ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
2
Most read
5
Most read
9
Most read
HỘI CHỨNG CHẢY
MÁU TRONG
DR. PLEDGER
ĐỊNH NGHĨA
• Cụm từ “Hội chứng chảy máu trong” dùng để chỉ hội chứng lâm sàng gây
nên bởi chảy máu vào trong ổ bụng.
• Chảy máu trong ở đây bao gồm tất cả các trường hợp máu chảy từ trong
tạng, các mạch máu trong ổ bụng chảy vào trong ổ bụng.
• Các trường hợp chảy máu trong nội tạng như chảy máu dạ dày, chảy máu
đường mật... không gọi là hội chứng chảy máu trong.
• Chảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết
người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời
bằng phẫu thuật.
NGUYÊN
NHÂN
Chấn thương
bụng
Bệnh lý
Chấn
thương
bụng
• Chấn thương bụng kín có thể gây nên vỡ tạng đặc
hoặc vỡ tạng rỗng.
• Trong vỡ tạng đặc, đứng hàng đầu là vỡ lách 25%,
sau đến gan 15% tụ máu sau phúc mạc 13%, tổn
thương mạch máu 3%, có thể là các mạch máu
mạc treo ruột, có khi mạch máu lớn bị tổn thương
gây chảy máu ồ ạt vào ổ bụng.
• Vết thương bụng: thường gây nên thủng tạng rỗng
như ruột, dạ dày. Cấc tổn thương này thường gây
nên hội chứng viêm phúc mạc hơn là hội chứng
chảy máu trong, vết thương bụng gây tổn thương
tạng đặc, các mạch máu, gây chảy máu trong ổ
bụng, đồng thời có thể phối hợp nhiều tạng tổn
thương.
Bệnh lý
• Vỡ chửa ngoài dạ con, vỡ nang Graff, vỡ nhân ung
thư buồng trứng, tử cung.
Các bệnh phụ khoa
• Gan: Ung thư gan vỡ, u máu gan vỡ, tụ máu tự
nhiên dưới bao gan
• Lách:
• Lách to bệnh lý (sốt rét, bệnh máu) vỡ tự nhiên
• Tụ máu thứ phát trong bao lách
• Mạch máu:
• Phồng động mạch chủ bụng vỡ
• Nhồi máu mạc treo ruột
• Ứ máu mạch treo vỡ
Các bệnh khác
LÂM SÀNG
• Triệu chứng cơ năng
• Đau khu trú ở vùng tương đương với tạng bị tổn thương, đau liên tục, không giảm đi
mà có xu hướng lan khắp bụng, đau tăng leen khi ho hay thở mạnh, khi thay đổi tư
thế hoặc khi sờ nắn bụng
Ví dụ:
Vỡ lách: đau hạ sườn trái lan lên vai trái và ra sau lưng (dấu hiệu Kerh), bệnh nhân nằm
nghiêng và co chân lại, đau tăng lên khi nằm ngửa.
Bệnh nhân buồn nôn hoặc nôn, bí trung, đại tiện có khát nước.
TRIỆU CHỨNG
TOÀN THÂN
• Tùy theo mức độ tổn thương, thời gian đến viện sớm hay
muộn mà triệu chứng toàn thân có thể ở những hình thái
khác nhau
Không có biểu
hiện sốc: • khám chỉ thấy da xanh tái, mạch hơi nhanh,
huyết áp bình thường hoặc giảm ít
Tình trạng sốc
• Vẻ mặt bệnh nhân lo sợ, hốt hoảng, niêm mạc nhợt, da tái, vã
mồ hôi, đầu chi lạnh , mũi lạnh.
• Bệnh nhân thở nhanh, nông, cánh mũi phập phồng, mạch
nhanh nhỏ, khó bắt, có trường hợp không bắt được mạch,
huyết áp hạ và kẹt, có khi không đo được.
