Hướng dẫn thở máy cho bệnh nhân ardsBệnh Hô Hấp Mãn TínhCTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Tiêu chuẩn SgarbossaCuong NguyenTiêu chuẩn Sgarbossa trong chẩn đoán NMCT cấp ở bệnh nhân có Block nhánh trái
Bệnh nhân nghi ngờ nhồi máu cơ tim ( MI ) có tình trạng block nhánh trái hiện diện là một thử thách trong chẩn đoán và điều trị đối với các bác sĩ lâm sàng. Chẩn đoán MI bằng ECG trong tường hợp này đặc biệt khó, bởi bệnh nhân có LBBB thường có kèm thay đổi khử cực thất. Ở những bệnh nhân có LBBB, tiêu chẩn Sgarbossa được đưa ra lần đầu hơn 20 năm trước được xem là có giá trị trong chẩn đoán xác định bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾN CHỨNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM KHUẨN
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóalong le xuanToan chuyển hóa là một khái niệm rất thường gặp trong thức hành lâm sàng, đặc biệt các khoa ICU, cấp cứu, nội tiết...cách tiếp cận khoa học và hiểu rõ cơ chế gần như là xương sống của việc đánh giá một bệnh nhân trong tình trạng toan chuyển hóa. Toan hóa máu không khó để nhận diện nhưng nhận diện thế nào cho đúng lại là một vấn đề khác.
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ALBUMIN/CREATININ NƯỚC TIỂU TRONG CHẨN ĐOÁN BIẾN CHỨNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ ĐỘ BÃO HÒA ÔXY MÁU TĨNH MẠCH TRUNG TÂM HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM KHUẨN
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóalong le xuanToan chuyển hóa là một khái niệm rất thường gặp trong thức hành lâm sàng, đặc biệt các khoa ICU, cấp cứu, nội tiết...cách tiếp cận khoa học và hiểu rõ cơ chế gần như là xương sống của việc đánh giá một bệnh nhân trong tình trạng toan chuyển hóa. Toan hóa máu không khó để nhận diện nhưng nhận diện thế nào cho đúng lại là một vấn đề khác.
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứuTBFTTHTiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứu
Tiep can chan doan va danh gia benh nhan suy tim cap 2019Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Tiếp cận chẩn đoán và đánh giá bệnh nhân suy tim cấp 2019
TS.BS NGUYỄN THANH HIỀN
TRUNG TÂM TIM MACH BV ĐHYD TP HỒ CHÍ MINH
ĐINH NGHIA SUY TIM CẤP
Suy tim câp- AHF là Hc lâm sàng mà triệu chứng và dâu hiệu ST (mât bù) mới khởi phát hay xâu dần đòi hỏi phải điều trị khẩn trương hay câp cứu và nhập viện.
YÊU CẦU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ
◼ Chẩn đoán xác đỊnh
◼ Xác đỊnh độ nặng (đe doạ tính mạng)
◼ Nguyên nhân, YTTĐ
◼ Loại stc:
• Mới khở phát? Mạn mất bù cấp? THA. Cung lượng cao…?
