ECG THIẾU MÁU CƠ TIMGreat DoctorECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
ECG THIẾU MÁU CƠ TIMGreat DoctorECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
7. RỐI LOẠN NHỊP THẤT.ppt
1. RỐI LOẠN NHỊP TIM
TS. LÊ CÔNG TẤN
BM NỘI – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH
THÁNG 7 - 2017
CHƯƠNG 4
PHẦN 4
RỐI LOẠN NHỊP THẤT
2. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
Ngoại tâm thu thất là một nhát bóp thất
đến sớm được kích hoạt bởi ổ ngoại vị
nằm trong khối cơ thất → làm co bóp tâm
thất sớm. Vì vậy, khi xung chính thống của
nút xoang xuống thất gặp đúng vào thời kỳ
trơ của nhát bóp ngoại tâm thu thất, do đó
thường sẽ không thấy sóng P.
3. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
4. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
1.1. Nguyên nhân:
-Nhồi máu cơ tim, BTTMCB.
-Viêm cơ tim.
-Suy tim sung huyết.
-Ngộ độc Digitalis.
-Ngộ độc thuốc: Quinidin, chống trầm cảm 3 vòng.
-Rối loạn điện giải: hạ Kali máu, hạ Calci máu.
-Căng thẳng (Stress)
-Giảm Oxy máu.
-Sử dụng quá nhiều thuốc lá, café, rượu.
-Vô căn (người bình thường không bệnh lý tim mạch)
5. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
1.2. Điện tâm đồ:
- Phức bộ QRS: đến sớm, giãn rộng,
biến dạng so với bình thường
- ST-T thay đổi ngược chiều với QRS
(QRS dương → ST chênh xuống, T âm và
ngược lại).
- Thường có khoảng nghỉ bù:
RR’R = 2RR.
Khoảng RR’ gọi là khoảng ghép, còn R’R
gọi là khoảng nghỉ bù.
6. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
Ngoại tâm thu thất: phức bộ QRS đến sớm, rộng; Sóng T theo sau
phức bộ QRS đến sớm có hướng ngược với hướng của QRS; Thời
gian nghỉ bù hoàn toàn
7. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
NTT/T xen kẽ: trong trường hợp nhịp chậm, thường
không có nghỉ bù, mà khoảng RR’R cũng chỉ bằng một
khoảng RR cơ sở, được gọi là NTT/T xen kẽ vào 2 nhát
bóp xoang.
8. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
Định vị NTT/T dựa vào QRS:
+ NTT/T trái: phức bộ NTT/T có dạng block nhánh phải: QRS
dương ở V1, âm ở V6.
+ NTT/T phải: phức bộ NTT/T có dạng block nhánh trái: QRS âm
ở V1, dương ở V6.
NTT/T phải thường lành tính, NTT/T trái thường không lành tính.
9. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
Một ổ hay đa ổ NTT/T?
+Một ổ: khi
các NTT/T có
khoảng ghép
và hình dạng
giống nhau
+Đa ổ: khi các
NTT/T có các
khoảng ghép
khác nhau,
hình dạng
khác nhau
10. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
Nhịp thoát thất: sau NTT/T, nút xoang chưa kịp
phát nhịp, thất đã đứng ra phát nhịp (E)
11. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
Kiểu dạng NTT/T:
- NTT/T nhịp đôi: một nhát xoang – một nhát NTT/T.
- NTT/T nhịp ba: hai nhát xoang – một nhát NTT/T.
- NTT/T cặp đôi: khi có hai NTT/T đi liền nhau.
- Khi có ≥3 NTT/T đi liền nhau: cơn nhịp nhanh thất.
- NTT/T dạng R/T: (từ đỉnh sóng T đến sườn xuống
của sóng T: thời kỳ dễ đả kích), là NTT/T nguy hiểm
nhất, dễ đưa đến nhịp nhanh thất, rung thất.