• Tùy trường hợp mà trạng thái sốc ở mức độ nhẹ hay nặng
nhưng cũng có khi cường độ của sốc không thể hiện chính xác
mức độ tổn thương.
• Có trường hợp, sau khi hồi sức, sốc có thể giảm hoặc hết sốc,
nhưng cũng không loại trừ được chảy máu trong ổ bụng. Bệnh
nhân không có sốc, hay chỉ có sốc thoáng qua.
• Nếu bệnh nhân có tình trạng sốc không giảm mặc dù đã được
hồi sức tích cực bằng truyền máu truyền dịch, đó là biểu hiện
tình trạng mất máu cấp tính do chảy máu trong ổ bụng.
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
• Với các bệnh nhân bị vết thương bụng, triệu chứng thực thể thường rõ ràng:
• Vị trí và hướng đi của tác nhân có thể hướng tới xác định tổn thương tạng đặc hay
không.
• Khám bệnh nhân thấy máu chảy từ trong ổ bụng ra qua vết thương.
• Sờ nắn thành bụng có thể thấy dấu hiệu cảm ứng phúc mạc hoặc phản ứng thành
bụng tương ứng với vùng tạng bị tổn thương.
• Gõ đục ở vùng thấp: mạng sườn, hồ chậu.
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
• Với bệnh nhân chấn thương bụng
• Nhìn thấy vết xây xát, bầm tím trên thành bụng tương ứng với vùng tạng bị tổn
thương.
• Bụng chướng đều, gõ vang ở cao, đục ở hai hố chậu.
• Sờ nắn bụng thấy có phản ứng, co cứng rõ hơn ở vùng tạng bị tổn thương, có dấu
hiệu cảm ứng phúc mạc.
• Thăm trực tràng: túi cùng Douglas phồng và đau
• Chọc dò ổ bụng: hút được máu không đông.
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
• Vỡ tạng bệnh lý
• Tùy theo nguyên nhân mà triệu chứng lâm sàng có những biểu hiện khác nhau,
nhưng nhìn chung, bệnh nhân có bệnh cách mất máu cấp tính phối hợp với bệnh
cảnh mà bệnh nhân đã có từ trước.
Ví dụ: ung thư gan vỡ, bệnh nhân có triệu chứng của mất máu cấp, thể trạng thường suy
kiệt, da xạm. Khám bụng thấy gan to, chắc và đau.
CẬN LÂM SÀNG
• Xét nghiệm máu:
• Biểu hiện dấu hiệu mất máu cấp tính
• Số lượng hồng cấu giảm Hematocrit giảm Hemoglobin giảm
• Siêu âm:
• Tràn máu thường được phát hiện xung quanh tạng bị thương
Ví dụ:Tụ máu quanh lách trong vỡ lách, tụ máu dưới gan trong vỡ gan
• Máu đọng ở vùng thấp như: khoang Morisson, rãnh thành đại tràng phải,
trái, túi cùng Douglas.
• Tổn thương nhu mô các tạng đặc trong ổ bụng: đường vỡ gan, lách, tụ máu
dưới vỏ gan, lách...
• Tụ máu sau phúc mạc, tràn máu màng phổi, màng tim
CẬN LÂM SÀNG
• Chọc dò và chọc rửa ổ bụng
• Chọc dò ổ bụng: có thể chọc dò bằng bơm kim tiêm ở các vị trí: điểm giữa cửa
đường nối gai chậu trước trên – rốn, điểm giữa đường nối đầu sụn sườn 10 – rốn,
hoặc nằm trên đường trắng giữa dưới rốn cách bờ dưới rốn 2cm.