• Thất tổn thương chủ yếu
• Tưới máu và sung huyẾt
• type huyết động (lưu ý thêm kilip iii-iv, forrester)
◼ Biến chứng và bệnh đi kèm
◼ Chẩn đoán phân biệt
◼ Tiên lượng
◼ Đánh giá thuốc đang ĐT
◼ Theo dõi
1. 1
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BS CK II NGÔ NGUYỄN KIM HƯỜNG
Bệnh Viện Nhân Dân 115
2. MỤC TIÊU
1/ Chẩn đoán THA, phân loại
2/ Tiếp cận bệnh nhân THA : Lâm sàng, CLS
3/ Tiếp cận bệnh nhân THA thứ phát
4/ Điều trị và phòng ngừa các biến cố TM
5/ Các tình huống lâm sàng minh hoạ
4. 4
TL: ManciaG et al. European HeartJournalJune 11, 2007
Chẩn đoán THA, phân loại
Khảo sát huyết áp di động (24 giờ)
5. 5
Giúp cải thiện tiên lượng nguy cơ tim mạch
Chỉ định:
* HA đo tại phòng khám dao động
* Mức HA tại phòng khám cao/ b/n ít nguy cơ TM
* Khác biệt lớn giữa HA / PK so với HA /nhà
* Kháng trị với thuốc
* Cơn hạ huyết áp, đặc biệt ở người cao tuổi và người ĐTĐ
* HA cao tại PK/ phụ nữ có thai và nghi ngờ tiền sản giật
Khảo sát huyết áp di động (24 giờ)
Chẩn đoán THA, phân loại
6. Chẩn đoánTHA, phân loại
PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP
6
Phân loại HATT (mm Hg) HATTr (mm Hg)
HA tối ưu <120 <80
HA bình thường <130 <85
HA bình thường cao 130-139 85-89
THA độ 1 (nhẹ) 140-159 90-99
THA độ 2 (trung bình) 160-179 100-109
THA độ 3 (nặng) ≥180 ≥110
THA tâm thu đơn độc ≥140 <90
TiềnTăng huyết áp: kết hợp HA bình thường và Bình thường cao, nghĩa
là HATTh từ 120 – 139 mmHg và HATTr từ 80 – 89 mmHg.
7. THA tâm thu đơn độc : HA tt ≥ 140 và HA ttr <90
THA cấp cứu (emergency): là khi HAtt > 180 hoặc
HAttr > 120 kết hợp với tiến triển tổn thương cơ quan
đích: tim, não, thận, hạ HA khẩn bằng thuốc đường tm
THA khẩn trương (urgency): cơn THA không kèm
tổn thương cơ quan đích tiến triển cấp tính nhưng đe
dọa xảy ra, HA được giảm dần trong vài giờ đến vài
ngày bằng thuốc đường uống.
Chẩn đoán THA, phân loại
8. THA bị che dấu (masked): HA đo ở pk
<140/90 và đo ở ngoài pk >135/85
THA áo chòang trắng (office): HA đo ở pk
>140/90 và HA bình thường khi đo ở ngoài pk <
135/85 hoặc khi làm holter HA 24h
Chẩn đoán THA, phân loại
HA phòng khám( mmHg)
HATT < 140 và
HATTr < 90
HATT ≥140
hoặc HATTr ≥ 90
HA tại nhà
hoặc HA
liên tục ban
ngày
HATT < 135 hoặc
HATTr < 85
HA bình thường thật
sự
THA áo choàng
trắng
HATT ≥ 135
hoặc HATTr ≥ 85
THA bị che dấu THA thật sự
9. THA tiên phát : 95% không tìm được nguyên nhân
THA thứ phát: 5%
Hẹp động mạch thận , bệnh nhu mô thận
Hội chứng Conn, hội chứng Cushing
Tăng sản thượng thận sinh dục , u tủy thượng thận
Cường giáp hay nhược giáp
Hẹp eo ĐMC
THA liên quan đến thai kỳ
Hội chứng ngưng thở khi ngủ
Do thuốc viên ngừa thai
Do tăng áp lực nội sọ : bướu não, viêm não, toan
máu hô hấp
10. Tiếp cận bệnh nhân THAthứ phát
Các yếu tố gợi ý THAthứ phát
Khởi phát THA < 35 tuổi hoặc > 55 tuổi
THA nặng, HA > 180/110mmHg lúc khởi bệnh
Khởi bệnh đột ngột, từ HA bình thường đến THA
nặng trong < 1 năm
THA kháng trị
Trước kia điều trị hiệu quả, nay đáp ứng kém
Có tr/c nhiều cơ quan khi khởi bệnh
10
11. 11
Bệnh sử
Các triệu chứng của bệnh nội tiết hay bệnh chất keo
Yếu, mệt, tiểu nhiều và vọp bẻ : gợi ý giảm kali máu
