Cấu tạo tế bào của cơ thể - Tế bào, màng sinh chất & các bào quan - Sinh học ...VuKirikouTế bào - đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống
Sự vận chuyển chất qua màng tế bào
So sánh tế bào động vật & thực vật
Cơ sở phân tử & tế bào của hiện tượng di truyền - Sinh học đại cươngVuKirikouGiảng viên: Đinh Nho Thái
DNA, RNA
Biến dị di truyền, đột biến gen, đột biến cấu trúc NST, đa bội
Sinh Sản - Sinh học cơ thể động vật (Sinh Học Đại Cương)VuKirikouCác hình thức sinh sản: Vô tính, hữu tính
Đực, cái
Chu kỳ kinh nguyệt, tử cung
Tinh hoàn, buồng trứng; Tinh trùng, trứng
Cơ sở di truyền học & tiến hóa - Sinh học đại cươngVuKirikouCác định luật di truyền Mendel (phân ly, phân ly độc lập) & Ngoại lệ
Các học thuyết tiến hóa
Hormone, quá trình truyền đạt thông tin (Sinh học cơ thể động vật)VuKirikouSinh học đại cương - Giảng viên Đinh Thái Nho
Năm nhất kỳ 2 - Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội
LipidLam NguyenThis document discusses lipids, specifically fatty acids. It begins by outlining the objectives and general characteristics of lipids, noting that they are organic compounds that are insoluble in water but soluble in organic solvents. Lipids serve important biological roles such as energy storage and as components of biological membranes. The document then discusses the classification, properties, and functions of various fatty acids, including short, medium, long, very long, unsaturated, and eicosanoid fatty acids. It focuses on the nomenclature, structures, and roles of different fatty acid groups.
Trắc nghiệm sinh học đại cương Thịnh NguyễnHuỳnhQuyển sách "Trắc nghiệm Sinh học đại cương" - ĐH Võ Trường Toản được biên soạn cập nhật khá đầy đủ các câu trắc nghiệm tổng hợp trong chương trình sinh học đại cương. Khối kiến thức chứa đựng trong quyển sách này sẽ trang bị cho mỗi dược sĩ, bác sĩ kiến thức căn bản và cần thiết cho sinh học.
Thành phần hóa học của cơ thể sống - Sinh học đại cươngVuKirikouGiảng viên: Đinh Nho Thái
Nội dung:
1. Các nguyên tố sinh học
2. Cấu thành vô cơ của cơ thể sống (nước, muối vô cơ)
3. Cấu thành hữu cơ: Các đại phân tử sinh học
LipidLam NguyenThis document discusses lipids, specifically fatty acids. It begins by outlining the objectives and general characteristics of lipids, noting that they are organic compounds that are insoluble in water but soluble in organic solvents. Lipids serve important biological roles such as energy storage and as components of biological membranes. The document then discusses the classification, properties, and functions of various fatty acids, including short, medium, long, very long, unsaturated, and eicosanoid fatty acids. It focuses on the nomenclature, structures, and roles of different fatty acid groups.
Trắc nghiệm sinh học đại cương Thịnh NguyễnHuỳnhQuyển sách "Trắc nghiệm Sinh học đại cương" - ĐH Võ Trường Toản được biên soạn cập nhật khá đầy đủ các câu trắc nghiệm tổng hợp trong chương trình sinh học đại cương. Khối kiến thức chứa đựng trong quyển sách này sẽ trang bị cho mỗi dược sĩ, bác sĩ kiến thức căn bản và cần thiết cho sinh học.
Thành phần hóa học của cơ thể sống - Sinh học đại cươngVuKirikouGiảng viên: Đinh Nho Thái
Nội dung:
1. Các nguyên tố sinh học
2. Cấu thành vô cơ của cơ thể sống (nước, muối vô cơ)
3. Cấu thành hữu cơ: Các đại phân tử sinh học
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế TBFTTHSinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế
Tiểu luận Sự vận hành của hệ tiêu hóa: Đưa các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể...skknnetBạn có thể ăn những thực phẩm đắt nhất, tốt nhất từng có trên thế
gian này mà vẫn bị bệnh tật hay sức khỏe kém. Làm sao có thể như vậy
được? Một yếu tố cực kỳ quan trọng là sự tiêu hóa. Nếu bạn không thể phân
tách và hấp thụ những gì bạn ăn, bạn chỉ tiêu tốn tiền mua thức ăn mà thôi.
Tồi tệ hơn nữa, bạn đang tạo ra những hỗn hợp ứ đọng, lên men và độc hại
trong hệ thống tiêu hóa có thể làm rối loạn mọi cơ quan và hệ thống khác
trong cơ thể bạn.