• Chọc rửa ổ bụng, gây tê ở ngay bờ dưới rốn. Chọc catheter qua thành bụng hướng
xuống dưới chếch 45o, ruts nongf catheter, đẩy catheter xuống Douglas. Nếu thấy
máu chảy ra có nghĩa là có >500ml máu ở trong ổ bụng. Nếu không có máu chảy ra
thì lắp bộ dây truyền huyết thanh và đưa vào ổ bụng 500ml dung dịch natriclorid
đẳng trương, sau đó hạ thấp lọ để dịch trong ổ bụng chảy ra, nếu nhìn thấy có
máu hồng rõ thì đó là chảy máu trong ổ bụng. Nếu không nhìn rõ màu hông, đếm
hồng cầu có >100.000 hồng cầu/ml nước chọc rửa là có chảy máu trong ổ bụng.
CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG
• Thể điển hình
• Bệnh nhân có dấu hiệu sốc mất máu rõ ràng, co
cứng và phản ứng thành bụng điển hình, chỉ căn cứ
vào lâm sàng cũng đủ để chẩn đoán xác định.
• Chảy máu trong ổ bụng ở bệnh nhân đa chấn thương
• Triệu chứng lâm sàng thường bị che lấp bởi dấu
hiệu sốc chấn thương hoặc bệnh nhân bị hôn mê.
Chọc dò và rửa ổ bụng là biện pháp tốt nhất để
chẩn đoán xác định.
• Các thể không điển hình: Cần được theo dõi sát trên
lâm sàng và các thăm dò cận lâm sàng.
ĐIỀU TRỊ
• Nguyên tắc
• Khi đã chẩn đoán xác đinh là
chảy máu trong ổ bụng cần
phải phẫu thuật cấp cứu
ngay dưới sự hồi sức tích cực
bằng truyền máu.
• Mục đích của phẫu thuật
• Cầm máu và giải quyết các
tổn thương
Các biện pháp
sơ cứu ban
đầu:
• Bệnh nhân ở tuyến cơ sở, nghi là có hội
chứng chảy máu trong, việc đều tiên
cần xác định ngay xem bệnh nhân có
dấu hiệu sốc hay không, nếu có phải hồi
sức ngay bằng truyền dịch, tốt nhất là
dùng dịch cao phân tử như Haes Steril
và gọi cấp cứu hỗ trợ ngay.
• Nếu bệnh nhân không có sốc, có thể
thăm khám tỉ mỉ hơn để xác định đúng
bệnh và chuyển đến tuyến phẫu thuật
kịp thời.
Tóm lại: hội chứng chảy máu trong là một cấp cứu khẩn cấp
của ngoại khoa đòi hỏi phải khẩn trương chẩn đoán và xử trí.
Khi chưa xác định được chẩn đoán, cần phải theo dõi sát,
làm các xét nghiệm thăm dò cần thiết để có chẩn đoán sớm
và xử trí kịp thời.
Ad

Recommended

Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
Hùng Lê
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNG
SoM
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
Tín Nguyễn-Trương
Chuyên đề Viêm phúc mạc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chuyên đề Viêm phúc mạc - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)
1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)
nataliej4
RUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀ
SoM
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
1. Đại cương Xương, Cơ, Khớp
1. Đại cương Xương, Cơ, Khớp
VuKirikou
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Cuong Nguyen
Tắc ruột
Tắc ruột
Cuong Nguyen
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
U xo tu cung
U xo tu cung
hoangtruong316
Sỏi đường mật
Sỏi đường mật
Hùng Lê
Sỏi niệu
Sỏi niệu
angTrnHong
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
SoM
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
Hùng Lê
x quang bụng không sửa soạn
x quang bụng không sửa soạn
Hiếu trịnh đình
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
vinhvd12
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Thanh Bửu Trương Minh
հĩ
հĩ
Hùng Lê
Hội chứng xuất huyết
Hội chứng xuất huyết
Thanh Liem Vo
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
SoM
