ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu triLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong NguyenCập nhật về chẩn đoán và điều trị viêm đường mật cấp theo khuyến cáo Tokyo Guidline 2018
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong NguyenCập nhật về chẩn đoán và điều trị viêm đường mật cấp theo khuyến cáo Tokyo Guidline 2018
First aid (phần 3)long le xuanTiếp tục phần 3 của loạt bài "First aid for babies and children", đặc biệt trong phần này có hướng dẫn xử trí 2 tình huống nguy hiểm là khi trẻ vào cơn hen và rơi vào tình trạng sốc
Cách xử trí khi bị nghẹnducanhkskNghẹn là một triệu chứng thường gặp khi bạn ăn nhanh hoặc thức ăn hơi khô gây khó thở. Bài viết này sẽ giúp bạn biết cách xử trí khi bị nghẹn.
2020. HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM Phàn 4- SỜ & GỎ Nhìn & Đếm :thuyet leHướng dẩn cho sinh viên Y khoa về mục đích và kỷ thuật sờ & gỏ khi khám lâm sàng hô hấp trẻ em
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
1. KHÁM, ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
ThS. BS. VÕ ĐỨC TRÍ.
MỤC TIÊU
1. Nêu và thực hiện được những chú ý khi khám sơ sinh.
2. Thực hiện được việc hỏi nhanh, khám và tìm dấu hiệu cấp cứu
3. Thực hiện được đánh giá, phân loại theo nhóm cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, thần
kinh, vàng da, tiêu hoá, da niêm.
4. Thực hiện đánh giá, phân loại trẻ non tháng, cân nặng <2500g
5. Thực hiện đánh giá, phân loại những vấn đề khác
NỘI DUNG
A. HƯỚNG TIẾP CẬN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
Hỏi nhanh, khám tìm dấu hiệu cấp cứu
Đánh giá, phân loại theo nhóm cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, vàng da, tiêu hoá,
da niêm.
Đánh giá, phân loại trẻ non tháng, cân nặng <2500g
Đánh giá, phân loại những vấn đề khác
Chú ý khi khám sơ sinh:
- Cần đảm bảo nguyên tắc phòng ngừa nhiễm trùng trong khi thăm khám và điều trị cho
trẻ, đặc biệt khi trẻ có tiêu chảy hoặc nhiễm trùng da mắt hoặc rốn. Rửa tay trước và
sau thăm khám trẻ sơ sinh.
- Bảo đảm trẻ được giữ ấm trong suốt quá trình khám.
- Nơi khám yên tĩnh, đủ ánh sáng.
- Thời gian tối đa phải khám: cấp cứu phải khám ngay, còn lại là ưu tiên.
- Thời gian khám: Khám trong một khoảng thời gian không quá dài.
B. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KHÁM SƠ SINH:
Kiểm tra và xử trí ngay các dấu hiệu cấp cứu:
Hỏi – Tìm dấu hiệu cấp cứu Xử trí ngay lập tức
Lý do mang trẻ đến khám
Trẻ bao nhiêu ngày tuổi?
Trẻ có vấn đề gì, khi nào?
Ngưng thở, ngưng tim hoặc
Thở hước hoặc
Thở chậm < 20 lần/phút, tím tái
Nhập viện cấp cứu
Hồi sức ngưng tim, ngưng thở
Cung cấp Oxy
2. Trẻ đang co giật
Nhập viện cấp cứu
Thông đường thở, Oxy
Thử đường huyết nhanh
Phenobarbital
Nếu trẻ không có dấu hiệu cấp cứu: Tiến hành hỏi bệnh sử và khám các cơ quan.
Chú ý tìm các dấu hiệu nặng:
• Tím
• Co giật
• Thở bất thường : nhịp thở > 60 l/ph, thở rút lõm ngực, cơn ngưng thở dài, thở rên
• Sốt / hạ thân nhiệt
• Bỏ bú hay bú kém
• Da nổi bông
• Bứt rứt, li bì, hôn mê
• Thóp phồng, giảm trương lực cơ
• Vàng da quá rốn ở trẻ đủ tháng, hay kèm bệnh lý khác / sanh non
• Ói máu, tiêu máu
• Nôn thường xuyên sau bú (> ½ lượng một bữa, > ½ số lần bú/ngày)
• Ọc dịch xanh
• Bụng chướng
• Chậm tiêu phân xu > 48 giờ
• Nhiễm trùng rốn có quầng đỏ rốn > 2 cm
• Mụn mủ da nhiều, lan rộng
• Không đi tiểu sau 24 giờ
• Trẻ vừa sanh rớt tại nhà (ngày đầu)
Lưu ý: người nhà có khả năng tái khám không?
