Viêm phổi trẻ em Bệnh Hô Hấp Mãn Tínhhttp://hohaptreem.vn/ Viêm phổi là viêm nhu mô phổi. Tổn thương lan tỏa các phế quản, tiểu phế quản, phế nang. Niêm mạc hô hấp bị viêm, phù nề và xuất tiết nhiều; lòng phế quản chứa đầy chất xuất tiết và tế bào viêm, cản trở thông khí. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ < 5 tuổi, nhiều nhất là < 3 tuổi (chiếm 80%), trong đó trẻ < 12 tháng tuổi chiếm 65%. Số lần mắc bệnh của mỗi trẻ/năm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. Bệnh tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh.
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óilong le xuanBuồn nôn-nôn ói là triệu chứng rất thường gặp trong thực hành lâm sàng, nó phản ánh một khía cạnh nội khoa vừa đơn giãn vừa phức tạp. Việc xử trí cũng không co quá nhiều sự lựa chọn. Tuy nhiên, nguồn gốc của triệu chứng, bệnh căn chính đưa đến triệu chứng này thì luôn là một vấn đề cần xem xét nghiêm túc.
Kỹ thuật mở màng phổi tối thiểuBệnh Hô Hấp Mãn TínhTrung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
Là thủ thuật nhằm giải phóng khoang MP khỏi sự đè ép do khí hoặc dịch, đưa khoang MP về trạng thái ban đầu
là một khoang ảo áp lực âm tính
VIÊM RUỘT THỪAGreat DoctorViêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Viêm phổi trẻ em Bệnh Hô Hấp Mãn Tínhhttp://hohaptreem.vn/ Viêm phổi là viêm nhu mô phổi. Tổn thương lan tỏa các phế quản, tiểu phế quản, phế nang. Niêm mạc hô hấp bị viêm, phù nề và xuất tiết nhiều; lòng phế quản chứa đầy chất xuất tiết và tế bào viêm, cản trở thông khí. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ < 5 tuổi, nhiều nhất là < 3 tuổi (chiếm 80%), trong đó trẻ < 12 tháng tuổi chiếm 65%. Số lần mắc bệnh của mỗi trẻ/năm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. Bệnh tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh.
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óilong le xuanBuồn nôn-nôn ói là triệu chứng rất thường gặp trong thực hành lâm sàng, nó phản ánh một khía cạnh nội khoa vừa đơn giãn vừa phức tạp. Việc xử trí cũng không co quá nhiều sự lựa chọn. Tuy nhiên, nguồn gốc của triệu chứng, bệnh căn chính đưa đến triệu chứng này thì luôn là một vấn đề cần xem xét nghiêm túc.
Kỹ thuật mở màng phổi tối thiểuBệnh Hô Hấp Mãn TínhTrung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
Là thủ thuật nhằm giải phóng khoang MP khỏi sự đè ép do khí hoặc dịch, đưa khoang MP về trạng thái ban đầu
là một khoang ảo áp lực âm tính
VIÊM RUỘT THỪAGreat DoctorViêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
3. MỤC TIÊU
Phân loại được các thể thông liên thất
Chẩn đoán được thông liên thất trên lâm sàng và cận
lâm sàng
Đưa ra được hướng điều trị thông liên thất.
4. ĐẠI CƯƠNG
Thông liên thất là bệnh tim bẩm sinh thường gặp
nhất.
Chiếm 15-20% tim bẩm sinh (- tim bẩm sinh tím).
5. SINH LÝ-SINH LÝ BỆNH
Vách liên thất: vách màng nhỏ + vách cơ lớn.
Vách cơ: phần inlet + phần phễu + phần cơ bè.
TLT phần màng có liên quan phần cơ gần kề.
TLT phần màng đa số (70%), phần cơ bè (5-20%),
phần phễu (5-7%) và inlet (5-8%).
Ở Đông Á, TLT phần phễu chiếm 30%.
8. SINH LÝ-SINH LÝ BỆNH
TLT shunt nhỏ-trung bình: tăng tải V nhĩ (T)-thất (T).