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
SoM
Ung thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giáp
Hùng Lê
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
SoM
Vết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ước
vinhvd12
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
SoM
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNG
SoM
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG &:!:/&:&’dncskdj
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG &:!:/&:&’dncskdj
cgghb9skp5
7.ppt
7.ppt
HongKin37

More Related Content

What's hot (20)

Thủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Cuong Nguyen
Tắc ruột
Tắc ruột
Cuong Nguyen
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
U xo tu cung
U xo tu cung
hoangtruong316
Sỏi đường mật
Sỏi đường mật
Hùng Lê
Sỏi niệu
Sỏi niệu
angTrnHong
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
SoM
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
Hùng Lê
x quang bụng không sửa soạn
x quang bụng không sửa soạn
Hiếu trịnh đình
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
vinhvd12
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Thanh Bửu Trương Minh
հĩ
հĩ
Hùng Lê
Hội chứng xuất huyết
Hội chứng xuất huyết
Thanh Liem Vo
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
SoM
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
SoM
Ung thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giáp
Hùng Lê
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
SoM
Vết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ước
vinhvd12
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
SoM
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNG
SoM
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Cuong Nguyen
Sỏi đường mật
Sỏi đường mật
Hùng Lê
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
SoM
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
Hùng Lê
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
vinhvd12
Hội chứng xuất huyết
Hội chứng xuất huyết
Thanh Liem Vo
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm
SoM
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
ĐAU HẠ SƯỜN PHẢI
SoM
Ung thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giáp
Hùng Lê
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
SoM
Vết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ước
vinhvd12
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
SoM
U XƠ TỬ CUNG
U XƠ TỬ CUNG
SoM

Similar to HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGER (20)

HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG &:!:/&:&’dncskdj
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG &:!:/&:&’dncskdj
cgghb9skp5
7.ppt
7.ppt
HongKin37
3. HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT NỘI Ngoại bệnh lý 2.pptx
3. HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT NỘI Ngoại bệnh lý 2.pptx
tamtruong011417
Chấn thương gan BVDK bs Nguyễn Hoài Ánh.pptx
Chấn thương gan BVDK bs Nguyễn Hoài Ánh.pptx
MinhTTrn14
Chay mau duong tieu hoa tren
Chay mau duong tieu hoa tren
huuhoaihmu
Soc mat mau 1(ag)
Soc mat mau 1(ag)
Bác sĩ nhà quê
Chẩn Đoán Hình Ảnh cấp cứu bụng hay gặp
Chẩn Đoán Hình Ảnh cấp cứu bụng hay gặp
PhanQu14
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
HongBiThi1
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