-> THA do h/c Conn
Cơn THA kèm hồi hộp, tái nhợt, toát mồ hôi và run
tay: u tủy thượng thận
Ngáy to, có ngưng thở khi ngủ
Tiếp cận bệnh nhânTHAthứ phát
12. 12
Tiền căn
a. Tiền sử gia đình (TD : bệnh thận đa nang)
b. Bệnh thận, nhiễm trùng đường tiểu, tiểu ra máu, lạm
dụng thuốc giảm đau (bệnh nhu mô thận)
c. Thuốc : thuốc ngừa thai uống, liquorice, carbenoxolone,
thuốc nhỏ mũi, cocaine, amphetamines, steroids, kháng
viêm non-steroid, erythropoietin, cyclosporin, cam thảo
d. Cơn yếu cơ, tetany (cường aldosterone)
TL: ManciaG et al. European HeartJournal June 11, 2007
Tiếp cận bệnh nhânTHAthứ phát
13. 13
Khám thực thể tìm THAthứ phát
Dấu hiệu của hội chứng Cushing
Vết da của đa u sợi thần kinh (neurofibromatosis) gợi ý u tủy
thượng thận
Mạch tứ chi không cân xứng , HA chi dưới thấp hơn chi trên
Sờ thấy thận lớn (bệnh thận đa nang)
Âm thổi ở bụng ((hẹp ĐM thận), âm thổi trước ngực hay tim
(hẹp eo ĐMC)
Thay đổi đột ngột HA : u tủy thượng thận
Ban xuất huyết sờ được (palpable purpuma) : bệnh viêm mmáu
Tăng huyết áp tâm thu đơn thuần người trẻ : cường giáp
THA kèm tim chậm : suy giáp
TL: ManciaG et al. European HeartJournal June 11, 2007
Tiếp cận bệnh nhânTHAthứ phát
14. 14
Khám thực thể tìm THAthứ phát, tổn thương cơ quan đích
Triệu chứng tổn thương cơ quan
Não : âm thổi ở cổ, dấu về vận động hoặc cảm giác
Đáy mắt : bất thường võng mạc
Tim : mỏm tim, nhịp, gallop, ran phổi
Bệnh động mạch ngọai vi: yếu, không cân xứng
Động mạch cảnh : âm thổi
Chứng cớ béo phủ tạng
Cân nặng, vòng bụng : Nam > 102cm Nữ > 88cm
BMI : > 25kg/m2 > 30kg/m2 : béo phì
TL: ManciaG et al. European HeartJournal June 11, 2007
Tiếp cận bệnh nhânTHAthứ phát
15. 15
Khảo sát cận lâm sàng
Trắc nghiệm thường quy :
Đường máu
Cholesterol tòan phần, HDL-C, LDL-C, Triglyceride
K+/máu
Acid uric/máu
Creatinine máu ; độ lọc creatinine ước lượng
(Cockcroft-Gault)
Hb, Hct
TPTNT, đạm niệu vi lượng
ECG, Xq ngực
TL: ManciaG et al. European HeartJournal June 11, 2007
16. 16
Khảo sát cận lâm sàng
Cận lâm sàng nên làm
Siêu âm tim
Siêu âm ĐM cảnh
Định lượng protein niệu
Chỉ số ABI
Soi đáy mắt
Trắc nghiệm dung nạp đường (nếu đường máu
đói <5,6mmol/l (100mg/dL))
HA di động 24 giờ và HA đo tại nhà
Vận tốc sóng mạch
TL: ManciaG et al. European HeartJournal June 11, 2007
17. 17
Khảo sát cận lâm sàng
Khảo sát mở rộng (chuyên khoa)
Khảo sát thêm về tổn thương não, tim, thận và mạch
máu
Tìm nguyên nhân THA : đo renin, aldosterone,
corticosteroid, catecholamine niệu, chụp mạch, siêu âm
thận và thượng thận, MSCT, MRI
TL: ManciaG et al. European HeartJournal June 11, 2007
18. 18
TĂNG HA
Não
TIm
Thận BỆNH THẬN GĐ CUỐI
NMCT
SUYTIM
ĐỘTTỬ
LOẠN NHỊP
BỆNH MMNB
ĐỘT QUỴ, GIẢMTRÍ NHỚù
Adapted from Weir MR et al Am J Hypertens 1999;12:205S–213S; Beers MH, Berkow R, eds. The Merck Manual of
Diagnosis and Therapy. 17th ed. 1999:1629–1648; Francis CK. In: Izzo JL Jr, Black HR, eds. Hypertension Primer: The
Essentials of High Blood Pressure. 2nd ed. 1999:175–176; Hershey LA. In: Izzo JL Jr, Black HR, eds. Hypertension
Primer: The Essentials of High Blood Pressure. 2nd ed. 1999:188–189.