Nếu trẻ không có dấu hiệu nặng: một trẻ sơ sinh bình thường và có thể về nhà an
toàn khi:
1. Thở êm, hồng hào
2. Thân nhiệt bình thường, ổn định
3. Bú tốt, tiêu, tiểu bình thường
4. Nhân nhân biết và tự tin khi chăm sóc bé
I. HỎI BỆNH SỬ
Chú ý hỏi: Trẻ có bú kém hoặc bỏ bú:
• Trẻ bú kém là những trẻ chỉ bú một lượng sữa mẹ hoặc sữa bột ít hơn một nửa lượng
sữa bình thường.
3. • Bà mẹ có thể ước tính sự thay đổi về lượng sữa bằng số lần và độ dài của mỗi bữa bú.
II. TIỀN CĂN
Tiền căn mẹ: sốt lúc anh, chuyển dạ kéo dài, tiểu đường (tim bẩm sinh, rối loạn
chuyển hóa), Thiểu ối khi < 500ml (bệnh lý thận, rỉ ối), đa ối khi 2L (thoát vị hoành, tắc ruột
cao), nhiễm trùng thời gian mang thai.
Tiền căn sản khoa: sanh khó, mổ chủ động, ngôi mông, hồi sức phòng sanh, vỡ ối
sớm, vỡ ối non. Tuổi thai (tuần).
Tiền căn gia đình (bệnh ông bà, cha, chú bác cô dì, anh chị…), đồng huyết
III. KHÁM, ĐÁNH GIÁ:
a. Lấy sinh hiệu
Mạch bình thường: 120 - <160 lần/phút, rõ đều tứ chi.
Nhịp thở: 40 - <60 lần/phút.
Nhiệt độ: 36,5 – 37,40
C
b. Đo vòng đầu, vòng ngực, chiều cao, cân nặng
Bình thường 2500–3500g, nhẹ cân < 2500g, rất nhẹ cân 1000–<1500g, cực nhẹ cân
<1000g, lớn cân > 3500g
c. Khám trình tự cơ quan:
1. Hô hấp:
Đếm nhịp thở trong 1 phút:
• Bạn phải đếm nhịp thở trong 1 phút để xác định xem trẻ có thở nhanh hay không.
Dùng 1 đồng hồ có kim giây hoặc đồng hồ có số, đặt đồng hồ vào nơi bạn có thể nhìn
thấy đồng thời cả đồng hồ và lồng ngực trẻ. Trẻ phải nằm yên, không bú, không khóc.
Chọn nơi đủ ánh sáng, nhẹ nhàng bộc lộ vùng ngực và/hoặc bụng trẻ để rõ quan sát
đếm nhịp thở. Nhưng tránh để trẻ lạnh khi đếm nhịp thở.
• Nếu lần đầu trong 1 phút đếm được 60 lần hoặc < 30 lần, hãy đếm lại. Đó là điều rất
quan trọng vì nhịp thở trẻ sơ sinh thường không đều, thỉnh thoảng trẻ ngừng thở vài
giây và sau đó là một giai đoạn thở nhanh hơn để bù trừ.
• Nếu lần sau cũng đếm được (60 lần trong 1 phút, có nghĩa là trẻ thở nhanh. Nếu lần
sau cũng đếm được < 30 lần trong 1 phút, nghĩa là trẻ thở chậm.
Tìm dấu hiệu rút lõm ngực nặng:
• Quan sát cách thở của trẻ ở thì hít vào, nhìn vào phần dưới lồng ngực, trẻ có dấu hiệu
rút lõm lồng ngực nặng nếu phần dưới lồng ngực lõm vào khi trẻ hít vào, dấu hiệu này
có thường xuyên, rất rõ ràng và dễ nhìn thấy.
• Đây là dấu hiệu của viêm phổi và bệnh nặng ở trẻ nhỏ.
4. Hình A Hình B
Lồng ngực trẻ thì thở vào: Bình thường (A) và rút lõm ngực nặng (B).
Tìm dấu hiệu phập phồng cánh mũi: sự mở rộng của lỗ mũi khi trẻ thở vào.
Tìm và nghe tiếng thở rên:
• Tiếng thở rên là một âm thanh nhẹ ngắn do nắp thanh môn đóng một phần vào đầu thì
thở ra . Hãy áp tai bạn gần vùng hầu họng trẻ, mắt nhìn lồng ngực để xác định thì thở
ra. Nếu trẻ có thở rên, bạn sẽ nghe tiếng rên thô ráp thì thở ra.