Ðể hấp thu và sử dụng được các chất dinh dưỡng quan trọng từ thức
ăn, cơ thể phải biến chúng thành những chất có cấu tạo đơn giản. Ðó là
nhiệm vụ của hệ tiêu hóa.
Hệ tiêu hóa còn đảm nhận nhiệm vụ hấp thu các sản phẩm tiêu hóa
qua niêm mạc ruột để vào máu, đồng thời đào thải các chất cặn bã không
cần thiết ra bên ngoài cơ thể.
16 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - P...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/n6tj6rrcs9mysl8vahzvx2zwv80hb2u5
Discussion on how to write task 2VuKirikou1) The teacher discusses different approaches students can take to structuring their task 2 composition in response to the writing prompt.
2) Students can either take a balanced approach with a paragraph on arguments for and against, or take a one-sided approach focusing on just the for or against arguments if they have more evidence for one side.
3) For the one-sided approach, students should choose their 3-4 strongest arguments to discuss in detail across multiple paragraphs, backing each up with examples. They should state their opinion in the introduction and conclusion.
Lý sinh ôn thi 20-21 - For Y Khoa, RHM UMP-VNUVuKirikou17-18 alternative UMP-VNU
Biophysics
Học kỳ I năm 2 (2020-2021)
Nhiệt động học, động học của các quá trình sinh học
Bài tập ôn luyện Vi Sinh Vật Y HọcVuKirikouMedicine and Pharmacy Academic Club (MPAC)
Câu lạc bộ Học tập Tích cực
University of Medicine and Pharmacy (UMP)
Vietnam National University (VNU)
Đề Cương Vi Sinh 100 CâuVuKirikouMicrobiology - 100 Questions
www.ebook.edu.vn - Tự học môn Vi Sinh
Virus, vi khuẩn, dịch tễ học, khả năng gây bệnh ...
Ảnh hưởng của bề mặt môi trường xung quanh tới tinh trùngVuKirikouCách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầy (dòng chảy stokes)
Tinh trùng loài người bơi ntn? – Science News
Bơi trong chất nhầy đàn hồi (Original: Life at low Reynolds number - Denis Brojan)
Báo cáo thực hành lý sinh - Tb hồng cầuVuKirikouBài 1: Độ bền màng hồng cầu
Bài 2: Đo kích thước tb sinh vật
Bài 3: Xác định thể Dzeta bằng phương pháp điện di
...
Xác định năng lượng hoạt hóa cho sự co bóp của tim ếch tách rờiVuKirikouNgười viết: Ngô Gia Phi Vũ
Nguyên tắc, mục đích thực hành
Chuẩn bị, các bước tiến hành
Kết quả
Cách chuyển động của tinh trùng trong chất nhầyVuKirikouKhái niệm, đặc điểm
How sperms swim? Sperm tails appear to shimmy side to side, like snakes or eel. As they move forward, the swimmers also rotate their bodies. From above, sperm wiggling looks symmetrical.
Số ReynoldsVuKirikouỨng dụng trong dự đoán các mô hình dòng chảy trong các tình huống dòng chất lỏng khác nhau
Áp dụng trong đường ống đến luồng không khí qua cánh máy
Có 2 loại: thấp & cao (Laminar flow and turbulent flow)
Chuyển động không khí, nước tại địa phương hoặc toàn cầu
Hiệu ứng khí tượng
Số Reynolds cao - Dòng chảy hỗn loạnVuKirikouTranslator: Vu Trang Nhung
Original: Life at low Reynolds number - Seminar by Denis Brojan (20th May 2009)
http://www-f1.ijs.si/~rudi/sola/seminar-brojan.pdf
Biophysics | From English to Vietnamese
Chuyển động sinh học ở điều kiện số ReynoldsVuKirikouTranslator: Le Tung An
Original: Life at low Reynolds number - Seminar by Denis Brojan (20th May 2009)
MICE Trường Anh ngữ IU Cebu Brochure 2025.pdfDu học MICE - Du học tiếng Anhhttps://tienganhtaiphi.com/truong-anh-ngu-iu-cebu/
IU English Academy cam kết mang đến một chương trình học tiếng Anh toàn diện dành cho học viên chuẩn bị du học hoặc làm việc quốc tế. Bên cạnh việc rèn luyện ngôn ngữ, IU đặc biệt chú trọng đến các hoạt động ngoại khóa, bao gồm các lớp thể thao fitness như Yoga, Kickboxing và nhảy Zumba. Những hoạt động này không chỉ nâng cao sức khỏe mà còn giúp phát triển kỹ năng làm việc nhóm và tinh thần thể thao, giúp học viên sẵn sàng cho mọi thử thách trong tương lai.
