Tiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứuTBFTTHTiếp cận chẩn đoán và xử trí cơn tăng huyết áp - THA khẩn cấp - THA cấp cứu
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý ganTRAN BachBài trình bày của ThS. Bs. Trần Thị Khánh Tường - Bộ môn Nội - ĐHYK Phạm Ngọc Thạch. Những lưu ý khi sử dụng thuốc giảm đau trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan do bệnh lý gan kết hợp.
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý ganTRAN BachBài trình bày của ThS. Bs. Trần Thị Khánh Tường - Bộ môn Nội - ĐHYK Phạm Ngọc Thạch. Những lưu ý khi sử dụng thuốc giảm đau trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan do bệnh lý gan kết hợp.
Vitamin d k s 241016Dilip Kumar sahuThis document discusses vitamins, including their classification, names, sources, functions, and diseases caused by deficiencies. Vitamins are classified as either fat-soluble or water-soluble. Fat-soluble vitamins include A, D, E and K and are stored in liver and fat tissues, while water-soluble vitamins like the B vitamins and C need to be regularly replenished through diet. The document lists the chemical names and sources of each vitamin and their functions, and also mentions diseases that can result from deficiencies in vitamins A, B1, C, D, E and K.
Vitamin kZahir KhanVitamin k is a group of lipophilic hydrophobic vitamins. Fat soluble compound necessary for the synthesis of several proteins required for blood clotting.
Occurs in several forms:
Vitamin K1 (Phylloquinone)
Vitamin K2 (Menaquinone)
Vitamin K3 (Menadione) – synthetic form
VITAMIN KYESANNAVitamin K exists in three forms - K1, K2, and K3. It is required for blood clotting by facilitating the carboxylation of clotting factors in the liver. Vitamin K deficiency can result in bleeding issues like hemorrhagic disease of the newborn. While vitamin K supports blood clotting, drugs like warfarin are used as oral anticoagulants by inhibiting the action of vitamin K.
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC CHỐNG ĐÔNG KHÁNG VITAMIN K Ở BỆNH NHÂ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC CHỐNG ĐÔNG KHÁNG VITAMIN K Ở BỆNH NHÂN SAU THAY VAN TIM CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Thông tin thuốc tháng 8/2014 của Bệnh viên Đa Khóa Đà NẵngHA VO THIBản tin "Thông tin thuốc" tháng 8 năm 2014, tài liệu lưu hành nội bộ của Khoa Dược biên soạn, nhằm đến đối tượng là bác sĩ tại BV Đa khoa Đà Nẵng
1. Sử dụng thuốc kháng vitamin K
trong điều trị ngoại trú
ThS.BS.Nguyễn Thùy Châu
2. MỤC TIÊU
• Mô tả được tác dụng kháng đông của thuốc kháng
vitamin K (AVK)
• Phân tích được giá trị INR so với INR mục tiêu
• Trình bày được các chống chỉ định tuyệt đối của việc
điều trị với AVK.
• Phân tích được nguy cơ của AVK đối với phụ nữ có
thai và cho con bú.
• Trình bày được nguyên tắc xử trí quá liều AVK
3. 1. Giới thiệu thuốc kháng vitamin K
(Antivitamin K – AVK)
• Tại gan, vitamin K tham gia vào quá trình tổng hợp:
+ 4 yếu tố đông máu II, VII, IX, X
+ 2 yếu tố chống đông: protein C và protein S.
• Tác dụng của AVK:
+ Kháng đông: do làm giảm sự tổng hợp các yếu tố
đông máu
+ Tạo phản ứng “tăng đông nghịch đảo” thoáng qua
bởi sự sụt giảm 2 protein C và S.
+ Giảm prothrombin máu trong 36 – 72 giờ
→ Cân bằng điều trị cần trung bình 2 đến 3 ngày.
