CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ NGỘ ĐỘCGreat DoctorNgộ độc thực phẩm hay còn được gọi tên thông dụng là ngộ độc thức ăn[1] hay trúng thực là các biểu hiện bệnh lý xuất hiện sau khi ăn, uống và cũng là hiện tượng người bị trúng độc, ngộ độc do ăn, uống phải những loại thực phẩm nhiễm khuẩn, nhiễm độc hoặc có chứa chất gây ngộ độc hoặc thức ăn bị biến chất, ôi thiu, có chất bảo quản, phụ gia... nó cũng có thể coi là bệnh truyền qua thực phẩm, là kết quả của việc ăn thực phẩm bị ô nhiễm.[1][2] Người bị ngộ độc thực phẩm thường biểu hiện qua những triệu chứng lâm sàng như nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt, sốt, đau bụng....[3] Ngộ độc thực phẩm không chỉ gây hại cho sức khỏe (có thể dẫn đến tử vong) mà còn khiến tinh thần con người mệt mỏi.
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC TĨNH MẠCH - TĨNH MẠCH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ NGỘ ĐỘCGreat DoctorNgộ độc thực phẩm hay còn được gọi tên thông dụng là ngộ độc thức ăn[1] hay trúng thực là các biểu hiện bệnh lý xuất hiện sau khi ăn, uống và cũng là hiện tượng người bị trúng độc, ngộ độc do ăn, uống phải những loại thực phẩm nhiễm khuẩn, nhiễm độc hoặc có chứa chất gây ngộ độc hoặc thức ăn bị biến chất, ôi thiu, có chất bảo quản, phụ gia... nó cũng có thể coi là bệnh truyền qua thực phẩm, là kết quả của việc ăn thực phẩm bị ô nhiễm.[1][2] Người bị ngộ độc thực phẩm thường biểu hiện qua những triệu chứng lâm sàng như nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt, sốt, đau bụng....[3] Ngộ độc thực phẩm không chỉ gây hại cho sức khỏe (có thể dẫn đến tử vong) mà còn khiến tinh thần con người mệt mỏi.
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC TĨNH MẠCH - TĨNH MẠCH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Hospital Infection ControlNc DasThe document discusses hospital-associated infections (HAIs), also known as nosocomial infections. It defines HAIs as infections that patients acquire during treatment in a hospital setting. The document outlines some key points about HAIs, including that they account for significant illness and death worldwide. It also discusses factors that contribute to HAIs spreading in hospitals, such as host susceptibility, infectious agents, and environmental conditions. Finally, it provides recommendations for preventing HAIs, such as implementing infection control committees, surveillance systems, proper sterilization and hygiene practices, and isolating infected patients.
Hospital acquired infectionsAarti SareenThe document discusses hospital acquired infections, also known as nosocomial infections. It defines nosocomial infections as infections acquired during or after hospitalization. It discusses the epidemiological interaction between host factors, infectious agents, and the hospital environment. It also summarizes common bacterial, viral, and fungal agents that cause nosocomial infections and how they are transmitted. Prevention and control methods like isolation precautions, hand hygiene, and surveillance programs are also outlined.
Bqt.ppt.0341Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 đặc điểm của hội chứng thiếu máu và một số yếu tố liên quan trong bệnh viêm khớp dạng thấp.
Phí tải 10.000đ
LH tải tài lieu 0915.558.890
Sự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhTBFTTHSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
LipidLam NguyenThis document discusses lipids, specifically fatty acids. It begins by outlining the objectives and general characteristics of lipids, noting that they are organic compounds that are insoluble in water but soluble in organic solvents. Lipids serve important biological roles such as energy storage and as components of biological membranes. The document then discusses the classification, properties, and functions of various fatty acids, including short, medium, long, very long, unsaturated, and eicosanoid fatty acids. It focuses on the nomenclature, structures, and roles of different fatty acid groups.
4. ÑÒNH NGHÓA
• Nhieãm truøng beänh vieän : (Hospital
infection hay Nosocomial infection ) :
nhieãm truøng maéc phaûi trong thôøi gian
naèm beänh vieän
• Xaûy ra trong 48-72 giôø sau khi nhaäp
vieän vaø trong voøng 10 ngaøy sau khi
beänh nhaân xuaát vieän
11. CAÙC NTBV THÖÔØNG ҴË
1. NHIEÃM TRUØNG HUYEÁT : (Blood infection)
• Yếu tố nội tại
Tuổi
Suy dinh dưỡng
Dùng thuốc giảm miễn dịch
Mất sự toàn vẹn của da
12. CAÙC NTBV THÖÔØNG ҴË
1. NHIEÃM TRUØNG HUYEÁT : (Blood infection)
Yếu tố từ phía ñiều trị
Đang mang caùc thiết bị y khoa
Nằm tại trại ICU
Nằm đñiều trị laâu daøi tại BV
13. CAÙC NTBV THÖÔØNG ҴË
1. NHIEÃM TRUØNG HUYEÁT : (Blood infection)
• Tyû leä töû vong do NTH
• 30-40% do tröïc khuaån Gram(-)& enterococci
• 30% do S.aureus
• 5-7% do Candida sp.
14. CAÙC NTBV THÖÔØNG ҴË
2. VIEÂM PHOÅI : (Pneumonia)
Yeáu toá nguy cô :
• Tuoåi cao
• Beänh phoåi maõn
• Giaûm tri giaùc
• Naèm taïi traïi ICU
• Duøng maùy thôû dung tích lôùn
23. KIEÅM SOAÙT
NHIEÃM TRUØNG BEÄNH VIEÄN
vaø ÑEÀ KHAÙNG KHAÙNG SINH
• A/ Cơ chế xuất hiện & lan rộng của VK khaùng
thuốc tại BV :
Giới thiệu VK khaùng thuốc từ beân ngoaøi
Do đñoät biến hoặc nhận gen khaùng thuốc
Biểu hiện của một gen khaùng thuốc coù sẵn
Chọn lọc khaùng thuốc của 1 tiểu quần thể vi
khuẩn
Gieo rắc vaø lan rộng trong bệnh viện