==== Du học MICE - Du học tiếng Anh ====
🏡 Công ty TNHH tư vấn MICE
📱 Hotline/Zalo/Viber: 0904137471
📧 info@tienganhtaiphi.com
🖱️ http://tienganhtaiphi.com
🖱️ Nhóm học TA online 1 kèm 1: https://www.facebook.com/groups/2157125567720037
📬 39/15 Đường 102, P. Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức (Q9), TP.HCM
3. HỆ TIÊU HOÁ
Xử lý và hấp thu các
chất dinh dưỡng
Tiêu hóa cơ học (vật lý)
Tiêu hóa hóa học: tiết các
dịch tiêu hóa, biến đổi hóa
học…
Hấp thu các chất dinh
dưỡng, nước, muối khoáng
Đào thải
6. Tiêu hoá cơ học (vật lý)
Răng: cắt, xé, nghiền thức ăn.
Lưỡi, má: xáo trộn thức ăn, trộn đều với nước bọt
Phản xạ nhai, nuốt
7. Tiêu hóa hóa học trong khoang miệng
- Nước 98%, 2% là các chất vô cơ, hữu cơ
- Enzym ptyalin (amylase), chất nhày, một lượng
nhỏ lyzozym
- pH = 7 (ở người: mtrg trung tính)
Ptyalin phân giải tinh bột thành đường kép
8. Tiêu hoá ở dạ dày
Tâm vị thực quản
Môn vị tá tràng
Thành dạ dày: cơ dọc,
vòng, chéo
Thần kinh, mạch máu phân
bố chủ yếu theo 2 bờ cong
Cấu tạo dạ dày của người
9. Chức năng tiêu hoá cơ học của dạ dày
Khi đói, dạ dày co mạnh “co bóp đói”
Cử động nhu động làm thức ăn chuyển từ trên xuống dưới sát
thành dạ dày
Áp lực trong dạ dày tăng lên nghiền nát thức ăn
11. Lỏng, trong suốt, không màu, quánh
Dịch vị nguyên chất có pH: 0,9 - 1,5
Nước: 98-99%
Hữu cơ: 0,4% (pepsinogen, mucin…)
Vô cơ: 0,65-0,85% (HCl…)
Đặc tính dịch vị
13. Hoạt hoá pepsinogen
Diệt khuẩn
Đóng mở tâm vị, môn vị…
Vai trò của HCl
14. Bảo vệ niêm mạc dạ dày tránh tác dụng của pepsin
và HCl
Tạo phức với vitamin B12 giúp hấp thu dễ dàng
Chất nhày mucin
có vai trò gì?
15. Dài 3-6 m
Tá tràng, hỗng tràng,
hồi tràng
Hành tá tràng là nơi ống
tụy, ống mật đổ vào
Tiêu hóa ở ruột non
Ruột
non
16. Lỏng, quánh, trong suốt, pH = 7,8 – 8,4
Nước 98,5%
Vô cơ 0,8% trong đó quan trọng nhất là NaHCO3
Chất hữu cơ 0,8% gồm các enzym phân giải protein,
lipid, glucid
Đặc tính, thành phần dịch tụy
17. Enzym phân giải protein
Trypsinogen
Chymotrypsinogen
Procarboxypolypeptidase
18. Nhóm enzym phân giải lipid
Triglicerit
Lipase
monoglicerit
axit
béo
glycerol
19. Nhóm enzym phân giải glucid
Tinh bột
Amilase Maltose
Maltase
glucose
20. Tác dụng của dịch mật
Nhũ tương
hóa lipid
Hấp thu vitamin
A, D, E, K
Ức chế hoạt động
của vi khuẩn
21. Tiêu hóa ở ruột già
Cấu tạo
Manh tràng
Kết tràng
Trực
tràng
Hậu
môn
Ruột thừa
22. Hệ vi sinh vật
Tạo phân
Lên men
Vitamin K, B12
Dịch ruột già Chất nhày
23. (1) Động vật đơn bào: khuếch tán qua màng
(2) Động vật đa bào: cơ quan hô hấp
Mang: màng mỏng, có nhiều mao mạch
Da: Giun
Phổi: lưỡng cư, bò sát, chim, thú
HỆ HÔ HẤP
có vai trò trong quá trình trao đổi khí, thu nhận oxy
và thải CO2
25. Đường dẫn khí
Mặt trước Mặt sau
(1) Khoang mũi
(2) Thanh quản
(3) Khí quản
26. Thanh quản
Khí quản
Phế quản
sơ cấp
Phế quản
thứ cấp
Nhánh
phế quản nhỏ
Phế nang
Đường dẫn khí
(4) Phế quản
-Phế quản phải chia 3
vào 3 thùy phổi
-Phế quản trái chia 2
vào 2 thùy phổi
27. Bộ phận thở
Phổi phái gồm 3 thùy
Phổi trái gồm 2 thùy
Đỉnh
Thùy sau Thùy sau
Thùy trước
Thùy trước
Thùy giữa
Vị trí của tim
Đáy
Cấu tạo phổi
- Hình chóp, đáy rộng
- Mềm, xốp, đàn hồi
28. Phế nang có đặc điểm gì phù hợp cho
quá trình trao đổi khí?