Tổn thương đáy mắt
BIẾNCHỨNGQUANTRỌNG CỦATHA
20. PHÂN TẦNG NGUY CƠ
20
HA (mm Hg)
các yếu tố nguy cơ,
tổn thương cơ quan
k tr/ch or bệnh
Bình
thường cao
Độ 1 (HATT
140-159 hoặc
HATTr 90-99)
Độ 2 (HATT 160-179
hoặc HATTr 100-
109)
Độ 3 (HATT >180
hoặc HATTr> 110)
Không có YTNC
NC thấp NC trung bình NC cao
Có 1-2 YTNC
NC thấp NC trung
bình
NC trung bình NC cao
Có từ 3 YTNC
NC thấp
đến Trung
bình
NC trung
bình đến cao NC cao NC cao
Tổn thương cơ
quan đích, STM gđ
3 hoặc ĐTĐ.
NC trung
bình đến
cao
NC cao NC cao
NC cao
đến rất cao
Bệnh TM có triệu
chứng, bệnh thận
mạn ≥ độ 4, hoặc
ĐTĐ có tổn thương
CQ đích / nhiều
yếu tố nc
NC rất
cao
NC rất
cao
NC rất cao NC rất cao
22. PHÂN TẦNG NGUY CƠ
22
các yếu tố nguy cơ,
tổn thương cơ quan
k tr/ch or bệnh
Bình
thường cao
Độ 1 (HATT
140-159 hoặc
HATTr 90-99)
Độ 2 (HATT 160-179
hoặc HATTr 100-
109)
Độ 3 (HATT >180
hoặc HATTr> 110)
Không có YTNC
NC thấp NC trung bình NC cao
Có 1-2 YTNC
NC thấp NC trung
bình
NC trung bình NC cao
Có từ 3 YTNC
NC thấp
đến Trung
bình
NC trung
bình đến cao NC cao NC cao
Tổn thương cơ
quan đích, STM gđ
3 hoặc ĐTĐ.
NC trung
bình đến
cao
NC cao NC cao
NC cao
đến rất cao
Bệnh TM có triệu
chứng, bệnh thận
mạn ≥ độ 4, hoặc
ĐTĐ có tổn thương
CQ đích / nhiều
yếu tố nc
NC rất
cao
NC rất
cao
NC rất cao NC rất cao
24. ĐiỀU TRỊ THEO PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH
24
Những YTNC, tổn
thương cơ quan và
lâm sàng
Bình
thườngcao
HATT : 130-
139hoặc
HATTr : 85-
89
THA Độ 1
HATT: 140-159
hoặc HATTr :
90-99 mmHg
THA Độ 2.
HATT: 160-179 hoặc
HATTr:100-109 mmHg
THA Độ 3. HATT
≥180 / >110 mmHg
Không có YTNC
Không điều
trị
TĐLS trong vài
tháng rồi cho
thuốc đạt với
mục tiêu
<140/90
TĐLS trong vài tháng
rồi cho thuốc đạt với
mục tiêu <140/90
TĐLS, cho thuốc
ngay đạt mục tiêu <
140 / 90
Có 1-2 YTNC
TĐLS.