vinhnguyn258
Chan thuong bung
Chan thuong bung
Phong Kiều
3-4. HAH CT Bung cap 2018 - BS Phuong.pptx
3-4. HAH CT Bung cap 2018 - BS Phuong.pptx
Tu Nguyen
CẤP CỨU BỤNG NGOẠI KHOA.pptx
CẤP CỨU BỤNG NGOẠI KHOA.pptx
KimTriu4
Xử Lý Sốc Chấn Thương
Xử Lý Sốc Chấn Thương
nataliej4
GASTROINTESTINAL BLEEDING DIAGNOSIS AND TREATMENT
GASTROINTESTINAL BLEEDING DIAGNOSIS AND TREATMENT
TrieuNguyen93
Cham soc bn xhth
Cham soc bn xhth
ebookedu
Xuất huyết tiêu hóa cao
Xuất huyết tiêu hóa cao
vuvansang100
41 chan thuong bung -2007
41 chan thuong bung -2007
Hùng Lê
41 chan thuong bung -2007
41 chan thuong bung -2007
Ngoại Khoa Thực Hành
Chấn thương bụng
Chấn thương bụng
Hùng Lê
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Le Thuy Dr
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG &:!:/&:&’dncskdj
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG &:!:/&:&’dncskdj
cgghb9skp5
3. HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT NỘI Ngoại bệnh lý 2.pptx
3. HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT NỘI Ngoại bệnh lý 2.pptx
tamtruong011417
Chấn thương gan BVDK bs Nguyễn Hoài Ánh.pptx
Chấn thương gan BVDK bs Nguyễn Hoài Ánh.pptx
MinhTTrn14
Chay mau duong tieu hoa tren
Chay mau duong tieu hoa tren
huuhoaihmu
Chẩn Đoán Hình Ảnh cấp cứu bụng hay gặp
Chẩn Đoán Hình Ảnh cấp cứu bụng hay gặp
PhanQu14
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
HongBiThi1
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
vinhnguyn258
3-4. HAH CT Bung cap 2018 - BS Phuong.pptx
3-4. HAH CT Bung cap 2018 - BS Phuong.pptx
Tu Nguyen
CẤP CỨU BỤNG NGOẠI KHOA.pptx
CẤP CỨU BỤNG NGOẠI KHOA.pptx
KimTriu4
Xử Lý Sốc Chấn Thương
Xử Lý Sốc Chấn Thương
nataliej4
GASTROINTESTINAL BLEEDING DIAGNOSIS AND TREATMENT
GASTROINTESTINAL BLEEDING DIAGNOSIS AND TREATMENT
TrieuNguyen93
Cham soc bn xhth
Cham soc bn xhth
ebookedu
Xuất huyết tiêu hóa cao
Xuất huyết tiêu hóa cao
vuvansang100
41 chan thuong bung -2007
41 chan thuong bung -2007
Hùng Lê
Chấn thương bụng
Chấn thương bụng
Hùng Lê
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Le Thuy Dr
Ad

More from Pledger Harry (20)

Giải Phẫu Nách - Dr.Pledger
Giải Phẫu Nách - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Khớp Cổ Tay - Dr.Pledger
Giải Phẫu Khớp Cổ Tay - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Khớp Khuỷu - Dr.Pledger
Giải Phẫu Khớp Khuỷu - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Khớp Vai -Dr. Pledger
Giải Phẫu Khớp Vai -Dr. Pledger
Pledger Harry
Áp Xe Phổi - Dr.Pledger
Áp Xe Phổi - Dr.Pledger
Pledger Harry
Cấu trúc của tế bào
Cấu trúc của tế bào
Pledger Harry
Giải Phẫu Xương Quay - Dr.Pledger
Giải Phẫu Xương Quay - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Xương Cánh Tay - Dr. Pledger
Giải Phẫu Xương Cánh Tay - Dr. Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Các Xương Ngón Tay - Dr.Pledger
Giải Phẫu Các Xương Ngón Tay - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Các Xương Đốt Bàn Tay - Dr.Pledger
Giải Phẫu Các Xương Đốt Bàn Tay - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Các Xương Cổ Tay - Dr.Pledger
Giải Phẫu Các Xương Cổ Tay - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Xương Trụ - Dr.Pledger
Giải Phẫu Xương Trụ - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Xương Vai - Dr. Pledger