4. • Tính chất dược lý:
+ Được hấp thu ở ống tiêu hóa
+ Thành phần không hoạt tính gắn với albumin trong
huyết tương (>90%)
+Thành phần có hoạt tính ở dạng tự do và tham gia
vào chuyển hóa (<10%)
+ Bị đào thải qua nước tiểu
+ Đi qua được hàng rào nhau thai và vào nguồn sữa
mẹ
1. Giới thiệu thuốc kháng vitamin K
(Antivitamin K – AVK)
5. Biệt dược Tên chung
quốc tế
Tên thương mại Thời gian
bán hủy
Coumarin
Acenocoumarol
Sintrom 4mg
Minisintrom 1mg
8 giờ
Warfarin Coumadine 2mg
Coumadine 5mg
35 – 45 giờ
Indanedione Fluindione Previscan 20mg 31 giờ
1. Giới thiệu thuốc kháng vitamin K
(Antivitamin K – AVK)
Các nhóm thuốc AVK
Trước khi quyết định điều trị AVK, cần đánh giá:
• Tỷ lệ giữa lợi ích (kháng đông) và nguy cơ (xuất huyết)
• Chức năng nhận thức và tình trạng tâm lý – xã hội (đặc biệt ở người lớn tuổi).
6. 2. Chỉ định điều trị AVK
• Phòng ngừa huyết khối trong nhiều bệnh cảnh có
nguy cơ cao tạo huyết khối:
Bệnh tim có liên
quan đến van tim
Rung nhĩ do van tim
Bệnh van tim với dãn nhĩ trái nặng
Thay van cơ học
Hậu phẫu 3 tháng sau thay van sinh học
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng trên van
Hậu nhồi máu cơ tim Nguy cơ cao:
+ giảm chức năng thất trái nặng
+loạn động thành thất
Không dung nạp aspirine
Phẫu thuật khớp háng
Bệnh lý viêm động mạch
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới và thuyên tắc phổi.
7. 3. Phương thức sử dụng
3.1. Lựa chọn liều
Nguyên tắc chung
• Mang tính chất đặc thù đối với từng bệnh nhân cụ thể
• Liều khởi đầu
+ thường được ước lượng theo bệnh lý và cơ địa
+ cần được điều chỉnh tùy vào kết quả INR nhằm
xác định liều cân bằng.
• Đối với bệnh nhân có nhiều nguy cơ xuất huyết (người
lớn tuổi, suy chức năng gan): liều khởi đầu sẽ thấp hơn
bình thường.
Lựa chọn liều Theo dõi Thông tin cho BN
8. 3. Phương thức sử dụng
3.1. Lựa chọn liều
Liều khởi đầu và khoảng chỉnh liều đối với các thuốc AVK
(Người lớn > 18 tuổi)
Lựa chọn liều Theo dõi Thông tin cho BN
Liều khởi đầu
(số viên)
Khoảng chỉnh liều
(số viên)
Sintrom 4mg 4mg (1viên) 1mg (1/4 viên)
Minisintrom 1mg 4mg (4viên) 1mg (1 viên)
Coumadine 2mg 5mg (2,5 viên) 1mg (1/2 viên)
Coumadine 5mg 5mg (1viên) 1mg (1/2 viên 2mg)
Previscan 20mg 20mg (1viên) 5mg (1/4 viên)
9. 3. Phương thức sử dụng
3.1. Lựa chọn liều
Liều dùng ở đối tượng đặc biệt
• Liều cân bằng ở người lớn tuổi thường thấp hơn
ở người trẻ (1/2 – 3/4 liều thông thường)
• Ở trẻ em:
+ Cần phối hợp chặt chẽ với chuyên khoa nhi
+ Trẻ < 1 tháng tuổi: tránh dùng AVK
+ Trẻ > 1 tháng tuổi: liều được tính bằng mg/kg/ngày.
Lựa chọn liều Theo dõi Thông tin cho BN
10. 3. Phương thức sử dụng
3.2. Theo dõi điều trị
Lựa chọn liều Theo dõi Thông tin cho BN
• INR (International Normalized Ratio)
+ Là giá trị được theo dõi khi điều trị với AVK
+ Công thức tính:
Hệ số lũy thừa ISI (International Sensitivity Index) đặc thù
cho mỗi phòng thí nghiệm.
+ Giá trị bình thường: 0,8 – 1,2
INR =[ ]ISI
11. • Mục tiêu điều trị AVK thông thường: INR = 2 - 3.