12. NTT/T nhịp đôi: một nhát xoang – một nhát NTT/T
1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
NTT/T nhịp ba: hai nhát xoang – một nhát NTT/T
13. NTT/T nhịp bốn: ba nhát xoang – một nhát NTT/T
1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
14. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
NTT/T cặp đôi: khi có hai NTT/T đi liền nhau
15. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
NTT/T cặp ba: khi có ba NTT/T đi liền nhau
16. Nhịp nhanh thất: NTT/T khởi phát cơn nhanh thất. Khi có
≥3 NTT/T liên tiếp xảy ra được gọi là nhịp nhanh thất. Nhịp
nhanh thất kéo dài có thể làm rối loạn huyết động - tụt HA.
1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
17. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
NTT/T dạng R/T (từ đỉnh sóng T đến sườn xuống
của sóng T: thời kỳ dễ đả kích),
19. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
Phân độ NTT/T theo LOWN (Holter ECG 24h):
- Độ 0: không có NTT/T
- Độ I: <30 NTT/T (một ổ) trong 1 giờ.
- Độ II: ≥30 NTT/T (một ổ) trong 1 giờ.
- Độ III: NTT/T đa ổ.
- Độ IVa: khi có 2 NTT/T liên tiếp.
- Độ IVb: khi có ≥3 NTT/T liên tiếp.
- Độ V: NTT/T dạng R/T.
Trong NMCT cấp: dễ đưa đến rung thất khi có
NTT/T dạng R/T, đa dạng, nhịp đôi, hoặc khi có >6
NTT/T trong 1 phút, NTT/T hàng loạt.
20. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
1.3. Phân biệt NTT/T với NTT trên thất dẫn truyền
lệch hướng (QRS giãn rộng)
- NTT/T không có sóng P’ đi trước.
- NTT trên thất dẫn truyền lệch hướng thường thấy có
sóng P’ đến sớm hơn P bình thường đứng trước phức
bộ QRS giãn rộng.
21. Ngoại tâm thu nhĩ với dẫn truyền lệch hướng (mũi tên đỏ)
1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
1.3. Phân biệt NTT/T với NTT trên thất dẫn truyền lệch
hướng (QRS giãn rộng)
- NTT/T không có sóng P’ đi trước.
- NTT trên thất dẫn truyền lệch hướng thường thấy có sóng
P’ đến sớm hơn P bình thường đứng trước phức bộ QRS
giãn rộng.
22. 1.4. Phân biệt NTT/T với phó tâm thu thất
(Ventricular parasystole)
Phó tâm thu thất: khi ổ ngoại vi nằm ở tế bào
mạng Purkinje.
Ổ phát nhịp này có 2 đặc điểm quan trọng:
+ Hoàn toàn độc lập (independence)
+ Tự bảo vệ (protected)
→ nên không chịu ảnh hưởng bất kỳ xung nào
sắp tới, trừ khi rơi đúng vào thời kỳ trơ của nhịp cơ
sở → trên điện tâm đồ không có hình ảnh của nhát
bóp phó tâm thu.
1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
23. Điện tâm đồ của phó tâm thu thất:
- Tần số phó tâm thu chậm <40 ck/ph.
- Khoảng cách giữa các phó tâm thu rất đều
nhau (R’R’ hoàn toàn bằng nhau), hoặc giữa
chúng có một ước số chung lớn nhất.
- Khoảng ghép RR’ hoàn toàn khác nhau, có
xu hướng dài dần ra, nhưng hình dạng QRS
rất giống nhau (khác với NTT/T đa ổ).
1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
24. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
Phó tâm thu thất
25. 1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
Phó tâm thu thất
26. 2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
Là một dạng rối loạn nhịp nhanh có
nguồn gốc từ tâm thất (từ chỗ phân nhánh
bó His trở xuống). Cơn nhịp tim nhanh TS
>100 ck/ph với QRS >0,12s.
Nhịp nhanh thất thường chẩn đoán
nhầm với nhịp nhanh kịch phát trên thất dẫn
truyền lệch hướng. Vì vậy, phải xem xét và
phân tích kỹ 12 chuyển đạo.
27. 2.1. Nguyên nhân thường gặp:
- Bệnh mạch vành
- Bệnh cơ tim giãn
- Loạn sản thất phải
- Do thuốc: đặc biệt thuốc chống loạn nhịp
(Digoxin, nhóm I …), thuốc vận mạch (dopamin,
dobutamin), thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc gây
QT kéo dài đưa đến xoắn đỉnh (Amiodaron), rối loạn
điện giải nặng (giảm hay tăng kali máu, giảm
magnesium, giảm calci, nhiễm kiềm ...)
