base của Bronsted – Lowry, hãy xác định chất nào là acid,
chất nào là base trong các phản ứng sau:
a) b)
a)
Trong phản ứng thuận, CH3COOH nhường H+, CH3COOH là acid, H2O là base.
Trong phản ứng nghịch, CH3COO- nhận H+, CH3COO- là base, H3O+ là acid.
b)
Trong phản ứng thuận, H2O nhường H+, H2O là acid, S2- là base.
Trong phản ứng nghịch, OH- nhận H+, OH- là base, HS- là acid.
CH3COOH + H2O CH3COO−
+ H3O+
S2−+ H2O HS−
+ OH−
CH3COOH + H2O CH3COO−
+ H3O+
acid base
S2−+ H2O HS−
+ OH−
acid
Base
acid
acid
base
base
22. 2. Ưu điểm của thuyết Bronsted - Lowry
Một bước phát
triển mới so với
thuyết Arrhenius.
Tổng quát hơn so
với thuyết
Arrhenius.
24. 1. Khái niệm pH
Để đánh giá tính acid hoặc tính base của các
dung dịch, người ta dùng đại lượng pH.
Acid base
Trung tính
25. 1. Khái niệm pH
pH = -lg[H+] hoặc [H+] = 10-pH
Môi trường acid Môi trường base
Môi trường trung tính
• [H+] > 10-7 • [H+] = 10-7 • [H+] < 10-7
• pH < 7 • pH = 7 • pH > 7
Ví dụ: Dung dịch có [H+] = 10-2 thì pH = 2
26. Câu 2. Một loại dầu gội có nồng
độ ion OH- là 10 -5,17 mol/L
a) Tính nồng độ ion H+, pH của
loại dầu gội đầu nói trên.
b) Môi trường của loại gội đầu
trên là acid, base hay trung
tính?
+ - -14
W
14 14
+ 9
- 5,17
K = [H ].[OH ] = 10
10 10
[H ] 1,48.10 (mol/L)
[OH ] 10
+ 9
pH log[H ] log(1,48.10 ) 8,83
a) Ở 25 oC tích số:
b) Vì có pH > 7 nên môi trường của loại gội đầu trên
là base.
27. Câu 3. Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau:
• Lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch.
• Dùng máy đo được giá trị pH là 4,52.
a) Hãy cho biết môi trường của dung dịch là acid, base hay trung tính.
b) Loại đất trên được gọi là đất chua. Hãy đề xuất biện pháp giảm độ chua, tăng độ pH của đất
a) Vì có pH = 4,52 < 7 nên môi trường của dung dịch là acid.
b) Biện pháp giảm độ chua là dùng calcium oxide (CaO) vì khi bón cho đất xảy ra
phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2
Tạo môi trường base, trung hòa môi trường acid làm tăng độ pH của đất.
28. Câu 4: pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất?
A Dung dịch HCl 0,1 M
B Dung dịch CH3COOH 0,1 M
C Dung dịch NaCl 0,1 M
D Dung dịch NaCl 0,1 M
Đáp án đúng: A
29. 2. Ý nghĩa của pH trong thực tiễn
Chỉ số pH có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn, pH có liên quan đến sức khoẻ của
con người, sự phát triển của động vật, thực vật, ...
30. Câu 5: Đo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4.
Nhận định nào sau đây không đúng?
A
Nước chanh
có môi
trường acid.
B
Nồng độ ion [H+]
của nước chanh
là 10-2,4 mol/L.
D
Nồng độ ion [H+]
của nước chanh
là 0,24 mol/L.
C
Nồng độ ion [H+]
của nước chanh
là 0,24 mol/L.