Điều này có ý nghĩa:
+ INR tối ưu vào khoảng 2,5
+ INR < 2: tác dụng kháng đông chưa đủ
→ nguy cơ huyết khối
+ INR > 3: tác dụng kháng đông vượt ngưỡng
→ nguy cơ xuất huyết
• Quá liều AVK sinh học được định nghĩa: INR > 5
Lựa chọn liều Theo dõi Thông tin cho BN
3. Phương thức sử dụng
3.2. Theo dõi điều trị
12. • Sổ tay theo dõi:
Thông tin về thuốc (tên thuốc, hàm lượng, liều lượng, thời điểm uống)
INR các lần đo
• Lịch theo dõi INR: Khi bắt đầu điều trị + Sau mỗi lần chỉnh thuốc
• Đánh giá hiệu quả kháng đông
• kết quả INR:
- Chưa đạt, vượt mức hay bất ổn định
- Nhằm có kế hoạch tăng hay giảm liều thích hợp.
• Cần nhiều thời gian để đạt liều cân bằng
Lựa chọn liều Theo dõi Thông tin cho BN
3. Phương thức sử dụng
3.2. Theo dõi điều trị
48-72
giờ
sau
Liều
đầu
≥ 2 lần
Tuần
đầu
1 lần
/tuần
Tháng
đầu
1 lần
/tháng
Tiếp
theo
13. Bệnh lý nguy cơ cao huyết khối INR mục tiêu Thời gian điều trị
(tháng)
Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
Thời gian điều trị kéo dài trên bệnh nhân có bất thường tăng
đông, bệnh ác tính đang tiến triển…
2 – 3 3 – 6
Hậu nhồi máu cơ tim
- Nguy cơ cao
- Không dung nạp aspirine
2 – 3
2 – 3
1 – 3
Suốt đời
Phẫu thuật khớp háng 2 – 3 Tùy nguy cơ
Rung nhĩ trên van tim tự nhiên
Bệnh van tim chưa sữa chữa
Tăng INR mục tiêu 2,5 – 3,5 khi kèm dãn nhĩ trái nặng, huyết
khối buồng tim
2 – 3 Đến khi can thiệp
Sau đó tùy nguy cơ
Thay van sinh học
Thời gian điều trị kéo dài nếu kèm rung nhĩ, nhồi máu cơ tim,
phân xuất tống máu giảm <35%, tình trạng tăng đông
2 – 3 3
Thay van cơ học
- Vị trí van 2 lá
- Vị trí van động mạch chủ
Nguy cơ huyết khối: Tại van 2 lá > van động mạch chủ
Van thế hệ cũ > van thế hệ mới
2,5 – 4
2 – 3,5
Suốt đời
Suốt đời
Lựa chọn liều Theo dõi Thông tin cho BN
3. Phương thức sử dụng
3.2. Theo dõi điều trị: INR mục tiêu tham khảo
14. Trường hợp quên uống 1 cữ thuốc
• Có thể uống cữ thuốc đó trong vòng 8 giờ sau thời
điểm uống thuốc hàng ngày.
• Quá thời gian 8 giờ, bệnh nhân không nên uống cữ
thuốc đó cũng như không được tự ý uống bù với liều
gấp 2 vào ngày hôm sau.
• Bệnh nhân cần ghi lại việc quên thuốc vào sổ theo dõi
và báo cho bác sĩ vào lần đo INR tiếp theo.
