Viêm phổi trẻ em Bệnh Hô Hấp Mãn Tínhhttp://hohaptreem.vn/ Viêm phổi là viêm nhu mô phổi. Tổn thương lan tỏa các phế quản, tiểu phế quản, phế nang. Niêm mạc hô hấp bị viêm, phù nề và xuất tiết nhiều; lòng phế quản chứa đầy chất xuất tiết và tế bào viêm, cản trở thông khí. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ < 5 tuổi, nhiều nhất là < 3 tuổi (chiếm 80%), trong đó trẻ < 12 tháng tuổi chiếm 65%. Số lần mắc bệnh của mỗi trẻ/năm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. Bệnh tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh.
1. HỘI CHỨNG ձẬN HƯ
TRẺ EM
Thạc sĩ Bác sĩ Nguyễn Đức Quang
Khoa Thận BV Nhi Đồng I
2. Mục tiêu học tập
1. Định nghĩa và tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng
ٳận hư
2. Cơ chế bệnh sinh và sinh lý bệnh của hội chứng
ٳận hư
3. Phân loại hội chứng ٳận hư ở trẻ em
4. Các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của
hội chứng ٳận hư
5. Đánh giá được mức độ bệnh của hội chứng ٳận
hư
6. Hướng điều trị và dự hậu của hội chứng ٳận hư
3. Giới thiệu
• Bệnh cầu ٳận thường gặp ở trẻ em, đa số
trường hợp không có nguyên nhân, đáp ứng
với điều trị corticoid, diễn tiến mạn tính với
các đợt tái phát và tái phát thường xuyên
nhưng ít khi dẫn tới suy ٳận mạn
4. Định nghĩa
• Các bệnh cầu ٳận có tăng tính thấm màng lọc
cầu ٳận
• Biểu hiện bằng các triệu chứng:
– Tiểu đạm ngưỡng ٳận hư
• đạm niệu 24 giờ ≥ 50 mg/kg/ngày
• đạm niệu ≥ 40 mg/m2/giờ hoặc
• đạm / creatinine niệu ≥ 200 mg/mmol
– Giảm albumine máu < 25 g/l
– Phù
– Tăng lipid máu (±)
5. Phân loại hội chứng ٳận hư
• HCTH nguyên phát: không tìm thấy nguyên
nhân và không có các biểu hiện của bệnh hệ
thống
• HCTH thứ phát: có các biểu hiện của bệnh hệ
thống
• HCTH bẩm sinh và nhủ nhi: xảy ra ở trẻ dưới 1
tuổi
6. Phân loại hội chứng ٳận hư
• HCTH nguyên phát:
– HCTH vô căn:
• Thường gặp nhất trong HCTH trẻ em: 90% các trường hợp
khởi phát từ 1 – 10 tuổi, 50% khởi phát sau 10 tuổi
• Sang thương tối thiểu (MCD), xơ hóa cầu ٳận khu trú từng
phần (FSGS), tăng sinh trung mô (DMP)
• Dựa trên đáp ứng điều trị Steroid:
– HCTH nhạy Steroid: tiên lượng lâu dài tốt, ít có nguy cơ suy ٳận
mạn
– HCTH kháng Steroid: 10 – 20% HCTH vô căn, có nguy cơ suy ٳận
mạn ( 50% trường hợp sau 10 năm )
– Viêm cầu ٳận nguyên phát: viêm cầu ٳận tăng sinh
màng, bệnh ٳận IgA
7. Phân loại hội chứng ٳận hư
• HCTH thứ phát:
– Có các biểu hiện của viêm cầu ٳận:
• Hậu nhiễm trùng: VGSV B, C, sốt rét, lao …
• Bệnh hệ thống: Lupus đỏ, Henoch-Schonlein
• Ung thư: lymphoma, Hodgkin
• Hội chứng Alport
• Hội chứng tán huyết urê huyết cao
– Không có các biểu hiện của viêm cầu ٳận:
• FSGS thứ phát sau mất nephron do sẹo ٳận hoặc thiểu
sản ٳận
8. Phân loại hội chứng ٳận hư
• HCTH bẩm sinh và nhủ nhi:
– thứ phát sau nhiễm trùng ( giang mai, toxoplasma,
rubella, cytomegalovirus, viêm gan siêu vi, HIV, sốt
rét)
– nguyên phát: ٳận hư bẩm sinh thể Phần Lan, xơ
hóa trung mô lan tỏa, sang thương tối thiểu, xơ
hóa cầu ٳận khu trú từng phần …
– 2/3 trường hợp khởi phát trong năm đầu, 85%
trường hợp trong 3 tháng đầu là do đột biến gen
và có dự hậu xấu
9. Cơ chế bệnh sinh
Thành mao mạch cầu ٳận bình
thường
• Các yếu tố tuần hoàn gây
tăng tính thấm màng lọc
cầu ٳận
• Các yếu tố miễn dịch tuần
hoàn gây tổn thương màng
lọc cầu ٳận
• Các đột biến trong tế bào
biểu bì chân giả hoặc các
protein của khe lọc giửa các
chân giả
10. Sinh lý bệnh
1. Tiểu đạm:
– tổn thương màng lọc cầu ٳận
– mức độ tùy thuộc vào loại sang thương cầu ٳận và
lượng đạm máu
• Sang thương tối thiểu: thường tiểu đạm chọn lọc (chủ yếu
albumine)
• Các sang thương khác: thường không chọn lọc (albumine và
các protein có trọng lượng phân tử cao)
2. Giảm albumine máu:
– chủ yếu do mất protein qua nước tiểu
– giảm sản xuất, tăng thoái biến, tăng mất protein ở
đường tiêu hóa
11. Sinh lý bệnh
3. Phù: cơ chế gây phù trong HCTH vẫn chưa rõ
– giảm albumine máu, giảm áp lực keo, thoát nước ra mô kẽ, giảm thể
tích nội mạch gây hoạt hóa hệ renin-angiotensine-aldosterone làm
tăng hấp thu Na+ và giử nước, tiếp tục thoát nước ra mô kẽ
– không đáp ứng với yếu tố bài niệu ở nhĩ (atrial natriuretic peptide)
4. Tăng lipid máu:
– tăng tổng hợp lipid và lipoprotein ở gan
– giảm thoái biến lipid
5. Cao huyết áp: ít gặp trong HCTH nguyên phát
– Kích thích hệ thần kinh giao cảm do giảm thể tích nội mạch
– Tăng thể tích huyết tương trong lòng mạch
– Hoạt hóa hệ renin-angiotensin-aldosteron
– Các cytokine gây co mạch
12. Đánh giá lâm sàng và cận lâm sàng
• Bệnh sử:
– Thời gian xuất hiện và diễn tiến phù
– Các triệu chứng toàn thân đi kèm ( sốt, tiểu máu,
đau khớp, hồng ban da …)
– Đáp ứng với các thuốc đã điều trị
• Tiền căn:
– Gia đình: tiểu máu, cao huyết áp, bệnh ٳận mạn
13. Đánh giá lâm sàng và cận lâm sàng
• Khám lâm sàng:
– Phù: phù trắng, mềm, ấn lỏm, phụ thuộc vào
trọng lực ± tràn dịch các màng ( màng bụng, màng
phổi, tinh mạc …)
– Huyết áp: cao huyết áp trong các trường hợp ٳận
hư có xơ hóa cầu ٳận hoặc viêm cầu ٳận
– Tiểu máu đại thể: ít gặp trong HCTH vô căn
– Các triệu chứng toàn thân đi kèm ( sốt, đau khớp,
hồng ban cánh bướm, ban xuất huyết 2 cẳng
chân…)
14. Đánh giá lâm sàng và cận lâm sàng
• Khám lâm sàng:
– Các biến chứng của HCTH:
• Giảm thể tích tuần hoàn
• Nhiễm trùng: viêm phúc mạc nguyên phát, viêm mô tế
bào, viêm phổi, nhiễm trùng tiểu …
• Tăng đông: tắc mạch
– Các biến chứng của thuốc điều trị
15. Đánh giá lâm sàng và cận lâm sàng
• Cận lâm sàng:
– TPTNT: tầm soát tiểu đạm, hồng cầu, bạch cầu
– Đạm niệu 24giờ hoặc đạm/creatinine niệu mẫu
nước tiểu đầu buổi sáng