Giải Phẫu Xương Vai - Dr. Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Xương Đòn - Dr. Pledger
Giải Phẫu Xương Đòn - Dr. Pledger
Pledger Harry
Viêm phổi - Dr.Pledger
Viêm phổi - Dr.Pledger
Pledger Harry
Viêm phế quản cấp - Dr.Pledger
Viêm phế quản cấp - Dr.Pledger
Pledger Harry
Vitamin A - Dr.Pledger
Vitamin A - Dr.Pledger
Pledger Harry
SỐC CHẤN THƯƠNG - DR.PLEDGER
SỐC CHẤN THƯƠNG - DR.PLEDGER
Pledger Harry
VÔ KHUẨN TRONG NGOẠI KHOA
VÔ KHUẨN TRONG NGOẠI KHOA
Pledger Harry
HỘI CHỨNG VÀNG DA NGOẠI KHOA
HỘI CHỨNG VÀNG DA NGOẠI KHOA
Pledger Harry
Giải Phẫu Nách - Dr.Pledger
Giải Phẫu Nách - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Khớp Cổ Tay - Dr.Pledger
Giải Phẫu Khớp Cổ Tay - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Khớp Khuỷu - Dr.Pledger
Giải Phẫu Khớp Khuỷu - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Khớp Vai -Dr. Pledger
Giải Phẫu Khớp Vai -Dr. Pledger
Pledger Harry
Áp Xe Phổi - Dr.Pledger
Áp Xe Phổi - Dr.Pledger
Pledger Harry
Cấu trúc của tế bào
Cấu trúc của tế bào
Pledger Harry
Giải Phẫu Xương Quay - Dr.Pledger
Giải Phẫu Xương Quay - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Xương Cánh Tay - Dr. Pledger
Giải Phẫu Xương Cánh Tay - Dr. Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Các Xương Ngón Tay - Dr.Pledger
Giải Phẫu Các Xương Ngón Tay - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Các Xương Đốt Bàn Tay - Dr.Pledger
Giải Phẫu Các Xương Đốt Bàn Tay - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Các Xương Cổ Tay - Dr.Pledger
Giải Phẫu Các Xương Cổ Tay - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Xương Trụ - Dr.Pledger
Giải Phẫu Xương Trụ - Dr.Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Xương Vai - Dr. Pledger
Giải Phẫu Xương Vai - Dr. Pledger
Pledger Harry
Giải Phẫu Xương Đòn - Dr. Pledger
Giải Phẫu Xương Đòn - Dr. Pledger
Pledger Harry
Viêm phế quản cấp - Dr.Pledger
Viêm phế quản cấp - Dr.Pledger
Pledger Harry
SỐC CHẤN THƯƠNG - DR.PLEDGER
SỐC CHẤN THƯƠNG - DR.PLEDGER
Pledger Harry
VÔ KHUẨN TRONG NGOẠI KHOA
VÔ KHUẨN TRONG NGOẠI KHOA
Pledger Harry
HỘI CHỨNG VÀNG DA NGOẠI KHOA
HỘI CHỨNG VÀNG DA NGOẠI KHOA
Pledger Harry
Ad

HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGER

  • 1. HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG DR. PLEDGER
  • 2. ĐỊNH NGHĨA • Cụm từ “Hội chứng chảy máu trong” dùng để chỉ hội chứng lâm sàng gây nên bởi chảy máu vào trong ổ bụng. • Chảy máu trong ở đây bao gồm tất cả các trường hợp máu chảy từ trong tạng, các mạch máu trong ổ bụng chảy vào trong ổ bụng. • Các trường hợp chảy máu trong nội tạng như chảy máu dạ dày, chảy máu đường mật... không gọi là hội chứng chảy máu trong. • Chảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
  • 4. Chấn thương bụng • Chấn thương bụng kín có thể gây nên vỡ tạng đặc hoặc vỡ tạng rỗng. • Trong vỡ tạng đặc, đứng hàng đầu là vỡ lách 25%, sau đến gan 15% tụ máu sau phúc mạc 13%, tổn thương mạch máu 3%, có thể là các mạch máu mạc treo ruột, có khi mạch máu lớn bị tổn thương gây chảy máu ồ ạt vào ổ bụng. • Vết thương bụng: thường gây nên thủng tạng rỗng như ruột, dạ dày. Cấc tổn thương này thường gây nên hội chứng viêm phúc mạc hơn là hội chứng chảy máu trong, vết thương bụng gây tổn thương tạng đặc, các mạch máu, gây chảy máu trong ổ bụng, đồng thời có thể phối hợp nhiều tạng tổn thương.