- Nhịp nhanh thất cũng có thể xảy ra ở người
khỏe mạnh không bị bệnh tim cấu trúc.
2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
28. 2.2. Cơ chế nhịp nhanh thất
- Thường là do vòng vào lại tại tâm thất
(reentry) ở các sợi Purkinje, cũng có thể là
vòng vào lại giữa 2 nhánh của bó His.
- Tăng tính tự động (enhanced automaticity)
- Hoạt động nẫy cò (trigger activity)
2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
31. 2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
2.3. Điện tâm đồ
- Tần số từ 120 - 240 ck/ph
- QRS giãn rộng >0,12s, biến dạng và có thay đổi thứ
phát ST-T, các phức bộ QRS tương đối đều.
Tuy nhiên có khoảng 5% cơn nhịp nhanh thất có QRS
hẹp do ổ phát nhịp nằm trên cao phần vách liên thất dễ
nhầm với cơn nhịp nhanh trên thất.
- P có tần số chậm hơn QRS (60 - 100 ck/ph) và không
có liên hệ với QRS, đây chính là dấu hiệu phân ly nhĩ thất
rất quan trọng trong chẩn đoán nhanh thất.
32. 2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
2.3. Điện tâm đồ
- QRS đồng hướng âm hoặc đồng hướng
dương ở các chuyển đạo trước tim (nếu
đồng âm từ V1 đến V6 chắc chắn là cơn
tim nhanh thất).
- NTT/T ngoài cơn tim nhanh (nếu có) mà
hình dạng giống QRS trong cơn thì chắc
chắn là nhịp nhanh thất
33. 2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
QRS đồng hướng dương ở các chuyển đạo trước
tim nghĩ nhiều đến nhanh thất).
34. 2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
Một số điểm lưu ý:
- Cơn tim nhanh thất xảy ra thường
bệnh nhân có cảm giác khó thở tức ép ở
ngực, có thể tụt huyết áp, mất mạch.
- Cơn tim nhanh thất kéo dài >30s
gọi là nhịp nhanh thất bền bỉ (sustained
VT), nếu ≤30s gọi là nhịp nhanh thất
không bền bỉ (non-sustained VT).
35. 2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
- Nhịp nhanh thất đơn dạng (monomorphic VT): các
phức bộ QRS trong cơn tim nhanh giống nhau về hình
dạng và biên độ.
- Nhịp nhanh thất đa dạng (polymorphic VT) có 2 loại:
+ Loại có QT kéo dài mắc phải (xoắn đỉnh): tần số
200 - 250 ck/ph, QRS rộng, thay đổi về hình dạng, biên độ
và chiều hướng (lúc quay lên, lúc quay xuống xoay quanh
đường đẳng điện).
Dạng này có thể là bẩm sinh, thường gặp ở người trẻ,
có yếu tố gia đình, liên quan đến rối loạn nhiễm sắc thể.
+ Loại có QT bình thường, có thể gặp trong bệnh tim
cấu trúc hoặc vô căn
39. 2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
Cần lưu ý một số cơn tim nhanh có QRS giãn
rộng nhưng không phải là nhịp nhanh thất:
- Blốc nhánh có từ trước.
- Dẫn truyền lạc hướng
- Cơn tim nhanh trong W.P.W dẫn truyền theo
chiều ngược từ nhĩ qua đường phụ xuống thất rồi
trở lại nhĩ qua đường His-nút AV.
Trường hợp không có phân ly nhĩ thất nhưng
vẫn là nhịp nhanh thất do có dẫn truyền thất nhĩ
1:1 do vậy có thể nhìn thấy một sóng P đi sau
QRS đều đặn.
40. 2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
2.4. Điều trị
2.4.1. Nhịp nhanh thất đơn dạng
A. Điều trị cấp:
* Nếu có rối loạn huyết động:
- Còn bắt được mạch: sốc điện đồng bộ 100 -
150 joules (mắc điện cực điện tâm đồ của máy sốc
và ấn nút đồng bộ «synchronization».
- Nếu không bắt được mạch (nhịp nhanh thất
vô mạch): sốc điện không đồng bộ
«nonsynchronization» với liều 200 joules.