– Ion đồ, urê, creatinin, albumine, cholesterol máu
– C3, C4, ANA ( khởi phát sau 10 tuổi hoặc có các dấu
hiểu của bệnh Lupus)
– HBsAg, Anti HCV và HIV cho các bệnh nhân có
nguy cơ cao
16. Đánh giá lâm sàng và cận lâm sàng
• Cận lâm sàng:
– Sinh thiết ٳận:
• HCTH kháng steroid
• HCTH khởi phát < 1 tuổi hoặc sau 12 tuổi (±)
• HTCH kèm cao huyết áp, tiểu máu đại thể, tăng
creatinine máu đáng kể, giảm bổ thể C3, C4
• HCTH kèm biểu hiện của bệnh hệ thống ( Lupus,
Henoch-schonlein)
17. Đánh giá lâm sàng và cận lâm sàng
• Đánh giá mức độ bệnh:
– Lui bệnh hoàn toàn: hết phù, đạm niệu âm/vết hoặc
đạm/creatinin niệu < 20mg/mmol 3 ngày liên tiếp
– Lui bệnh một phần:hết phù, đạm niệu giảm 50% ban đầu hoặc
đạm/creatinine niệu 20 - < 200mg/mmol 3 ngày liên tục
– Tái phát: đạm niệu 3+, 4+ hoặc đạm/creatinine niệu >
200mg/mmol 3 ngày ở trẻ đã lui bệnh
– Tái phát không thường xuyên: 1 lần trong 6 tháng lui bệnh hoặc
3 lần trong 12 tháng
– Tái phát thường xuyên: ≥ 2 lần trong 6 tháng hoặc ≥ 4 lần trong
12 tháng
– Lệ thuộc Steroid: 2 lần tái phát liên tục trong giai đoạn giảm liều
hoặc ngưng Prednisone trong 2 tuần
– Kháng Steroid: không lui bệnh sau điều trị Prednisone 2
mg/kg/ngày sau 6 – 8 tuần
18. Đánh giá lâm sàng và cận lâm sàng
• Chẩn đoán phân biệt:
– các nguyên nhân gây phù toàn thể:
• Suy tim: nhịp tim nhanh, gallot, ran phổi, gan to, bóng
tim to…
• Giảm albumine máu:
– Xơ gan: hội chứng tăng áp tỉnh mạch cửa, suy tế bào gan
– Suy dinh dưỡng phù
– Bệnh đường ruột mất đạm
– hội chứng viêm cầu ٳận cấp: cao huyết áp, tiểu
máu đại thể, tăng creatinine máu
19. Hướng điều trị ( HCTH vô căn )
• Điều trị đặc hiệu:
– Corticosteroid: Prednisone / Prednisolone
– Thuốc UCMD: Levamisole, Cyclophosphamide,
Clorambucil, Mycophenolate mofetil,
Cyclosporine, Tacrolimus
• Thận hư tái phát thường xuyên hoặc lệ thuộc steroid +
tác dụng phụ nghiêm trọng của corticosteroid
• Thận hư kháng steroid
20. Hướng điều trị ( HCTH vô căn )
• Điều trị triệu chứng:
– Phù:
• Hạn chế muối: trong giai đoạn phù
• Hạn chế dịch nhập: khi có giảm Na máu (< 125 mmol/l)
– nước mất không nhận biết + nước tiểu 24 giờ
• Thuốc lợi tiểu: Furosemide ± Spironolactone
– khi có phù nhiều
– không có tình trạng giảm thể tích nội mạch
• Albumine:
– sốc giảm thể tích
– phù không đáp ứng với điều trị lợi tiểu
– Dinh dưởng:
• Đạm: 130 – 140% nhu cầu hàng ngày
• Chất béo: giảm chất béo bảo hòa
21. Hướng điều trị ( HCTH vô căn )
• Điều trị biến chứng:
– Tắc mạch
– Nhiễm trùng
– Giảm thể tích
22. Diễn tiến và dự hậu
• Bệnh diễn tiến kéo dài, dễ tái phát: tái phát xa
30 – 40%, tái phát thường xuyên: 40 – 50%
• Diễn tiến tốt, trên 90% đáp ứng với điều trị
corticoid, ít có nguy cơ suy ٳận mạn
• Dự hậu tùy thuộc vào đáp ứng với corticoid và
thể sang thương ٳận