Lựa chọn liều Theo dõi Thông tin cho BN
3. Phương thức sử dụng
3.2. Theo dõi điều trị
15. 1. Lý do cần điều trị và INR mục tiêu
2. Liều và thời điểm uống thuốc (buổi tối)
3. Dặn dò BN luôn đem theo:
+Sổ tay theo dõi điều trị AVK
+Phiếu xác định nhóm máu
4. Dặn dò BN thông báo cho các bác sĩ đồng điều trị về việc
đang sử dụng AVK
5. Tránh những thức ăn chứa hàm lượng vitamin K cao.
6. Tránh những hoạt động dễ gây thương tích: thể thao đối
kháng, công việc sử dụng máy khoan, cưa, đinh, dao…
Lựa chọn liều Theo dõi Thông tin cho BN
3. Phương thức sử dụng
3.2. Thông tin cho bệnh nhân: 9 điều
16. Lựa chọn liều Theo dõi Thông tin cho BN
3. Phương thức sử dụng
3.2. Thông tin cho bệnh nhân
Những thức ăn cần tránh khi điều trị AVK
Hàm lượng vitamin K rất cao (không dùng):
Lá củ cải đỏ/ trắng Rong biển
Cải xoăn Rau bi na
Gan động vật Lá trà xanh
Ngò tây (mùi tây)
Hàm lượng tương đối cao (thỉnh thoảng dùng):
Các loại salade Măng tây
Bông cải xanh Hành lá
Ớt chuông xanh Cà rốt, cà chua
Nguyên tắc chung:
Tránh rau quả có màu xanh lục đậm
17. 7. Hỏi ý kiến bác sĩ trước mọi quyết định sử dụng
thuốc mới hay thực hiện thủ thuật/phẫu thuật
Lựa chọn liều Theo dõi Thông tin cho BN
3. Phương thức sử dụng
3.2. Thông tin cho bệnh nhân: 9 điều
Một số thuốc có tương tác với AVK
Các thuốc đối kháng tác dụng của kháng vitamin K
1. Giảm hấp thu : cholestyramine
2. Tăng đào thải : barbiturate, rifampicin, carbamazepine, rượu
3. Cơ chế chưa rõ : nafcillin, sucralfate
Các thuốc tăng cường tác dụng của kháng vitamin K
1. Ức chế đào thải: phenylbutazone, sulfinpyrazone, disulfiram, metronidazole,
cotrimoxazole, cimetidine, amiodarone
2. Tăng cường tác dụng chống đông: cephalosporin thế hệ 2-3, clofibrate, heparin,
ancrod
3. Cơ chế chưa rõ: erythromycin, phenytoin, ketoconazole, fluconazole, isoniazide,
quinidine, vitamin E liều cao, propafenone, anabolic steroid
Các thuốc tăng nguy cơ chảy máu khi phối hợp với kháng vitamin K
Aspirin, thuốc kháng viêm không steroid, clopidogrel, ticlopidine
18. 8. Dấu hiệu xuất huyết cần được thông báo sớm :
+ Mảng bầm dưới da
+ Chảy máu niêm mạc miệng – mũi
+ Mất máu nhiều khi hành kinh/xuất huyết âm đạo bất thường
+ Máu trong phân – nước tiểu
+ Mọi triệu chứng mệt mỏi, xanh xao kéo dài gợi ý tình trạng
xuất huyết ẩn.
9. Dấu hiệu dị ứng thuốc cần thông báo ngay: ngứa, nổi ban,
phù khu trú, phù môi – mắt…
Lựa chọn liều Theo dõi Thông tin cho BN
3. Phương thức sử dụng
3.2. Thông tin cho bệnh nhân: 9 điều
19. 4. Chống chỉ định
4.1. Tuyệt đối
• Dị ứng với thành phần của thuốc
• Suy chức năng gan nặng
• Kết hợp điều trị với:
Acetylsalicylic acid liều cao:
≥ 1g/lần dùng và/hoặc ≥ 3g/ngày với tác dụng chống viêm
≥ 500mg/lần dùng và/hoặc < 3g/ngày + tiền căn loét dạ dày
Thuốc kháng nấm Miconazole đường uống và gel bôi
Kháng viêm không steroide nhóm pyrazinamide
(phenylbutazone)
Dược liệu có nguồn gốc từ cỏ ban.
• Kháng vitamin K nhóm fluindione khi cho con bú
20. 4. Chống chỉ định
4.2. Tương đối
• Nguy cơ xuất huyết cao:
Tổn thương thực thể có khả năng xuất huyết
Hậu phẫu thần kinh hoặc nhãn khoa trong vòng 3 tháng
Nguy cơ phải phẫu thuật
Loét dạ dày – ruột mới xuất hiện hoặc đang tiến triển
Dãn tĩnh mạch thực quản
Tăng huyết áp ác tính (huyết áp tâm trương > 120mmHg)
Tai biến mạch máu não (do xuất huyết).