41. 2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
2.4. Điều trị
2.4.1. Nhịp nhanh thất đơn dạng
A. Điều trị cấp:
*Nếu không có rối loạn huyết động:
- Lidocain 2% tiêm TM 1 - 1,5mg/kg, có thể nhắc lại
2 - 3 lần sau mỗi 10 -15ph, nếu hiệu quả truyền duy trì
liều 1 - 2mg/ph, có thể tối đa đến 4mg/ph.
- Có thể dùng Cordarone (3 - 5mg/kg) thường dùng
ống 150mg/TM - tiêm chậm trong 10 phút, có thể nhắc lại
lần II nếu cần. Sau đó truyền tĩnh mạch với tốc độ 1mg/ph
trong 6 giờ, kế tiếp 0,5 mg/ph trong 18 giờ.
42. 2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
2.4. Điều trị
2.4.1. Nhịp nhanh thất đơn dạng
B. Điều trị duy trì:
- Điều trị duy trì bằng thuốc chống loạn nhịp ở BN đã
từng có nhịp nhanh thất kéo dài hoặc ngừng tim sẽ làm
giảm tái phát cơn và cải thiện triệu chứng lúc tái phát cơn.
- Nhiều nghiên cứu ngẫu nhiên chứng minh cấy máy
khử rung tự động (ICDs) tốt hơn dùng thuốc, nhưng giá
thành còn rất cao.
- Có thể dùng Cordarone uống: liều tấn công 1200
mg/ngày, duy trì 200 mg/ngày
Hoặc Sotalol 80 – 320 mg/ngày.
43. 2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
2.4. Điều trị
2.4.1. Nhịp nhanh thất đơn dạng
C. Điều trị cắt đốt qua catheter bằng tần số radio
Phương pháp này điều trị tốt cho nhịp nhanh thất
không có bệnh tim cấu trúc như: nhịp nhanh thất vô căn
thất trái, nhịp nhanh thất buồng tống thất phải; ít hiệu quả
trong nhịp nhanh thất do BTTMCB.
D. Phẫu thuật tim
Được chỉ định cho những nhịp nhanh thất hay tái phát,
có triệu chứng, kháng thuốc; thường sau NMCT, rối loạn
vận động vùng do sẹo hoặc phình vách thất; hoặc BN
không có chỉ định cắt đốt qua catheter bằng tần số radio
do huyết động không ổn định hoặc huyết khối thất trái.
44. 2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
2.4. Điều trị
2.4.2. Nhịp nhanh thất đa dạng QT dài
A. Có QT kéo dài mắc phải (xoắn đỉnh)
+ Nếu có rối loạn huyết động: xử trí tương tự như
nhịp nhanh thất đơn dạng.
+ Nếu không rối loạn huyết động: dùng Magne sulfat 2
- 4g/TM, hoặc tạo nhịp vượt tần số trước (overdriving)
sau đó tiêm Magne sulfat.
Có thể dùng thuốc rút ngắn thời gian QT:
Isoproterenol truyền TM 1-2 μg/phút
(không dùng Isoproterenol trong BTTMCB và QT
dài bẩm sinh)
45. 2.4. Điều trị
2.4.2. Nhịp nhanh thất đa dạng QT dài
B. Có QT kéo dài bẩm sinh
Giống như trên, dùng Magne sulfat 2 - 4g/TM,
hoặc tạo nhịp vượt tần số trước (overdriving) sau đó
tiêm Magne sulfat.
Điều trị lâu dài QT kéo dài bẩm sinh có thể dự
phòng bằng thuốc chẹn bêta giao cảm và nên xem xét
cấy máy phá rung tự động.
2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
46. 2.4. Điều trị
2.4.3. Nhịp nhanh thất đa dạng QT bình thường
Hầu hết nhịp nhanh thất đa dạng có QT bình
thường xảy ra trên BN bệnh mạch vành, điều trị giống
nhịp nhanh thất đơn dạng và nên xem xét tái tưới
máu.