Không điều
trị thuốc
TĐLS trong vài
tháng rồi cho
thuốc với mục
tiêu < 140 /90
TĐLS trong vài tháng
rồi cho thuốc với mục
tiêu < 140/90
TĐLS +
Cho thuốc ngay với
mục tiêu < 140/90
Có ≥ 3 YTNC
TĐLS
Không điều
trị thuốc
TĐLS trong vài
tháng. Rồi cho
thuốc với mục
tiêu 140/90
TĐLS + Thuốc HA với
mục tiêu <140/90
TĐLS + Cho thuốc
ngay với mục tiêu <
140 /90
Tổn thương cơ
quan đích, STM
gđ 3 hoặc ĐTĐ
TĐLS
Không điều
trị thuốc
TĐLS + Thuốc
HA với mục
tiêu < 140/90
TĐLS +Thuốc HA với
đích < 140 /90
TĐLS + Cho thuốc
ngay với mục tiêu <
140/90
BTM có tr/chứng,
STM gđ ≥ 4 kèm
or ĐTĐ có TTCQ
đích/ nhiều YTNC
TĐLS + Cho
thuốc ngay
với mục tiêu
<140/90
TĐLS + cho
thuốc ngay với
mục tiêu < 140 /
90
TĐLS + cho thuốc
ngay với mục tiêu <
140 / 90
TĐLS + cho thuốc
ngay với mục tiêu <
140 / 90
25. 25
KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ
Thay đổi lối sống: tất cả BN, các giai đoạn THA
THA độ 1: NC thấp hay trung bình: điều trị bằng
thuốc sau thay đổi lối sống
THA độ 1 NC cao or từ độ 2: sử dụng thuốc ngay
Có thể chọn một trong 4 thuốc hàng I để khởi trị (Nếu
k có chỉ định bắt buộc)
ESC 2013. JNC 8
Braunwald’s Heart disease. 10th 2015: 953-974
26. 26
Thay đổi lối sống
Trên tất cả bệnh nhân, kể cả b/n huyết áp bình
thường cao và có kèm YTNC
Ngưng thuốc lá; giảm cân; giảm rượu; vận động thể
lực; giảm muối; ăn nhiều rau và trái cây; giảm mỡ
bảo hòa và tổng lượng mỡ
Cần theo dõi sát, có trợ giúp, nhắc nhở định kỳ
27. ĐƠN TRỊ LIỆU
4 nhóm thuốc ĐT hàng I: Lợi tiểu, AEIs/ARB, CCB, BB.
BB là thuốc được lựa chọn:
Có chỉ định bắt buộc
Người trẻ <65 tuổi
Không có nguy cơ phát triển ĐTĐ
Nếu dùng lợi tiểu:
Thiazide là chọn đầu tiên
Chlotharlidone: THA kháng trị
ESC 2013. JNC 8
Braunwald’s Heart disease. 10th 2015: 953-974
28. Xu hướng thay đổi phối hợp thuốc trong điều trị THA
changes
CCB
ARB
Diuretics
Beta Blocker
Alpha Blocker
ACE inhibitor
CCB
ARB
Thiazide diuretics
Beta Blocker
Alpha Blocker
ACE inhibitor
2003 ESH-ESC 2007 ESH-ESC
Lợi tiểu thường được phối hợp
ngay từ đầu
29. ESH/ESC 2013 không
còn coi phối hợp chẹn
Calci+Chẹn beta giao
cảm như một ưu tiên
(nét rời).
KHÔNG PHỐI HỢP
UCMC VÀ ARB
Kết hợp thuốc điều
trị THA
ESH/ESC 2007 và
2013 có gì khác?
30. Comparisons to Other Guidelines
BP Goal JNC-7 JNC-8 ASH/ISH ESC/ESH CHEP
Age < 60 <140/90 <140/90 <140/90 <140/90 <140/90
Age 60-79 <140/90 <150/90 <140/90 <140/90 <140/90
Age 80+ <140/90 <150/90 <150/90 <150/90 <150/90
Diabetes <130/80 <140/90 <140/90 <140/85 <130/80
CKD <130/80 <140/90 <140/90 <130/90 <140/90
Adapted from Salvo M et al. Ann Pharmacother 2014;48:1242-8.
