ECG THIẾU MÁU CƠ TIMGreat DoctorECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
ECG THIẾU MÁU CƠ TIMGreat DoctorECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
[YhocData.com] Bản Dịch 11 Bước Đọc ECGYhocData Tài LiệuBản dịch 11 Bước Đọc ECG bởi bác sĩ Thái Ngân Hà.
Ngắn gọn nhưng đầy đủ, dễ hiểu để đọc chính xác case ECG.
Download tài liệu y khoa: YhocData.com
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
ECG BLOCK DẪN TRUYỀN
1. BLOCK DẪN TRUYỀN
SV Y10 Huỳnh Dương Bích Trâm
BS CKI Trần Thanh Tuấn
Đối tượng Sinh viên Y Khoa
08/2016
Bài giảng
Trường Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh
Bộ Môn Nội
2. Mục tiêu
1. Nhận biết các dấu hiệu của block nhĩ thất trên
ECG
2. Nhận biết các dấu hiệu của block nhánh và các
phân nhánh trên ECG
6. Block nhĩ thất
Có bất thường xung động dẫn truyền từ nhĩ xuống thất.
Phân độ:
• Block AV độ 1: thường được định nghĩa là khoảng
thời gian dẫn truyền nhĩ thất (khoảng PR) > 0,2s
• Block AV độ 2: vài xung động nhĩ không được dẫn
xuống thất
+ Mobitz type I (chu kỳ wenckebach)
+ Mobitz type II
• Block AV độ 3: không có xung động của nhĩ được dẫn
truyền xuống thất
7. Block nhĩ thất độ I
Hình ảnh ECG:
• Sóng P bình thường đứng trước QRS và dẫn truyền
1:1
• Khoảng PR kéo dài (PR > 0,2s) nhưng không thay đổi
giữa các phức bộ trên ECG
• Phức bộ QRS bình thường về hình dạng và trục
9. Block nhĩ thất độ II – Mobitz 1
Hình ảnh ECG:
• Sóng P bình thường, nhiều hơn QRS
• PR dài dần cho đến khi không dẫn, tiếp đến là một chu
kỳ mới
• RR dài nhất ( khoảng không dẫn ) < 2 RR ngắn nhất
• Chu kỳ Wenkeback : tỉ lệ số sóng P và số phức bộ
QRS
10. Block nhĩ thất độ II – Mobitz 1
Cơ chế : sơ đồ bậc thang
12. Block nhĩ thất độ II – Mobitz 2
Hình ảnh ECG:
• Sóng P bình thường, nhiều hơn QRS, có sóng P không
dẫn truyền
• PR bình thường
• QRS có thể dãn rộng hoặc bình thường
17. Block nhĩ thất 2:1
Hình ảnh ECG:
• Xen kẽ giữa P dẫn và P không dẫn
• PR cố định
18. Block nhĩ thất độ III
Hình ảnh ECG:
• Sóng P bình thường, tần số 60 – 100 lần/ phút
• QRS
• Tần số < 60 lần/ phút
• QRS hẹp, chủ nhịp là bộ nối
• QRS rộng, chủ nhịp là nhịp thất
22. Block nhánh
Rối loạn dẫn truyền trong các bó nhĩ thất trái và phải.
Phân loại:
• Block nhánh phải
• Hoàn toàn
• Không hoàn toàn
• Block nhánh trái
• Block nhánh trái
• Block phân nhánh trái trước
• Block phân nhánh trái sau
25. Block nhánh phải
Tiêu chuẩn chẩn đoán block nhánh phải
QRS ≥ 0,12s ( < 0,12 : không hoàn toàn)
Chuyển đạo V1, V2: QRS có dạng ‘tai thỏ’ (RSR’)
Chuyển đạo V5, V6, DI: có sóng S rộng
ST chênh xuống và T âm ở V1 – V3
29. Block nhánh trái
Tiêu chuẩn chẩn đoán block nhánh trái
QRS ≥ 0,12s
Phức bộ QRS:
• Chuyển đạo V1, V2: QS sâu rộng hoặc rS
• Chuyển đạo V5, V6: R rộng có khấc, không có sóng
q, thời gian nhánh nội điện ≥ 0,09s
ST chênh xuống và T âm ở V5, V6, DI, aVL
31. Block phân nhánh trái trước
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Trục điện tim lệch trái, không
có những nguyên nhân khác
gây trục lệch trái
Phức bộ QRS bình thường
(QRS < 0,12s) không thay
đổi thứ phát ST và T
QRS có dạng rS ở DII, DIII,
aVF và có dạng qR ở aVL và
DI
34. Block phân nhánh trái sau
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Trục điện tim lệch phải,
không có những nguyên
nhân khác gây trục lệch
phải
QRS bình thường (QRS <
0,12s), không thay đổi thứ
phát ST và T
QRS có dạng rS ở DI,
aVL và dạng qR ở DII,
DIII, aVF
35. Cơ chế hình thành hình ảnh ECG
Block phân nhánh trái sau
37. TÓM TẮT
Block nhĩ thất gồm 3 loại, độ I, II và III.
Block nhĩ thất độ II, Mobitz 1 cần xác định chu
kỳ Wenkerback
Block nhĩ thất độ III, xác định chủ nhịp của tim
Block nhánh phải và trái rất dễ dàng xác định
trên lâm sàng.
Block phân nhánh dễ bị bỏ sót