: 100-300m
300 triệu phế nang
100m2
Cấu tạo ngoài
của phế nang
29. Cơ hoành (màu đỏ) hạ thấp làm tăng thể tích
lồng ngực
Hít vào
Động tác hô hấp
30. Động tác thở ra
Bị động
Thể tích lồng ngực giảm
Áp suất phế nang tăng, đẩy không khí ra n
Khoảng không
màng phổi
goài
Cơ hoành
Ở trạng thái nghỉ, cơ hoành giãn
31. Vận chuyển O2
Dạng kết hợp với Hb
Dạng hòa tan
Hb + O2 HbO2
Chức năng hô hấp của phổi
36. Sự tiến hóa của hệ tuần hoàn
Sự phát triển của tim
- Lưỡng tiêm: ống bụng đóng vai trò của tim
- Cá: tim có 2 ngăn
- Lưỡng cư: tim có 3 ngăn
- Bò sát: tim có 4 ngăn chưa hoàn chỉnh
- Chim và thú: tim có 4 ngăn hoàn chỉnh
Hệ tuần hoàn: hệ thống chuyên chở bên trong
của động vật
37. Cấu tạo tim người (bổ dọc)
Cấu tạo của tim
Van tim: cho máu
đi một chiều
38. Những thuộc tính sinh lý của cơ tim
Tính hưng phấn
Điện thế hoạt động của cơ tim: có cao nguyên
điện thế nên thời gian co cơ kéo dài giúp tim
thực hiện chức năng bơm máu
39. Tính tự động
Nút xoang (1)
Nút nhĩ thất (2)
Bó His (3)
Mạng lưới Purkinje (4)
Là khả năng tự động phát các điện thế
hoạt động một cách nhịp nhàng của
thống nút
40. Các giai đoạn trong chu kỳ hoạt động
Nhĩ co
-Kết quả của sự lan tỏa
điện thế từ nút xoang ra
toàn bộ hai nhĩ
- Kéo dài khoảng 0,1 giây
Thất co
Áp suất tăng vọt
0,3 giây
Tâm trương toàn bộ
- Giai đoạn cả nhĩ và thất nghỉ
- 0,4 giây
41. Hệ mạch
Các thành phần của hệ mạch
Động mạch
Mô liên kết
Cơ trơn và
sợi đàn hồi
Lớp nội mô
- Hệ thống dẫn máu từ tâm thất
phải lên phổi; từ tâm thất trái
đến các cơ quan, mô
- Thành mạch khỏe, bền, dẫn
máu chảy nhanh. Máu chảy theo
chiều phân ly
42. Các thành phần của hệ mạch
Tĩnh mạch
- Dẫn máu từ mô về tim
- Chiều máu chảy: tập
trung
- Lòng tĩnh mạch có van
bán nguyệt
43. Các thành phần của hệ mạch
Mao mạch
- Mạch
đường
máu nhỏ,
íh khoảng
7,5m, dài 0,3mm
- Thành mao mạch rất
mỏng giúp quá trình
trao đổi chất diễn ra dễ
dàng
44. Tính đàn hồi của
mạch có ý nghĩa gì?
(1) Giảm sức cản
(2) Chứa máu
45. Thành phần của máu
HUYẾT
TƯƠNG 55-60%
Nước 90-92%
Protein 7%
Chất khác 1-3%
Hồng cầu
MÁU, NHÓM MÁU
46. HỒNG CẦU
Chức năng chủ yếu của hồng cầu là vận chuyển
hemoglobin, đến lượt mình hemoglobin vận chuyển các
khí hô hấp.
Chứa một lượng lớn enzym carbonic anhydrase.