  • 5. Bệnh lý • Vỡ chửa ngoài dạ con, vỡ nang Graff, vỡ nhân ung thư buồng trứng, tử cung. Các bệnh phụ khoa • Gan: Ung thư gan vỡ, u máu gan vỡ, tụ máu tự nhiên dưới bao gan • Lách: • Lách to bệnh lý (sốt rét, bệnh máu) vỡ tự nhiên • Tụ máu thứ phát trong bao lách • Mạch máu: • Phồng động mạch chủ bụng vỡ • Nhồi máu mạc treo ruột • Ứ máu mạch treo vỡ Các bệnh khác
  • 6. LÂM SÀNG • Triệu chứng cơ năng • Đau khu trú ở vùng tương đương với tạng bị tổn thương, đau liên tục, không giảm đi mà có xu hướng lan khắp bụng, đau tăng leen khi ho hay thở mạnh, khi thay đổi tư thế hoặc khi sờ nắn bụng Ví dụ: Vỡ lách: đau hạ sườn trái lan lên vai trái và ra sau lưng (dấu hiệu Kerh), bệnh nhân nằm nghiêng và co chân lại, đau tăng lên khi nằm ngửa. Bệnh nhân buồn nôn hoặc nôn, bí trung, đại tiện có khát nước.
  • 7. TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN • Tùy theo mức độ tổn thương, thời gian đến viện sớm hay muộn mà triệu chứng toàn thân có thể ở những hình thái khác nhau
  • 8. Không có biểu hiện sốc: • khám chỉ thấy da xanh tái, mạch hơi nhanh, huyết áp bình thường hoặc giảm ít
  • 9. Tình trạng sốc • Vẻ mặt bệnh nhân lo sợ, hốt hoảng, niêm mạc nhợt, da tái, vã mồ hôi, đầu chi lạnh , mũi lạnh. • Bệnh nhân thở nhanh, nông, cánh mũi phập phồng, mạch nhanh nhỏ, khó bắt, có trường hợp không bắt được mạch, huyết áp hạ và kẹt, có khi không đo được. • Tùy trường hợp mà trạng thái sốc ở mức độ nhẹ hay nặng nhưng cũng có khi cường độ của sốc không thể hiện chính xác mức độ tổn thương. • Có trường hợp, sau khi hồi sức, sốc có thể giảm hoặc hết sốc, nhưng cũng không loại trừ được chảy máu trong ổ bụng. Bệnh nhân không có sốc, hay chỉ có sốc thoáng qua. • Nếu bệnh nhân có tình trạng sốc không giảm mặc dù đã được hồi sức tích cực bằng truyền máu truyền dịch, đó là biểu hiện tình trạng mất máu cấp tính do chảy máu trong ổ bụng.
  • 10. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ • Với các bệnh nhân bị vết thương bụng, triệu chứng thực thể thường rõ ràng: • Vị trí và hướng đi của tác nhân có thể hướng tới xác định tổn thương tạng đặc hay không. • Khám bệnh nhân thấy máu chảy từ trong ổ bụng ra qua vết thương. • Sờ nắn thành bụng có thể thấy dấu hiệu cảm ứng phúc mạc hoặc phản ứng thành bụng tương ứng với vùng tạng bị tổn thương. • Gõ đục ở vùng thấp: mạng sườn, hồ chậu.
  • 11. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ • Với bệnh nhân chấn thương bụng • Nhìn thấy vết xây xát, bầm tím trên thành bụng tương ứng với vùng tạng bị tổn thương. • Bụng chướng đều, gõ vang ở cao, đục ở hai hố chậu. • Sờ nắn bụng thấy có phản ứng, co cứng rõ hơn ở vùng tạng bị tổn thương, có dấu hiệu cảm ứng phúc mạc. • Thăm trực tràng: túi cùng Douglas phồng và đau • Chọc dò ổ bụng: hút được máu không đông.
  • 12. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ • Vỡ tạng bệnh lý • Tùy theo nguyên nhân mà triệu chứng lâm sàng có những biểu hiện khác nhau, nhưng nhìn chung, bệnh nhân có bệnh cách mất máu cấp tính phối hợp với bệnh cảnh mà bệnh nhân đã có từ trước. Ví dụ: ung thư gan vỡ, bệnh nhân có triệu chứng của mất máu cấp, thể trạng thường suy kiệt, da xạm. Khám bụng thấy gan to, chắc và đau.