• Suy thận nặng (CrCl < 20ml/phút)
21. • Kết hợp điều trị
Acetylsalicylic acid :
≥ 500mg/lần dùng và < 3g/ngày + không tiền căn loét dạ dày
50mg – 325mg/ngày + tiền căn loét dạ dày
Kháng viêm không steroid: Diflunisal
Riêng với warfarin: các thuốc chống ung thư 5-fluoro-
uracile, tegafur và capecitabine
4. Chống chỉ định
4.2. Tương đối (tiếp theo)
22. 5. AVK đối với phụ nữ có thai và cho con bú
5.1. Phụ nữ có thai
• Nguy cơ khi sử dụng AVK:
+ tuần thứ 6 – 9 vô kinh: bất thường hình thái học
+ giai đoạn trễ hơn: bệnh não bài thai
+ giai đoạn bất kỳ: mất phôi – thai, xuất huyết
• Phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ nên được tư vấn tránh thai nếu
phải điều trị với AVK.
• Trong trường hợp lỡ có thai và vẫn phải duy trì điều trị
AVK, có thể thực hiện theo phác đồ sau theo khuyến cáo:
AVK tương đối an toàn khi được dùng trong quý 2
Quý 1 Quý 2 Quý 3
Heparin AVK Tuần 32-34 Heparin
23. 5. AVK đối với phụ nữ có thai và cho con bú
5.2. Cho con bú
• Nhóm indanediones (Previscan): không được cho con bú
• Nhóm coumarin (Sintrom, Coumadin):
+ Đi vào sữa mẹ với hàm lượng rất ít
+ Hầu như không gây tác dụng không mong muốn nào
+ Nên bổ sung thêm vitamin K1 cho trẻ
Coumarin
x Previscan
24. 6. Xử trí khi quá liều kháng vitamin K
6.1. Không triệu chứng
• Có thể thực hiện trong điều kiện ngoại trú khi
tình trạng bệnh nhân cho phép.
• Chuyển viện với ý kiến chuyên khoa khi bệnh nhân
mang nhiều yếu tố nguy cơ chảy máu.
• Trong mọi trường hợp:
+ Tích cực tìm và điều trị nguyên nhân
+ Giảm liều khi không có chỉ định ngưng thuốc
+ Kiểm tra INR vào 48-72h sau khi thay đổi điều trị
25. 6. Xử trí khi quá liều kháng vitamin K
6.1. Không triệu chứng
Phương pháp xử trí quá liều kháng vitamin K không triệu chứng
INR mục tiêu : 2 – 3 INR mục tiêu > 3
INR < 4 Không cần ngưng thuốc
Không cần bổ sung vitamin K
4 ≤ INR ≤ 6 Ngưng 1 cữ thuốc
Không cần bổ sung vitamin K
Không cần ngưng thuốc
Không cần bổ sung vitamin K
6 ≤ INR < 10 Tạm dừng điều trị
Vitamin K 1- 2mg (uống)
Ngưng 1 cữ thuốc
Vitamin K 1-2mg đường uống
với ý kiến chuyên khoa
INR ≥ 10 Tạm dừng điều trị
Vitamin K 5mg (uống)
Xin ý kiến chuyên khoa
Chuẩn bị bệnh nhân nhập viện
Nếu sau thay đổi điều trị, INR vẫn vượt ngưỡng mục tiêu + BN không triệu chứng:
tiếp tục thực hiện theo những khuyến cáo trong bảng trên
26. 6. Xử trí khi quá liều kháng vitamin K
6.2. Xuất huyết
Tiêu chuẩn nặng:
1. Không kiểm soát được với những phương tiện thông thường
2. Huyết động bất ổn: HATThu < 90mmHg hoặc giảm ≥ 40mmHg so với trị số HA bình
thường hoặc HATTr < 65mmHg hoặc mọi dấu hiệu của sốc
3. Có chỉ định can thiệp cấp cứu: phẫu thuật, nội soi, truyền máu...
4. Vị trí xuất huyết ảnh hưởng sống còn: đầu - sọ, cột sống, khớp, hốc mắt, tràn máu
màng phổi - sau phúc mạc - màng ngoài tim, tụ máu sâu trong cơ, xuất huyết tiêu hóa cấp.