Đáp án đúng: D
31. Câu 6: Nước Javel (chứa NaClO và NaCl) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng. Trong
dung dịch, ion ClO- nhận proton của nước để tạo thành HClO.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và xác định chất nào là acid, chất nào là
base trong phản ứng trên.
b) Dựa vào phản ứng, hãy cho biết môi trường của nước Javel là acid hay base.
a) Phương trình hóa học:
Trong phản ứng trên ClO- nhận H+, ClO- là base, H2O là acid.
b) Vậy môi trường của nước Javen là môi trường base.
ClO−+ H2O HClO + OH−
32. 3. Xác định pH
Chất chỉ thị acid – base là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch. Một
số chất chỉ thị như giấy pH, giấy quỳ, phenolphthalein có màu sắc thay đổi trong các khoảng pH
khác nhau (Bảng 2.1).
Bảng 2.1. Màu của giấy pH, giấy quỳ và phenolphthalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau
33. 3. Xác định pH
Hoàn thành bảng
trang 23 vào vở
35. Sự thủy phân của các ion
Cho các dung dịch sau: Na2CO3, AlCl3, FeCl3.
1. Dùng giấy pH xác định giá trị pH gần đúng
của các dung dịch trên.
2. Nhận xét và giải thích về môi trường của các
dung dịch trên.
Làm việc theo nhóm trong 2 phút.
Dung dịch
Na2CO3
Dung dịch
AlCl3
Dung dịch
FeCl3
36. Sự thủy phân của các ion
𝐴𝑙3+
+ 𝐻2𝑂 𝐴𝑙(𝑂𝐻)2+
+ 𝐻+
𝐹𝑒3+
+ 𝐻2𝑂 𝐹𝑒(𝑂𝐻)2+
+ 𝐻+
Dung dịch FeCl3 và AlCl3
Sử dụng trong công nghiệp thực
phẩm, dệt, nhuộm, công nghiệp thuỷ
tinh, silicate,...
𝐶𝑂3
2−
+ 𝐻2𝑂 𝐻𝐶𝑂3
−
+ 𝑂𝐻−
Dung dịch Na2CO3
Môi trường
base
• Các loại đất có chứa nhiều ion Al3+ , Fe3+ còn gọi là
đất chua.
• Phèn nhôm ((NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) và phèn
sắt ((NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O) được sử dụng làm
chất keo tụ trong quá trình xử lí nước, dùng làm
chất cầm màu trong công nghiệp dệt, nhuộm,…….,...
38. Chuẩn độ là phương pháp xác định
nồng độ của một chất bằng một
dung dịch chuẩn đã biết nồng độ.
Dựa vào thể tích của các dung dịch
khi phản ứng vừa đủ với nhau, xác
định được nồng độ dung dịch chất
cần chuẩn độ.
1. Nguyên tắc
39. 1. Nguyên tắc
Trong phòng thí
nghiệm, nồng độ của
dung dịch base
mạnh (ví dụ NaOH)
được xác định bằng
một dung dịch acid
mạnh (ví dụ HCI) đã
biết trước nồng độ
mol.
NaOH + HCI→ NaCl + H₂O
VHCI.CHCI = VNaOH.CNaOH
• CHCl và CNaOH: nồng độ
mol của dd HCl và dd
NaOH;
• VHCl và VNaOH thể tích của
dd HCl và dd NaOH
(cùng đơn vị đo).
Khi biết VHCl, VNaOH, CHCl
CNaOH
Thời điểm để kết thúc
chuẩn độ được xác định
bằng sự đổi màu của
chất chỉ thị
phenolphthalein.
40. Chuẩn bị
Dung dịch
HCl 0,1 M
Dung dịch NaOH
không biết nồng độ
Thuốc thử
phenolphtalein
2. Thực hành chuẩn độ acid - base
41. Chuẩn bị
Pipet 10 mL
Bình tam giác
100 mL Burette
2. Thực hành chuẩn độ acid - base
42. 2. Thực hành chuẩn độ acid - base
Tiến hành thao tác theo các bước tại trang
25. Hoàn thiện nội dung theo bảng sau:
VHCl
(mL)
VNaOH
(mL)
Vtb NaOH
(mL)
CNaOH
(mol/L)
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
43. Tránh để các hóa chất bắt vào tay và mắt.
Các dụng cụ thủy tinh (bình tam giá, burette,
pipette, …) dễ vỡ, cần cẩn thận.