31. Chọn các nhóm thuốc ban đầu theo các nhóm tuổi có
THAchưa có bệnh cảnh lâm sàng đi kèm
Nhóm
bệnh
nhân
Thuốc đầu
tiên* nhưng
xem xét ưu
tiên
Thêm thuốc
thứ 2 nếu cần
đạt HA
<140/90
Thêm thuốc
thứ 3 cần
đạt HA <
140/90
THA < 60
tuổi
CTTA/ ƯCMC
CKCa hoặc
thiazide
CKCa +
ƯCMC / CTTA
+ lợi tiểu
thiazide
THA > 60
tuổi
CKCa or thiazide
(mặcdù
ƯCMC/CTTA
cũng thường hiệu
quả)
CTTA / ƯCMC
(or CKCa or
thiazide,nếu
ƯCMC/ CTTA
đã dùng đầu tiên)
CKCa +
ƯCMC /CTTA
+ lợi tiểu
thiazide
32. Chọn thuốc huyết áp theo các tình huống lâm
sàng (chỉ định bắt buộc).
Loại
bệnh
nhân
Thuốc đầu
tiên ưu tiên
Thêm thuốc
thứ 2 ưu tiên
nếu cần để đạt
HA < 140/90
Thêm thuốc thứ
3 để đạt HA <
140/90 mmHg*
THA và
ĐTĐ
CTTA
/ƯCMC
CKCa hay
thiazide
Thuốc thứ 2 thay
thế (thiazide hay
CKCa)
THA và
bệnh thận
mạn
CTTA/ƯC
MC
CKCa hay lợi
tiểu thiazide
Thuốc thứ 2 thay
thế (thiazide hay
CKCa)
33. Loại bệnh
nhân
Thuốc
đầu tiên
ưu tiên
Thêm thuốc thứ
2 ưu tiên nếu
cần để đạt HA <
140/90
Thêm thuốc
thứ 3 để đạt
HA < 140/90
THA và
bệnh ĐMV
lâm sàng
BB+
CTTA/ƯC
MC
CKCa or thiazide
Thuốc thứ 2
thaythế
(thiazide hay
CKCa)
THA và tiền
sử đột quỵ
ƯCMC
/CTTA
Lợi tiểu thiazide
hay CKCa
Thuốc thứ 2
thay thế
(CKCa hay lợi
tiểu thiazide)
THA và suy
tim
CTTA/ƯCMC + BB + spironolactone khi ST
độ II- IV + lợi tiểu thiazide, quai khi ứ dịch.
CKCa nhóm Dihydropyridine có thể thêm vào
nếu cần kiểm soát HA
34. 34
Theo dõi lâu dài bệnh nhân THA
Đạt mục tiêu huyết áp
Kiểm soát tất cả YTNC, tổn thương cơ
quan bia
Nhắc nhở b/n:
* THA cần điều trị suốt đời
* có thể giảm liều thuốc
35. 35
Kết luận:
Để cải thiện sự tuân thủ của bệnh nhân
Cắt nghĩa về NC của THA và lợi ích của điều trị
Chỉnh điều trị sao phù hợp với nhu cầu và lối
sống từng bệnh nhân
Đơn giản điều trị (td: số lần uống thuốc)
Khuyến khích tự đo huyết áp tại nhà
Chú ý đến tác dụng phụ của thuốc
36. 36
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG 1:
Bệnh nhân nữ 72 tuổi có tiền căn bị thoái hoá
khớp đang đtrị kháng viêm non steroid, hen
phế quản điều trị dãn phế quản dạng hít, hút
thuốc lá 10gói/năm đã ngưng 2 năm. TC gia
đình cha mẹ đều bị THA,
Đến khám HA đo được 174/98 không triệu
chứng.