Tím tái: Quan sát trẻ thấy môi tím
Mất cân xứng gặp trong tràn khí màng phổi, thoát vị cơ hoành, u. Kích thước vú.
2. Tuần hoàn:
Tìm dấu thời gian phục hồi màu da:
• Dùng ngón tay cái ấn nhẹ vùng trán, trước xương ức trong 5 giây. Bình thường, màu
da sẽ phục hồi sau 1 đến 2 giây. Khi thời gian này kéo dài chứng tỏ giảm cung lượng
tim: nếu trên 3 đến 4 giây là dấu hiệu giảm mức trung bình, nếu trên 5 đến 6 giây là
dấu hiệu giảm nặng.
• Lưu ý: Không nên ấn lòng bàn tay, bàn chân vì trẻ sơ sinh tăng kiểm soát vận mạch
ngoại biên và tưới máu đến chi có thể giảm nếu bị lạnh, hạ đường huyết.
Xác định tim bên phải hoặc trái. Nhịp tim nhanh trên 160 lần/phút gặp trong suy hô
hấp, nhiễm trùng huyết, sốc.
Tìm còn ống động mạch (PDA): Nghe âm thổi khi kháng lực mạch máu phổi giảm
(ngày 2 – 3 sau sanh), mạch nảy mạnh,
Sờ mạch bẹn, cánh tay có rõ đều tứ chi không.
3. Khám thần kinh:
Đầu tiên phải quan sát các cử động bất thường, co giật hoặc tăng kích thích.
• Xem trẻ có mềm nhão hoặc gồng cứng không ?
• Trẻ mềm nhão: tay chân trẻ rơi xuống dễ dàng khi nhấc lên và thả ra.
• Tăng trương lực rõ khi tay, chân duỗi.
Bình th ngườ M r ngở ộ
5. Co giật:
Loại Biểu hiện
Co giật
toàn thân
- Những cử động co giật của chi hoặc mặt lặp đi lặp lại.
- Tay và chân duỗi hoặc gập liên tục, hoặc đồng bộ hoặc không đồng bộ.
- Cơn ngưng thở > 20”.
- Trẻ có thể không tỉnh hoặc tỉnh nhưng không đáp ứng với kích thích
Co giật
kín đáo
- Cử động mắt bất thường lập đi lập lại: chớp mắt, mắt nhìn một bên hoặc
nhìn trừng trừng.
- Cử động lưỡi hoặc miệng bất thường.
- Cử động chi bất thường như đạp xe hoặc bơi.
- Cơn ngưng thở.
- Trẻ có thể tỉnh táo.
Co gồng cơ
- Co cơ không tự ý kéo dài vài giây đến vài phút.
- Bàn tay nắm chặt (Hình A).
- Cứng hàm, miệng không thể mở rộng, môi chu ra như miệng cá.
- Tư thế ưỡn cong, đầu và chân ngã ra sau, thân cong ra trước (Hình B).
- Tăng co giật khi bị va chạm, kích thích bằng âm thanh hoặc ánh sáng.
- Trẻ có thể tỉnh, thường khóc thét vì đau.
Trẻ co giật mặt và chi (A), và co gồng (B).
Cần phân biệt co giật với run chi.
• Điểm giống nhau:
- Run chi giống co giật ở điểm: là những cử động nhanh, lặp đi lặp lại.
- Run chi giống co gồng ở điểm: tăng lên bởi va chạm hoặc tiếng ồn.
6. • Điểm khác nhau: Run chi
- Là những cử động cùng biên độ và cùng hướng.
- Chấm dứt cơn run chi bằng cách gập chi đang run hoặc ôm trẻ vào lòng hoặc cho
trẻ ăn.
Quan sát: Xem trẻ có ngủ li bì hay khó đánh thức không?
- Trẻ nhỏ thường ngủ cả ngày, và đó không phải là dấu hiệu của bệnh.
- Một trẻ nhỏ ngủ li bì là trẻ không thể đánh thức và không thức những khi lẽ ra trẻ phải
thức. Trẻ có thể ngái ngủ và không tỉnh táo sau khi bị đánh thức. Nếu trẻ không thức dậy
trong suốt thời gian đánh giá, hãy đề nghị người mẹ đánh thức trẻ. Quan sát xem trẻ có
thức dậy khi người mẹ hỏi chuyện hoặc lay nhẹ hoặc khi bạn vỗ tay.