TLT shunt lớn: thất (P) tăng tải về V-P, tăng tải V nhĩ (T) -thất
(T).
Lưu lượng máu lên phổi tăng phụ thuộc vào KT lỗ thông và
kháng lực mạch máu phổi
TLT lớn —> tăng áp phổi.
TLT lớn-kéo dài —> HC Eisenmenger (tăng áp phổi nặng +
cơn tím do shunt P-T)
—> PT gần như không thể.
9. LÂM SÀNG (TCCN)
TLT nhỏ: không có triệu chứng, tăng trưởng và phát triển
thể chất bình thường.
TLT lớn:
Chậm tăng trưởng và phát triển
Viêm phổi tái đi tái lại nhiều lần
Suy tim và giảm sức đề kháng cơ thể
HC Eisenmenger: cơn tím và giới hạn vận động.
10. LÂM SÀNG (TCTT)
Nhìn, Sờ: diện tim lớn, thất T tăng động.
Nghe:
Âm thổi tâm thu, LS IV bờ trái xương ức, dạng tràn,
cường độ 2-5/6, âm sắc TB-cao, +/- rung miu
Âm thổi tâm trương, cường độ nhỏ, âm sắc TB (hẹp
hai lá tương đối)
T2 vang mạnh (tăng áp phổi).
13. CẬN LÂM SÀNG
Công thức máu
ECG
TLT nhỏ: bình thường
TLT trung bình: dày nhĩ T-thất T
TLT lớn: dày hai thất, dày nhĩ T
HC Eisenmenger: dày thất (P) đơn thuần.
14. CẬN LÂM SÀNG
X quang ngực
Bóng tim to (lớn nhĩ T-lớn thất T, +/- lớn thất P)
Tăng lưu lượng mạch máu phổi
Mức độ tim to và tăng lưu lượng mạch máu phổi phụ
thuộc shunt T-P.
HC Eisenmenger: bóng tim không to thêm, cung động
mạch phổi và rốn phổi tăng đáng kể, giảm mạch máu
phổi ngoại biên.
19. DIỄN TIẾN
TLT lỗ nhỏ + phần màng/cơ bè: có thể tự đóng
khoảng 30-40% trong năm đầu
TLT lỗ lớn: khuynh hướng nhỏ dần theo tuổi
TLT phần tiếp nhận/phần phễu: không nhỏ dần đi/tự
đóng.
20. DIỄN TIẾN
Nhiễm trùng hô hấp: tái đi tái lại.
Suy tim: TLT lớn/- trẻ 6-8 tuần tuổi vì kháng lực mạch
máu phổi thấp)
HC Eisenmenger: TLT lớn/trẻ 6-12th tuổi
Chậm phát triển thể chất: do suy tim + viêm phổi tái
đi tái lại.
21. ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị
Phòng ngừa-điều trị các biến chứng nội khoa
Phẫu thuật đóng lỗ thông.
22. ĐIỀU TRỊ (NỘI KHOA)
Nhiễm trùng hô hấp (ĐT Viêm phổi)
Suy tim
Suy dinh dưỡng
Phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
TD định kỳ
Mỗi 6 tháng/lỗ nhỏ
Mỗi 1-3 tháng/lỗ TB-lớn.
23. ĐIỀU TRỊ (NGOẠI KHOA)
Thông tim can thiệp bằng dụng cụ
CĐ:
TLT phần màng/cơ bè
Bờ quanh lỗ thông tốt
KT < 40mm
CN > 8kg
DC: CardioSEAL/Amplatzer.
25. ĐIỀU TRỊ (NGOẠI KHOA)
Phẫu thuật
CĐ:
TLT lỗ nhỏ + phần tiếp nhận/phần phễu
TLT lỗ lớn
Áp lực ĐMP/HT >= 0,75:
+ Suy tim/ không ĐT nội: PT ngay
+ Suy tim/ĐT nội: SÂ/5 tháng tuổi/áp lực ĐMP/HT >= 0,75: PT lúc 6 tháng.
SÂ/12 tháng tuổi/áp lực ĐMP/HT < 0,75
Đảo shunt: không PT được nữa.