Tham gia tạo áp suất keo loại
Điều hòa cân bằng acid – base
47. HÌNH THÁI CỦA HỒNGCẦU
7,5µm
2 µm
1 µm
- Hình đĩa
- Lõm hai mặt
Tăng diện tích tiếp
xúc bề mặt lên
1,63 lần
Hồng cầu có thể thay đổi hình dạng
khi đi qua các mao mạch
50. CẤU TẠO VÀ HÌNH DẠNG CỦA BẠCHCẦU
Đặc điểm chung: có nhân
Kích thước: 5 - 25µm
Bạch cầu tồn tại trong máu,
dịch bạch huyết, hạch bạch
huyết, các tổ chức liên kết…
Thành phần cấu tạo: nước,
nhiều lipid như cholesterol,
lecithin, acid béo, các enzym…
52. NHÓM MÁU
Ý nghĩa của việc xác định nhóm máu trong quá trình truyền máu.
HệABO
53. Hệ thống nhóm máu ABO
1900, K. Landsteiner phát hiện
Máu
Huyết thanh Dung dịch treo hồng cầu
A, B Và O
1902, Decastrello và Sturli phát hiện ra nhóm thứ tư làAB
54. Kháng nguyênA Kháng nguyên B Kháng nguyênAvà B Không có kháng
nguyên Avà B
Anti – B (β) Anti – A(α) Không có cảAnti –A
(α) và Anti – B(β)
Có cảAnti –A(α) và
Anti – B (β)
Hệ thống nhóm máu ABO
55. Nhóm máu A
của người cho
Anti-B (β) của
người nhận
Kháng nguyên
và kháng thể
không bắt cặp
với nhau
Không ngưng kết
Nhóm máu A
của người cho
Anti-A (α) của
người nhận
Kháng nguyên
và kháng thể bắt
cặp với nhau
Ngưng kết
Editor's Notes
#6: Ở gia cầm: ko có răng, khoang miệng chỉ có vai trò thu nhận thức ăn, nuốt
Cấu trúc phía sau: biến đổi cơ học vất vả hơn cấu trúc phức tạp hơn: diều nghiền thức ăn
Mề: dạ dày, chuyên biệt nghiền food
#7: Lưỡi giúp hòa trộn thức ăn, hỗ trợ tiêu hóa và vị giác
Phản xạ nuốt: tùy ý 1/2
#8: Đvat liếm vết thg: sát trùng, vết đau mau lành
Muối canxi hidrocarbonate
Dịch biến đổi muối vô cơ
Cao răng?
#16: Cử động của ruột non giúp chuyển động food, đẩy food từ trên xuống.
Dưới lên trên: có, nhưng ít hơn, tùy giai đoạn
Nhờ diện tích hấp thu lớn cùng với cấu trúc đặc biệt của niêm mạc ruột mà ruột non là nơi xảy ra sự tiêu hóa và hấp thu thức ăn chính của cơ thể.
Ở ruột non, thức ăn được nhào trộn với dịch tụy, dịch mật và dịch ruột. Các kiểu vận động của thành ruột hỗ trợ cho quá trình tiêu hóa gồm có: vận động lắc lư, co bóp phân đoạn, co bóp nhu động, vận động của nhung mao.
Dưới sự tác động của các men tiêu hóa, các thức ăn là protein, lipid, glucid được tiêu hóa thành những sản phẩm cuối cùng có thể hấp thu được là các acid amin, monosaccarid, acid béo và các glycerol. Các chất dinh dưỡng được hấp thu qua thành ruột, theo các đường tĩnh mạch về gan, sau đó theo tĩnh mạch chủ dưới về tim.
Để tiêu hóa hóa học triệt để
#29: Đường íh: 200 micromet
Tổng diện tích trao đổi khí: 100m ét vuông
#30: Hít vào chủ động: thể tích lồng ngực tăng theo 3 chiều
Xg sườn: nâng lên, nở ra 2 bên và chiều trc sau
Chiều tăng ý nghĩa: trên dưới do cơ hoành
Áp suất phế nang giảm để ko khí tự tràn vào phế nang
Hít vào: thể tích lồng ngực tăng
#38: Nhĩ phải (van ba lá) thất phải
động mạch phổi lên phổi lấy oxy nhĩ trái (van 2 lá) thất trái
(van bán nguyệt-van tổ chim giúp máu ko chảy ngược lại tâm thất) động mạch chủ (// ngược chiều với tĩnh mạch chủ, nối nhau bởi rất rất nhiều các mao mạch)
dẫn máu đi nuôi cơ thể tĩnh mạch phổi --> nhĩ phải