- Một trẻ khó đánh thức thì không thể đánh thức được bất cứ lúc nào. Trẻ không đáp ứng
khi được nói chuyện hoặc chạm vào người.
Tìm và khám dấu hiệu thóp phồng:
• Giữ trẻ ở vị trí thẳng đứng. Khám thóp phồng khi trẻ không khóc. Sau đó nhìn và sờ
thóp.
• Nếu thấy thóp phồng hơn một mặt phẳng, có thể là trẻ bị viêm màng não.
Khám khám cường cơ và phản xạ nguyên phát.
α. Cường cơ
- Cường cơ thụ động:
Tư thế: 28 – 30: tứ chi duỗi, 30 – 34: tứ chi co, 34 – 37: chi dưới co tốt, chi trên duỗi
(tư thế con ếch), > 37: tứ chi co tốt. Người khám đứng phía chân trẻ, mặt nhìn trẻ.
Trẻ nằm ngửa, người khám áp 2 tay trẻ vào nhau và kéo thẳng góc với giường, sau đó
buông ra, khi tay trẻ chạm giường, 2 tay sẽ co duỗi đôi lần rồi dừng lại ở tư thế cân bằng
nhất.
Chân làm tương tự như tay.
Vị trí đầu: 28 – 30: cằm tiếp xúc mỏm cùng vai của xương bả vai. 30 – 34: cằm nằm
trước mỏm cùng vai và di chuyển về giữa xương đòn. > 34 – 37: cằm ở giữa xương đòn di
chuyển về xương ức. > 37: cằm tiếp xúc xương ức. Người khám đứng phía chân trẻ. Mặt
người khám nhìn trẻ. Dùng tay giữ đầu trẻ theo trục thân mình, mặt hướng lên trần nhà, sau
đó buông tay giữ đầu ra, đầu trẻ sẽ trở về tư thế vốn có (Lưu ý: đầu trẻ phải tròn, không để
gối chèn quanh đầu trẻ).
Nghiệm pháp co tay: < 34: (-) tay xuôi theo thân. 34 – 37: co chậm > 2 giây. > 37: tay
co trong 1 – 2 giây. Người khám đứng phía chân trẻ. Mặt người khám nhìn trẻ. Trẻ nằm
ngửa, tay xuôi theo thân mình. Người khám áp sát cẳng tay và cánh tay vào thân trẻ. Sau đó,
dùng ngón trỏ đặt ở bờ trong bàn tay, phía ngón cái trẻ, từ từ kéo cho cánh tay trẻ duỗi thẳng,
7. rồi buông tay → tay trẻ sẽ co lại. Đánh giá: nghiệm pháp (+) khi tay trẻ co lại tư thế ban đầu
≤ 2 giây.
Dấu khăn quàng: < 34: (+) cùi chỏ qua đường giữa. 34 – 37: cùi chỏ ngay đường giữa.
> 37: (-) cùi chỏ không qua đường giữa. Người khám đứng phía chân trẻ. Mặt người khám
nhìn trẻ.
Dùng ngón cái và trỏ nắm bàn tay trẻ kéo về bên đối diện sao cho bàn tay trẻ úp sát
vai đối diện.Đánh giá: Nghiệm pháp (-): cùi chỏ không qua đường giữa. Nghiệm pháp (+):
cùi chỏ qua đường giữa.
Góc nhượng chân < 34: > 120 độ. 34 – 37: 90 – 120 độ. > 37: 90 độ. Người khám
đứng phía chân trẻ. Mặt người khám nhìn trẻ. Giữ hai chân trẻ trong tư thế gối-ngực. Người
khám sử dụng hai ngón cái hất cẳng chân trẻ lên bằng một lực vừa phải. Góc tạo bởi cẳng
chân và đùi là góc nhượng chân.
Góc bàn chân< 34: > 30 độ. 34 – 37: 10 – 30 độ. > 37: 0 – 10 độ. Khám: Người khám
đứng phía chân trẻ. Mặt người khám nhìn trẻ. Ngón cái dọc theo lòng bàn chân trẻ, 4 ngón
còn lại dọc theo mặt sau cẳng chân, sau đó bóp tay lại sao cho mặt lưng bàn chân áp vào mặt
trước cẳng chân hướng bằng một lực vừa phải. Góc tạo bởi mặt lưng bàn chân và mặt trước
cẳng chân là góc bàn chân.