Tuy nhiên, có 2 thể nhịp nhanh thất đa dạng có
QT bình thường nhưng không có bệnh mạch vành
cũng như bệnh tim cấu trúc:
- Nhịp nhanh thất đa dạng vô căn
- Hội chứng Brugada
2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
47. 2.4. Điều trị
2.4.3. Nhịp nhanh thất đa dạng QT bình
thường
- Nhịp nhanh thất đa dạng vô căn có 2 nhóm:
+ Nhóm 1: gắng sức gây nhịp nhanh thất →
đáp ứng tốt với ức chế bêta
+ Nhóm 2: NTT/T gây nên nhịp nhanh thất đa
dạng, tỷ lệ đột tử cao, không đáp ứng với ức chế
bêta mà lại đáp ứng với Verapamil.
2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
48. 2.4. Điều trị
2.4.3. Nhịp nhanh thất đa dạng QT bình thường
- Hội chứng Brugada
+ Thường xảy ra ở BN nam gốc Đông Nam Á
+ ST chênh lên ở các chuyển đạo trước ngực
+ Không bệnh tim cấu trúc, không bệnh mạch
vành.
+ Thường gây đột tử
+ Điều trị tốt nhất bằng cấy máy phá rung tự
động
2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
49. 2. NHỊP NHANH THẤT
(Ventricular Tachycardia)
Hội chứng Brugada
50. 3. CUỒNG THẤT VÀ RUNG THẤT
(Ventricular Flutter and Fibrilation)
Cuồng thất (ventricular flutter) và rung
thất (ventricular fibrilation) là những rối loạn
nhịp tim ác tính, BN có thể tử vong trong
vòng 3-5 phút nếu không được phát hiện và
xử trí kịp thời. BN thường mất ý thức, hôn
mê và co giật, suy hô hấp, mất mạch và
huyết áp.
51. 3. CUỒNG THẤT VÀ RUNG THẤT
(Ventricular Flutter and Fibrilation)
Điện tâm đồ:
- Cuồng thất: thể hiện bằng những dao động
hình sin, khá đều, tần số 150-300 ck/ph, đôi khi
khó phân biệt với nhịp nhanh thất có tần số
nhanh.
- Rung thất: nhịp hoàn toàn không đều về
thời gian, biên độ và hình dạng, khó phân biệt
đâu là P, QRS, T. Rung thất sóng nhỏ (< 2mm) rất
dễ nhầm với vô tâm thu, đây là tình huống có tiên
lượng xấu.
52. 3. CUỒNG THẤT VÀ RUNG THẤT
(Ventricular Flutter and Fibrilation)
Cuồng thất
53. 3. CUỒNG THẤT VÀ RUNG THẤT
(Ventricular Flutter and Fibrilation)
Rung thất
54. 3. CUỒNG THẤT VÀ RUNG THẤT
(Ventricular Flutter and Fibrilation)
ĐiỀU TRỊ CẤP CỨU
+ Trước đây: sốc điện 3 lần, với mức năng lượng tăng
dần (200 – 300 – 360 J) xen kẻ những chu kỳ HHNT - ép
tim ngoài lồng ngực.
+ Khuyến cáo của ILCOR (International Liaison
Committee on Resuscitation) & AHA (2005): sốc điện 1
lần duy nhất.
Mục đích: hạn chế khoảng thời gian phải ngừng ép
tim ngoài lồng ngực để sốc điện. Nếu dùng máy sốc điện
1 pha, thì đánh sốc 360J, nếu dùng máy sốc điện 2 pha,
thì đánh sốc 200J. Ở trẻ em, đánh cú sốc điện đầu 2J/kg,
những lần sau liều 4J/kg.
55. 4. NHỊP TỰ THẤT GIA TỐC
(Accelerated Idioventricular Rhythm)
Nhịp tự thất gia tốc là một rối loạn nhịp do
tăng tần số chủ nhịp thất.
Có thể gặp trong ngộ độc digoxin, trong
NMCT, đặc biệt là thành sau dưới, hoặc có thể gặp
sau điều trị tái tưới máu bằng thuốc tiêu sợi huyết
hoặc can thiệp mạch vành qua da.
Điện tâm đồ:
- Nhịp tương đối đều 50-100 ck/ph.
- QRS >0,12s
- Không thấy sóng P do lẫn vào QRS.