37. Câu hỏi 1:
Bạn sẽ điều trị như thế nào: chọn nhiều câu đúng
a. Bắt đầu sử dụng thuốc
b. Tìm tổn thương cơ quan đích
c. Ngưng kháng viêm non steroid và tiến hành
xác chẩn lại chẩn đoán THA
39. Bệnh nhân được làm xét nghiệm thường quy và không
ghi nhận tổn thương cơ quan đích: tim, thận, mắt chỉ có
bề dày nội mạc ĐMC là 1mm, HA trung bình khi theo
dõi tại nhà và ngưng kháng viêm non steroid là 150/90
mmHg
Hướng xử trí tiếp theo:
a. Thay đổi lối sống
b. Bắt đầu sử dụng thuốc
c. Thay đổi lối sống và bắt đầu sử dụng thuốc
41. PHÂN TẦNG NGUY CƠ
41
các yếu tố nguy cơ,
tổn thương cơ quan
k tr/ch or bệnh
Bình
thường cao
Độ 1 (HATT
140-159 hoặc
HATTr 90-99)
Độ 2 (HATT 160-179
hoặc HATTr 100-
109)
Độ 3 (HATT >180
hoặc HATTr> 110)
Không có YTNC
NC thấp NC trung bình NC cao
Có 1-2 YTNC
NC thấp NC trung
bình
NC trung bình NC cao
Có từ 3 YTNC
NC thấp
đến Trung
bình
NC trung
bình đến cao NC cao NC cao
Tổn thương cơ
quan đích, STM gđ
3 hoặc ĐTĐ.
NC trung
bình đến
cao
NC cao NC cao
NC cao
đến rất cao
Bệnh TM có triệu
chứng, bệnh thận
mạn ≥ độ 4, hoặc
ĐTĐ có tổn thương
CQ đích / nhiều
yếu tố nc
NC rất
cao
NC rất
cao
NC rất cao NC rất cao
42. ĐiỀU TRỊ THEO PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH
42
Những YTNC, tổn
thương cơ quan và
lâm sàng
Bình
thườngcao
HATT : 130-
139hoặc
HATTr : 85-
89
THA Độ 1
HATT: 140-159
hoặc HATTr :
90-99 mmHg
THA Độ 2.
HATT: 160-179 hoặc
HATTr:100-109 mmHg
THA Độ 3. HATT
≥180 / >110 mmHg
Không có YTNC
Không điều
trị
TĐLS trong vài
tháng rồi cho
thuốc đạt với
mục tiêu
<140/90
TĐLS trong vài tháng
rồi cho thuốc đạt với
mục tiêu <140/90
TĐLS, cho thuốc
ngay đạt mục tiêu <
140 / 90
Có 1-2 YTNC
TĐLS.
Không điều
trị thuốc
TĐLS trong vài
tháng rồi cho
thuốc với mục
tiêu < 140 /90
TĐLS trong vài tháng
rồi cho thuốc với mục
tiêu < 140/90
TĐLS +
Cho thuốc ngay với
mục tiêu < 140/90
Có ≥ 3 YTNC
TĐLS
Không điều
trị thuốc
TĐLS trong vài
tháng. Rồi cho
thuốc với mục
tiêu 140/90
TĐLS + Thuốc HA với
mục tiêu <140/90
TĐLS + Cho thuốc
ngay với mục tiêu <
140 /90
Tổn thương cơ
quan đích, STM
gđ 3 hoặc ĐTĐ
TĐLS
Không điều
trị thuốc
TĐLS + Thuốc
HA với mục
tiêu < 140/90
TĐLS +Thuốc HA với
đích < 140 /90
TĐLS + Cho thuốc
ngay với mục tiêu <
140/90
BTM có tr/chứng,
STM gđ ≥ 4 kèm
or ĐTĐ có TTCQ
đích/ nhiều YTNC
TĐLS + Cho
thuốc ngay
với mục tiêu
<140/90
TĐLS + cho
thuốc ngay với
mục tiêu < 140 /
90
TĐLS + cho thuốc
ngay với mục tiêu <
140 / 90
TĐLS + cho thuốc
ngay với mục tiêu <
140 / 90
43. 43
TÌNH HUỐNG LÂM SÀNG 2:
Bệnh nhân nam 55 tuổi bị tiểu đường 5 năm.