Nghiệm pháp gót tai < 34: 120 – 180 độ. 34 – 37: > 90 – 120 độ. > 37: 90 độ. Khám
Người khám đứng phía chân trẻ. Mặt người khám nhìn trẻ. Giữ cho khung chậu trẻ
nằm trên mặt bàn, kéo chân cho thẳng gối, cầm bàn chân trẻ và xoay chân quanh khớp háng
theo hướng từ dưới lên trên để gót tiếp xúc với tai của trẻ cùng bên.
Khi trẻ khóc là giới hạn cuối cùng của nghiệm pháp gót tai.
- Cường cơ chủ động
Dựng cổ: < 37: nghiệm pháp (-). > 37: nghiệm pháp (+). Khám: Trẻ nằm ngửa. Người
khám đứng về phía chân trẻ. Dùng hai bàn tay nắm chặt hai vai, dựng trẻ ngồi dậy (2 ngón
cái ở trước xương ức, 8 ngón còn lại ở mặt lưng). Lưng trẻ cong, dùng 8 ngón tay phía sau
đẩy thẳng lưng trẻ lên, cổ trẻ sẽ giữ đầu thẳng 1–2 giây: nghiệm pháp (+).
Dựng thân: < 37: nghiệm pháp (-). > 37: nghiệm pháp (+).
Khám: Cách 1: nâng trẻ nằm sấp trên bàn tay không thuận. Ngón trỏ và ngón giữa của
bàn tay còn lại vuốt dọc hai bên cột sống trẻ : trẻ duỗi người trong vòng 1 – 2 giây: nghiệm
pháp (+).
Cách 2: Ôm trẻ vào lòng, lưng trẻ dựa vào bụng người khám trong trư thế đứng. Dùng
ngón trỏ tay còn lại kích thích lòng bàn chân trẻ cùng bên → trẻ duỗi người trong vòng 1-2
giây: nghiệm pháp (+).
Dựng chân: < 37: nghiệm pháp (-).≥ 37: nghiệm pháp (+).Khám: Xốc nách cho trẻ
đứng trên giường, hai bàn chân trẻ tiếp xúc với mặt giường.
Mặt người khám nhìn vào lưng trẻ. Ấn nhẹ vai cho trẻ ngồi xuống.
8. Trẻ đủ tháng kháng lại 1-2 giây, mới khuỵu xuống; người khám thả lỏng tay, trẻ đạp
chân đứng dậy nhưng lưng vẫn cong cong.
Trẻ non tháng không thực hiện được dộng tác này.
β. Phản xạ nguyên phát:
Bú nuốt: 28 – 30: phản xạ yếu, 30 – <34: mạnh hơn, 34 : đồng bộ, > 37: hoàn chỉnh.
Bốn điểm (tìm kiếm): 28 – 30: yếu. 30 - < 34: mạnh hơn, 34: 3 điểm, chưa có điểm
giữa dưới, 36: 4 điểm, > 37: hoàn chỉnh (có điểm thứ 5 khi trẻ lao đầu ra trước).
Moro: 28 – 30: yếu, 30 - 32: mạnh hơn nhưng chỉ có 1 thì, 32 - 34: thì 1 rõ, thì 2 yếu,
36: thì 1 và thì 2 rõ, > 37: hoàn chỉnh. Thì (1): dang vai, duỗi tay, xòe ngón, khóc. Thì (2): áp
vai, co và khép 2 cánh tay lại trong tiếng khóc.
Cách khám: Đặt trẻ nằm ngữa, nắm hai bàn tay trẻ và nhấc trẻ lên khỏi mặt giường,
sao cho đầu trẻ còn chạm vào mặt giường. Đột ngột buông tay trẻ ra, hai tay trẻ sẽ dang ra,
sau đó khép lại và trẻ khóc.
Nắm: 28: ngón tay nắm, 30: cổ tay gập, 32 - 34: cánh tay co, 36: nhấc vai lên được, >
37: hoàn chỉnh.
Cách khám: ngón tay cái vào lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân trẻ
Duỗi chéo: 28 – 30: yếu, > 30 - 32: thì 1 bắt đầu xuất hiện, 34: thì 1 rõ, thì 2 bắt đầu
xuất hiện, 36: thì 1,2 rõ, thì 3 bắt đầu xuất hiện, > 37: hoàn chỉnh.
Cách khám: Trẻ nằm ngữa, vịn một chân trẻ thẳng, kích thích lòng bàn chân này thì
trẻ sẽ gập, duỗi chéo chân đối diện.