56. 4. NHỊP TỰ THẤT GIA TỐC
(Accelerated Idioventricular Rhythm)
Nhịp tự thất gia tốc có thể diễn biến lành
tính, thoáng qua và ít gây rối loạn huyết động.
Thường không cần điều trị thuốc chống loạn nhịp.
Tuy nhiên nếu tần số tim chậm <50 ck/ph
kèm theo có triệu chứng cơ năng hoặc >100
ck/ph có thể sử dụng thuốc chống loạn nhịp như
atropin (0,5-1mg/TM) hoặc Lidocain 1mg/kg/TM.
57. Nhịp thất 60 ck/ph.
Nhiều nhịp đập bắt được xoang.
Cạnh tranh giữa nhịp xoang và nhịp tự thất. Có nền tảng loạn
nhịp xoang, với bắt được xoang xảy ra khi tần số xoang vượt quá
tần số tự thất.
4. NHỊP TỰ THẤT GIA TỐC
(Accelerated Idioventricular Rhythm)
58. 4. NHỊP TỰ THẤT GIA TỐC
(Accelerated Idioventricular Rhythm)
Phức bộ QRS rộng, TS thất 90 ck/ph.
Không nhìn thấy sóng P.
Loạn nhịp này xảy ra khi tái tưới máu ở bệnh nhân STEMI
thành trước.
59. LOẠN NHỊP NHANH
ĐỀU KHÔNG ĐỀU
QRS hẹp QRS hẹp
QRS rộng QRS rộng
Nhanh xoang
Nhịp nhanh trên
thất
Nhịp nhanh nhĩ
Cuồng nhĩ
Nhanh bộ nối
Nhanh vào lại nút
xoang
Nhanh vào lại nút
nhĩ thất
Nhanh vào lại nhĩ
thất
Nhịp nhanh thất
QRS hẹp
Nhịp nhanh xoang
không thích hợp
Nhịp nhanh thất đơn
dạng
Cuồng thất
Nhịp nhanh vào nhĩ thất
(dẫn truyền ngược)
Nhịp thất gia tốc
Ngộ độc thuốc (cocain)
Tăng Kali máu
Sau sốc điện
Thiếu máu cơ tim
Nhịp nhanh trong:
-Dẫn truyền lệch
hướng
-Block nhánh
-Tiền kích thích
Nhịp nhanh do MTN
Nhịp nhanh thất
đa dạng
Nhịp nhanh thất
không đều
Rung thất
Nhịp nhanh
không đều
-Dẫn truyền
lệch hướng
-Block nhánh
-Tiền kích
thích
Rung nhĩ trong
hội chứng WPW
Nhịp nhanh kèm
-NTT nhĩ
-NTT thất
-NTT bộ nối
Rung nhĩ
Cuồng nhĩ đáp ứng
thất khác nhau
Nhịp nhanh nhĩ đáp
ứng thất khác nhau
Nhịp nhanh nhĩ
block khác nhau
Ngộ độc Digitalis
Nhanh nhĩ đa ổ
Nhanh nhĩ kịch phát
bị Block khác nhau
60. LOẠN NHỊP CHẬM
ĐỀU KHÔNG ĐỀU
QRS hẹp QRS hẹp
QRS rộng QRS rộng
-Chậm xoang
-Chậm bộ nối
-Block nhĩ thất độ
III (thoát bộ nối)
-Cuồng nhĩ (với
Block cao độ)
-Nhịp tự thất
-Block nhĩ thất độ III
(thoát thất.
-Nhịp thất xoang.
-Nhịp chậm đều với
dẫn truyền lệch
hướng hoặc Block
nhánh
-Block nhĩ thất độ
II type I kèm
Block nhánh
-Block nhĩ thất độ
II type II (Block
thấp → QRS
rộng)
-Block xoang nhĩ
độ II kèm Block
nhánh.
-Nhịp chậm
không đều kèm
Block nhánh
-Loạn nhịp xoang
(ngừng hoặc nghỉ
xoang)
-Block xoang nhĩ độ II
-Rung nhĩ chậm
-Cuồng nhĩ với Block
khác nhau
-Block nhĩ thất độ II
type I
-Block nhĩ thất độ II
type II (Block cao →
QRS hẹp) lúc dẫn 1:1,
lúc dẫn 2:1