Nặng
≥ 1 tiêu chuẩn
Không nặng
Không có tiêu chuẩn nào
27. 6. Xử trí khi quá liều kháng vitamin K
6.2. Xuất huyết
Nặng
≥ 1 tiêu chuẩn
- Test nhanh INR
- Cấp cứu chuyển viện
- Thông báo nhân viên cấp cứu về
điều trị AVK nhằm chuẩn bị tốt:
+ phức hợp prothrombin đậm đặc
+ vitamin K (uống + tiêm mạch)
Không nặng
Không có tiêu chuẩn nào
- Test nhanh INR
- Nếu INR vượt mục tiêu: xử trí
như quá liều AVK không triệu
chứng
- Tìm nguyên nhân
- Theo dõi sát và đánh giá lâm
sàng thường xuyên
28. 7. AVK và nguy cơ xuất huyết khi thực hiện
phẫu thuật hoặc thủ thuật xâm lấn
7.1. Nguy cơ thấp
• Cần phối hợp chặt chẽ với ý kiến từng chuyên khoa
để xác định loại hình can thiệp có thể duy trì AVK.
• Khi quyết định duy trì AVK, INR cần được kiểm tra
có trị số ổn định trong vùng mục tiêu điều trị.
• Việc tạm ngưng AVK vẫn được đặt ra khi bệnh nhân:
+đang phải điều trị với thuốc có tương tác với AVK
+có nhiều nguy cơ xuất huyết.
• Việc tiêm dưới da là an toàn trong khi tiêm trong cơ
không được khuyến cáo.
29. 7. AVK và nguy cơ xuất huyết khi thực hiện
phẫu thuật hoặc thủ thuật xâm lấn
7.2. Nguy cơ cao cần tạm ngưng AVK:
INR cần đạt < 1,5 khi bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật
• Chuyển đổi AVK – Heparin :
Nhằm duy trì tác dụng kháng đông khi việc ngưng
AVK trước và sau thực hiện can thiệp gây nguy cơ
cao huyết khối.
Là bắt buộc trong những tình huống sau:
+ Mang van tim cơ học
+ Loạn nhịp hoàn toàn với tiền sử thuyên tắc mạch
hệ thống
+Bệnh lý huyết khối tĩnh mạch với tiền sử thuyên
tắc tĩnh mạch hoặc thuyên tắc phổi.
30. Chuyển đổi AVK – Heparin (tiếp theo)
Có thể được thực hiện ngoại viện với quy trình như sau:
INR được đo vào 7 – 10 ngày trước cuộc mổ chương trình
Ngày 5 trước phẫu thuật: giữ cữ AVK sau cùng
Ngày 4: ngừng uống AVK
Ngày 3: Liều Heparin đầu tiên (tiêm dưới da) vào buổi tối
Ngày 2: Heparin tiêm dưới da 2 lần/ngày
Ngày 1: Nhập viện
Ngày 0: Phẫu thuật
Nếu quá trình chuyển đổi khó thực hiện ở ngoại viện, bệnh nhân
cần được nhập viện sớm sau khi ngừng cữ AVK sau cùng (ngày 4).
7. AVK và nguy cơ xuất huyết khi thực hiện
phẫu thuật hoặc thủ thuật xâm lấn
7.2. Nguy cơ cao cần tạm ngưng AVK:
INR cần đạt < 1,5 khi bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật
31. • Quyết định chuyển đổi AVK – Heparin được dựa trên
nguy cơ xuất huyết:
- Từ bệnh lý thực thể chính
- Từ tình trạng chức năng các cơ quan
- Từ cơ địa (tuổi, thể chất, độ nhạy cảm…)
• Khi không cần chuyển đổi AVK – Heparin:
- Có thể ngừng AVK từ ngày 4 trước phẫu thuật
- Bắt đầu điều trị trở lại vào 24 – 48h sau mổ.
7. AVK và nguy cơ xuất huyết khi thực hiện
phẫu thuật hoặc thủ thuật xâm lấn
7.2. Nguy cơ cao cần tạm ngưng AVK:
INR cần đạt < 1,5 khi bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật
32. TÓM TẮT
• Kháng vitamin K là thuốc kháng đông cổ điển vẫn
còn được sử dụng nhiều trong điều trị và phòng ngừa
huyết khối ở bệnh lý nguy cơ cao.
• Sử dụng AVK cần được cân nhắc giữa lợi ích (kháng
đông) và nguy cơ (xuất huyết).
• Việc đạt cân bằng điều trị đòi hỏi sự kiên trì.
• Quá trình theo dõi điều trị AVK luôn phải được theo
dõi sát.