Tự động bước: Non tháng: Bước trên ngón chân. Đủ tháng: Bước trên cả bàn chân
9. 4. Tiêu hóa:
Tìm dấu bụng chướng: Quan trọng là nhìn bụng trước khi sờ. Bụng chướng vì dịch
(dịch, máu), hơi (thủng ruột, dò khí thực quản), tạng (gan, lách to, u), tắc ruột (viêm ruột hoại
tử, hirsschrung). Gan to nếu trên 2 cm dưới bờ sườn phải.
Tìm dấu bụng xẹp Bụng xẹp lỏm lòng thuyền gặp trong thoát vị hoành bẩm sinh.
Tìm dấu hiệu đỏ thành bụng gặp trong viêm phúc mạc.
Khám gan, lách, thận, u bụng.
Nghe Nhu động ruột:
• Bình thường: 10 – 30 tiếng ruột/phút
• Giảm: Liệt ruột, viêm ruột hoại tử
5. Da:
Kiểm tra dấu hiệu vàng da dưới ánh sáng mặt trời.
• Bạn nhìn từ mặt, cổ, ngực, bụng, chân, tay, lòng bàn chân, lòng bàn tay xem có vàng
không.
• Nếu không rõ, bạn có thể dùng ngón tay ấn nhẹ nhàng vào vùng da trong 3 giây, sau
đó thả ra, quan sát nhanh xem vùng da vừa ấn có máu trắng hay bị nhuộm vàng.
Qui luật Kramer’s:
Vùng 1: 6 mg/dl
Vùng 2: 9 mg/dl
Vùng 3: 13 mg/dl
Vùng 4: 15 mg/dl
Vùng 5: >15 mg/dl
Phân loại vàng da
Dấu hiệu Phân loại
Vàng da mặt ở trẻ < 1 ngày tuổi.
Vàng da nặngVàng da đến tay và chân ở trẻ 2 ngày tuổi
Vàng da đến lòng bàn tay, lòng bàn chân ở trẻ > = 3 ngày tuổi
Vàng da sau 48 giờ và không vàng da bàn tay bàn chân Vàng da
10. Quan sát rốn: màu sắc, kích thước, đủ 2 động mạch, một tĩnh mạch rốn hay không. Xem có
đỏ và chảy mủ không? Nhẹ nhàng tách da và chân rốn xem có mủ không? Có những quầng
đỏ lan rộng trên da không? Có thể có đỏ ở chân rốn hoặc rốn có thể chảy mủ. Độ lan rộng của
những quầng đỏ quanh rốn xác định tính chất trầm trọng của nhiễm khuẩn. Nếu quầng đỏ lan
rộng trên 1 cm da bụng, đó là nhiễm khuẩn nặng. Xem có thoát vị cuống rốn, hở thành bụng
bẩm sinh, nhiễm trùng rốn, chồi rốn, tồn tại ống niệu-rốn, tồn tại ống ruột-rốn.
Tìm các mụn mủ ở da:
• Khám da của toàn bộ cơ thể. Mụn mủ ở da là những chấm đỏ hoặc mụn nước chứa
đầy mủ. Nếu bạn nhìn thấy mụn mủ, thì có nhiều hay ít? Mụn mủ nhiễm khuẩn nặng
nghĩa là một mụn lớn hoặc có quầng đỏ lan ra ở xung quanh.
• Trên 10 mụn mủ hoặc mụn mủ nhiễm khuẩn nặng là dấu hiệu của có khả năng bệnh
nặng.
Da đỏ: Đa hồng cầu? Tăng Oxy? Tăng thân nhiệt?
Da tái: Thiếu máu? Ngạt? Sốc? PDA?
Da tím:
• Trung ương (Tím da, môi): Tim bẩm sinh, bệnh phổi
• Ngoại biên (Tím da, môi hồng): Met Hb
• Đầu chi (Tím bàn tay, bàn chân): Hạ thân nhiệt, sốc giảm thể tích
• Tím nhiều ở chân hơn tay phải trong cao áp phổi tồn tại.
• Tím đầu chi và quanh môi có thể gặp ở sơ sinh bình thường trong 24 giờ đầu
Tìm tử ban điểm:
• Ở vị trí ngôi sanh: Bình thường
• Toàn thân: giảm tiểu cầu
Bầm máu chổ chích: Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC)
Da nổi bông: Hạ thân nhiệt? Giảm thể tích? Nhiễm trùng huyết?
Hạt kê, ban đỏ nhiễm độc, mụn sơ sinh, nốt ruồi, bướu máu.
6. Đầu:
Thóp là một vùng mềm ở trên đỉnh đầu của trẻ, nơi xương sọ chưa hoàn toàn hình
thành. Thóp trước hình thoi, đường kính 2-4 cm, đóng kín trong vòng 12-18 tháng. Xem thóp
phẳng, phồng hay lõm. Thóp phồng căng là gợi ý tăng áp nội sọ do viêm màng não mủ, xuất
huyết não-màng não.