  • 13. CẬN LÂM SÀNG • Xét nghiệm máu: • Biểu hiện dấu hiệu mất máu cấp tính • Số lượng hồng cấu giảm Hematocrit giảm Hemoglobin giảm • Siêu âm: • Tràn máu thường được phát hiện xung quanh tạng bị thương Ví dụ:Tụ máu quanh lách trong vỡ lách, tụ máu dưới gan trong vỡ gan • Máu đọng ở vùng thấp như: khoang Morisson, rãnh thành đại tràng phải, trái, túi cùng Douglas. • Tổn thương nhu mô các tạng đặc trong ổ bụng: đường vỡ gan, lách, tụ máu dưới vỏ gan, lách... • Tụ máu sau phúc mạc, tràn máu màng phổi, màng tim
  • 14. CẬN LÂM SÀNG • Chọc dò và chọc rửa ổ bụng • Chọc dò ổ bụng: có thể chọc dò bằng bơm kim tiêm ở các vị trí: điểm giữa cửa đường nối gai chậu trước trên – rốn, điểm giữa đường nối đầu sụn sườn 10 – rốn, hoặc nằm trên đường trắng giữa dưới rốn cách bờ dưới rốn 2cm. • Chọc rửa ổ bụng, gây tê ở ngay bờ dưới rốn. Chọc catheter qua thành bụng hướng xuống dưới chếch 45o, ruts nongf catheter, đẩy catheter xuống Douglas. Nếu thấy máu chảy ra có nghĩa là có >500ml máu ở trong ổ bụng. Nếu không có máu chảy ra thì lắp bộ dây truyền huyết thanh và đưa vào ổ bụng 500ml dung dịch natriclorid đẳng trương, sau đó hạ thấp lọ để dịch trong ổ bụng chảy ra, nếu nhìn thấy có máu hồng rõ thì đó là chảy máu trong ổ bụng. Nếu không nhìn rõ màu hông, đếm hồng cầu có >100.000 hồng cầu/ml nước chọc rửa là có chảy máu trong ổ bụng.
  • 15. CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG • Thể điển hình • Bệnh nhân có dấu hiệu sốc mất máu rõ ràng, co cứng và phản ứng thành bụng điển hình, chỉ căn cứ vào lâm sàng cũng đủ để chẩn đoán xác định. • Chảy máu trong ổ bụng ở bệnh nhân đa chấn thương • Triệu chứng lâm sàng thường bị che lấp bởi dấu hiệu sốc chấn thương hoặc bệnh nhân bị hôn mê. Chọc dò và rửa ổ bụng là biện pháp tốt nhất để chẩn đoán xác định. • Các thể không điển hình: Cần được theo dõi sát trên lâm sàng và các thăm dò cận lâm sàng.
  • 16. ĐIỀU TRỊ • Nguyên tắc • Khi đã chẩn đoán xác đinh là chảy máu trong ổ bụng cần phải phẫu thuật cấp cứu ngay dưới sự hồi sức tích cực bằng truyền máu. • Mục đích của phẫu thuật • Cầm máu và giải quyết các tổn thương
  • 17. Các biện pháp sơ cứu ban đầu: • Bệnh nhân ở tuyến cơ sở, nghi là có hội chứng chảy máu trong, việc đều tiên cần xác định ngay xem bệnh nhân có dấu hiệu sốc hay không, nếu có phải hồi sức ngay bằng truyền dịch, tốt nhất là dùng dịch cao phân tử như Haes Steril và gọi cấp cứu hỗ trợ ngay. • Nếu bệnh nhân không có sốc, có thể thăm khám tỉ mỉ hơn để xác định đúng bệnh và chuyển đến tuyến phẫu thuật kịp thời.
  • 18. Tóm lại: hội chứng chảy máu trong là một cấp cứu khẩn cấp của ngoại khoa đòi hỏi phải khẩn trương chẩn đoán và xử trí. Khi chưa xác định được chẩn đoán, cần phải theo dõi sát, làm các xét nghiệm thăm dò cần thiết để có chẩn đoán sớm và xử trí kịp thời.