2. Thực hành chuẩn độ acid - base
44. CÂN BẰNG
TRONG DUNG DỊCH NƯỚC
THUYẾT
BRONSTED - LOWRY
CHẤT CHỈ THỊ CHUẨN ĐỘ
Sự điện li: quá trình phân li ion trong
nước
Chất điện li: Tan trong nước, phân li
tạo ion
Chất không điện li: tan trong nước
nhưng không phân li ra ion
Axit là chất cho proton
Base là chất nhận Proton
Chất có màu sắc biến
đổi phụ thuộc vào pH
của dung dịch
Phương pháp xác định
nồng độ của một chất
bằng dung dịch chuẩn đã
biết nồng độ
THỦY PHÂN
Phản ứng giữa ion với
nước
46. Q Select
Q Wrong
Q Right
$100
$200
$300
$500
$1,000
$2,000
$4,000
$8,000
$16,000
$25,000
$50,000
$100,000
$250,000
$500,000
$1,000,000
Câu hỏi 1: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Al2(SO4)3
H2SO4.
H2O
Ba(OH)2. B
D
A
C
Bắt đầu
47. Q Select
Q Wrong
Q Right
$100
$200
$300
$500
$1,000
$2,000
$4,000
$8,000
$16,000
$25,000
$50,000
$100,000
$250,000
$500,000
$1,000,000
Câu hỏi 2 Tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng tính dẫn điện của các chất
như hình vẽ thấy bóng đèn thứ 3 phát sáng, bóng đèn 1 và 2 không sáng.
Vậy dung dịch đựng trong bình thứ 3 không thể là
Dung dịch CH3COOH.
Dung dịch HCl.
Dung dịch ethanol. Dung dịch NaCl.
B
D
A
C
Bắt đầu
48. Q Select
Q Wrong
Q Right
$100
$200
$300
$500
$1,000
$2,000
$4,000
$8,000
$16,000
$25,000
$50,000
$100,000
$250,000
$500,000
$1,000,000
Câu hỏi 3: Chất nào sau đây thuộc loại điện li mạnh?
H2O.
C2H5OH
NaCl
CH3COOH B
D
A
C
Bắt đầu
49. Q Select
Q Wrong
Q Right
$100
$200
$300
$500
$1,000
$2,000
$4,000
$8,000
$16,000
$25,000
$50,000
$100,000
$250,000
$500,000
$1,000,000
Câu hỏi 4: Cho dung dịch FeCl2 0,3M .
Nồng độ ion Fe2+ và Cl- lần lượt là
0,6 và 0,2.
0,6và 0,3
0,3 và 0,6.
0,3 và 0,3 B
D
A
C
Bắt đầu
50. Q Select
Q Wrong
Q Right
$100
$200
$300
$500
$1,000
$2,000
$4,000
$8,000
$16,000
$25,000
$50,000
$100,000
$250,000
$500,000
$1,000,000
Câu hỏi 5: HCl phân li trong nước theo phương trình,
Chất nhận H+ trong phương trình là
Cl-
H3O+
H2O.
HCl B
D
A
C
Bắt đầu
51. Q Select
Q Wrong
Q Right
$100
$200
$300
$500
$1,000
$2,000
$4,000
$8,000
$16,000
$25,000
$50,000
$100,000
$250,000
$500,000
$1,000,000
Câu hỏi 6: NH3 phân li trong nước theo phương trình,
Trong phản ứng nghịch, chất đóng vai trò base là
NH3
NH4
+
OH−.
H2O B
D
A
C
Bắt đầu
50/50
4
NH