Thóp sau hình tam giác, đường kính 1 cm, đóng sau 1 tháng.
Khe khớp: Bình thường có thể chồng 2-3 ngày sau sinh ngả dưới. Gợi ý tăng áp lực
nội sọ khi khe khớp kéo dài và kèm thóp phồng căng.
Bướu huyết thanh, tụ máu dưới màng xương, tụ máu giữa cân và màng xương
7. Mặt:
11. Chú ý đến hình dạng chung của mũi, miệng, cằm, sự đối xứng. Phát hiện sự cách xa
quá mức của hai bộ phận, hai cơ quan. Tổn thương thần kinh mặt: Các nhánh bên của thần
kinh mặt (VII) thường dễ bị tổn thương, thường sau sinh bằng kềm.
8. Mắt: có thể phù nề mí mắt trong vài ngày đầu. Lé hay rung giật nhãn cầu, xuất huyết kết
mạc, kết mạc mắt đỏ, đục thuỷ tinh thể bẩm sinh. Phản xạ đồng tử với ánh sáng: có ở trẻ ≥ 32
tuần.
9. Mũi: Hẹp mũi sau, biến dạng mũi.
10. Miệng: Hạt Epstein, răng sơ sinh, lưỡi to, thắng lưỡi, chẻ vòm, sứt môi, tụt lưỡi.
11. Tai: Thịt dư, lỗ khuyết, dị dạng vành tai, tai đóng thấp.
12. Cổ: Tuyến giáp phì đại, u cơ ức đòn chũm, Cổ ngắn, có nếp da dọc cạnh cổ sau bên gặp
trong hội chứng Turner, da quá nhiều ở chân cổ phía sau trong HC Down
13. Xương đòn: dấu hiệu Gãy xương đòn
14. Cơ quan sinh dục ngoài: Bất thường về hình dạng, màu sắc, vị trí lổ tiểu, số lượng tinh
hoàn, kích thước tinh hoàn.
15. Hậu môn trực tràng: Xem có lổ hậu môn hoặc lổ hậu môn có màng che. Thông thường
phân su phải có trong vòng 48 giờ sau sinh.
16. Tứ chi: Số ngón tay chân, nếp gấp lòng bàn tay, tật dính ngón, tật thừa ngón, chân khoèo,
liệt đám rối thần kinh cánh tay, gãy xương đòn, gãy tay, gãy xương đùi, gãy xương sườn, gãy
nhiều xương.
17. Khớp háng: tìm dấu hiệu trật khớp háng. Thủ thuật Ortolani (giảm trật khớp) &
Barlow (làm trật khớp) để đánh giá tình trạng trật khớp háng bẩm sinh.
18. Cột sống: vẹo, cong, thoát vị tủy màng tủy, lông.
19. Kiểm tra vế vấn đề khác:
Hỏi và kiểm tra hổ sơ về:
− Bà mẹ có huyết thanh chẩn đoán giang mai dương tính.
− Biết bà mẹ có HIV (+). HbsAg (+).
− Bà mẹ bắt đầu điều trị lao trong vòng 2 tuần qua
Vấn đề khác:
Bà mẹ có huyết thanh
chẩn đoán VGSV B (+)
Bà mẹ chưa được tư vấn
về nuôi dưỡng trẻ
Bà mẹ chọn nuôi con bằng
sữa mẹ
Trẻ có nguy
cơ bị VGSV
B
Nếu trẻ chưa được tiêm ngừa VGSV B tại phòng
sanh:
- Tiêm Hepatitis B Vaccine 5mcg (TB) ngay sau
sanh.
- Tiêm Hepatitis B Immune Globulin (HBIG) 0,5ml
(TB) trong vòng 12 giờ sau sanh, ở vị trí khác.
- Xem bài sữa mẹ
Bà mẹ có huyết thanh
chẩn đoán giang mai
dương tính.