3 năm trước: không kiểm soát đường huyết tốt.
3 năm nay đã ổn định với thuốc uống và insulin.
Đường huyết bất kỳ sau ăn <10mmol/L.
HbA1c : 5-7%.
Albumin niệu (500mg/24h).
Tăng huyết áp: HA khoảng 150/90 mmHg dù đang
ĐT:
Losartan 50 mg/ng
Amlodipine 5 mg/ng
44. Câu hỏi 1:
HA chưa kiểm soát tốt dù dùng thuốc
( HA 150/90mmHg, mạch 70 l/ph ).
Bạn sẽ ĐT tiếp như thế nào:
1. Bổ sung ACEIs
2. Thêm chẹn BB
3. Thêm lợi tiểu
4. Thêm chẹn alpha
5. Tăng liều losartan lên 100 mg/ng
44
46. 1 tháng sau bệnh thận tiến triển tốt
Kali máu bình thường
HATTh #130/80 mmHg
Nhịp tim 68 lần/ph
Sau 1 năm:
Tiếp tục ổn định và ĐT như cũ
Diễn tiến bệnh
47. 47
Cám ơn sự theo dõi quýThầy Cô và
quý đồng nghiệp
va mot so slide cova mot so slide cova mot so slide co
48. Đánh giá chẩn đoán các trường hợp
THAcấp cứu chuyên biệt
THA caáp cöùu Bieåu hieän LS Test chaån ñoaùn
Beänh naõo do
THA
NMN/XHN
XH döôùi nheän
TMCB CT
caáp/NMCT
Suy tim
Thay doåi yù thöùc, ñau
ñaàu, noân, phuø gai thò
Daáu TK ñònh vò
Khôùi phaùt ñau ñaàu ñoät
ngoät, cöùng gaùy
Naëng ngöïc, noân, khoù
thôû…
Thôû nhanh, khoù thôû tö
theáû, tuït HA, khoø kheø…
CT naõo ( chaån
ñoaùn loaïi tröø)
CT ñaàu
CT naõo, choïc
soáng thaét löng
ECG, men tim
XQ tim phoåi,
SAT, BNP
48
49. Đánh giá chẩn đoán các trường hợp
THAcấp cứu chuyên biệt
Boùc taùch Ao
Tieàn saûn
giaät/saûn giaät
Suy thaän caáp
Ñau xeù ngöïc
Suy ÑMC caáp
Roäng trung thaát treân
XQ
THA sau tuaàn 20 cuûa
thai
Phuø, protein nieäu, co
giaät
Tieàn söû beänh thaän,
quaù taûi theå tích, thieáu
maùu, noân, thieåu
nieäu…
CT, MRI ngöïc
ETO
Chuïp ñoäng maïch
chuû
Thöû nöôùc tieåu,
xaùc ñònh thai kyø
XN nöôùc tieåu,
BUN, Cre
SA thaän
49
50. HA ≥ 180/120 mmHg
--Dấu thần kinh (bệnh não do THA,
XHN, NMN)
-Bệnh đáy mắt do THA độ III-IV
-Đau ngực như triệu chứng của
TMCBCT hay bóc tách ĐMC
-Phù phổi, suy thận, tăng
cathecholamin…
Ban đầu không dấu hiệu
thần kinh hay tổn thương
cơ quan đích
THA khẩn trươngTHA cấp cứu
Điều trị thuốc TM, theo
dõi sát tại ICU
Bổ sung thuốc uống sau
Xác định nguyên nhân
Hồi hộp: ĐT thuốc chống lo âu
Đau: giảm đau
Nguyên nhân không rõ: thuốc
hạ áp uống để giảm HA 12-24h
CRAWFORD.M: CARDIOLOGY. 2010; P: 620
51. Điều trị THAcấp cứu: Điều trị bằng các thuốc
đường tĩnh mạch :
52. Điều trị THAcấp cứu: Điều trị bằng các thuốc
đường tĩnh mạch :