Có nguy cơ
bị giang mai
Tiêm cho trẻ một liều benzathine penicillin
Bảo đảm điều trị cho cả bà mẹ và người chồng
Theo dõi trong 2 tuần
12. Biết bà mẹ có HIV (+)
Bà mẹ chưa được tư vấn
về nuôi dưỡng trẻ
Bà mẹ chọn nuôi con bằng
sữa mẹ
Có nguy cơ
lây truyền
HIV
Xem bài sữa mẹ
Bà mẹ bắt đầu điều trị lao
trong vòng 2 tuần qua
Có nguy cơ
mắc lao
Cho trẻ uống phòng issoniazid trong 6 tháng
Chỉ tiêm phòng lao BCG khi đã hoàn thành xong
đợt điều trị
Theo dõi trong 2 tuần
IV. ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
a. Theo tuần tuổi thai:
Đủ tháng 37 – 42 tuần
Non tháng < 37 tuần
Sơ sinh sanh non muộn (từ 34 đến <37 tuần)
Sơ sinh rất non (<32 tuần)
Sơ sinh cực non (≤ 25 tuần)
Sơ sinh già tháng >42 tuần
b. Theo thời gian + trọng lượng trẻ lúc sinh
Nhỏ cân so với tuổi thai < bách phân vị 10
Cân nặng phù hợp so với tuổi thai từ bách phân vị 10-90
Lớn cân so với tuổi thai > bách phân vị 90
13. c. Theo sự trưởng thành về thần kinh cơ và thực thể theo cách tính điểm của Ballard mới (New Ballard score)
MỨC ĐỘ TRƯỞNG THÀNH THẦN KINH CƠ (New Balard Score)
Dấu hiệu trưởng
thành của thần
kinh cơ
Ghi
điểm-1 0 1 2 3 4 5
TƯ THẾ
GÓC CỔ TAY
CO TAY
GÓC NHƯỢNG
CHÂN
DẦU KHĂN
QUÀNG
GÓT TAY
Điểm đánh giá tổng cộng mức độ trưởng thành thần kinh cơ
14. MỨC ĐỘ TRƯỞNG THÀNH THỰC THỂ (Thang điểm Ballard mới)
Dấu hiệu
trưởng thành
thực thể
Điểm
Ghi điểm
(-1) 0 1 2 3 4 5
Da
Trong suốt, ẩm
ướt.
Trong suốt, đỏ,
nhầy.
Hồng mịn, thấy
mạch máu.
Da dễ bong, ±
hồng ban, thấy
ít mạch máu.
Da xanh xao,
nứt da, hiếm
thấy mạch máu.
Bong da dày,
không thấy
mạch máu.
Da dày, bong
da ở nếp gấp.
Lông tơ Không có. Thưa. Nhiều. Mỏng, mịn.
Có những vùng
hói.
Hói hầu hết.
Lòng bàn
chân
Gót-ngón (mm)
40-50 (-1)
<40 (-2)
> 50 mm
không có nếp
nhăn.
Nếp nhăn đỏ,
mờ nhạt.
Nếp nhăn nằm
ngang và ở
phần trên.
Nếp nhăn ở 2/3
trên.
Nếp nhăn
chiếm toàn bộ
lòng bàn chân.
Vú
Không nhận
thấy.
Khó nhận thấy.
Quầng vú dẹt,
không chồi vú.
Quầng vú từ 1-
2 mm, có chồi
vú
Quầng vú 3-4
mm, có chồi vú
Quầng vú từ 5-
10mm, có chồi
vú
Mắt/tai
Mí mắt khép
hờ (-1) khép
chặt (-2).
Mở mắt, vành
tai dẹt và dễ
biến dạng.
Vành tai mềm,
độ đàn hồi
kém.
Vành tai mềm,
độ đàn hồi tốt.
Đã định dạng,
chắc, đàn hồi
rõ.
Sụn vành tai
dày, tai cứng.
Cơ quan sinh
dục nam
Bìu dái phẳng,
không có nếp
nhăn.
Bìu dái rỗng,
nếp nhăn mờ
nhạt.
Tinh hoàn ở
ống bẹn trên,
nếp nhăn rất ít.
Tinh hoàn
xuống, vài nếp
nhăn.
Tinh hoàn
xuống, nhiều
nếp nhăn.
Tinh hoàn
xuống hẳn, nếp
nhăn nhiều và
sâu.
15. Cơ quan sinh
dục nữ
Lộ âm vật & 2
môi mỏng.
Lộ âm vật &
môi bé nhỏ.
Lộ âm vật &
môi bé lớn.
Môi bé & môi
lớn bằng nhau.
Môi lớn lớn
hơn môi bé.
Môi lớn che
kín môi bé &
âm vật
Điểm đánh giá tổng cộng mức độ trưởng thành thực thể
Điểm đánh giá tuổi trưởng thành của trẻ (thần kinh cơ + thực thể) và tuần tuổi:
ĐIỂM -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
TUẦN 20 22 24 26 28 30 32 34 36 38 40 42 44