Khuyến cáo chẩn đóan điều ٰị rối loạn Lipid máu. Hội Tim mạch học Quốc gia V...nataliej4Khuyến cáo chẩn đóan điều ٰị rối loạn Lipid máu. Hội Tim mạch học Quốc gia Việt Nam
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU Lựa chọn STATIN để đạt mục tiêu điều ٰị ngay từ ...HoangSinh10ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU Lựa chọn STATIN để đạt mục tiêu điều ٰị ngay từ đầu HP ThSBS Châu Hoàng Sinh.pptx
Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữ...nataliej4Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữu Nghị Việt Nam - Cu Ba - Đồng Hới
Thang điểm SCORE.pdffaz gdl-5Mỗi người có thể tự đánh giá, ước tính nguy ơ mắc biến cố tim mạch trong 10 năm bằng thang điểm SCORE, SCORE2 (trong đó SCORE2 là thang điểm mới nhất hiện nay). Nhờ đó có thể chủ động điều chỉnh yếu tố nguy ơ, phòng ngừa bệnh tim mạch hiệu quả, nâng cao “tuổi thọ” cho trái tim.
Xem chi tiết tại đây: https://faz.com.vn/thang-diem-score-score2-a807.html
NHẬN XÉT TÌNH TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NHẬN XÉT TÌNH TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ BỆNH THẬN MẠN TÍNH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU Lựa chọn STATIN để đạt mục tiêu điều ٰị ngay từ ...HoangSinh10ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU Lựa chọn STATIN để đạt mục tiêu điều ٰị ngay từ đầu HP ThSBS Châu Hoàng Sinh.pptx
Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữ...nataliej4Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữu Nghị Việt Nam - Cu Ba - Đồng Hới
Thang điểm SCORE.pdffaz gdl-5Mỗi người có thể tự đánh giá, ước tính nguy ơ mắc biến cố tim mạch trong 10 năm bằng thang điểm SCORE, SCORE2 (trong đó SCORE2 là thang điểm mới nhất hiện nay). Nhờ đó có thể chủ động điều chỉnh yếu tố nguy ơ, phòng ngừa bệnh tim mạch hiệu quả, nâng cao “tuổi thọ” cho trái tim.
Xem chi tiết tại đây: https://faz.com.vn/thang-diem-score-score2-a807.html
NHẬN XÉT TÌNH TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NHẬN XÉT TÌNH TRẠNG KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ BỆNH THẬN MẠN TÍNH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
2.3 Cập nhật chẩn đoán và điều ٰị suy tim-Phan Thái Hảo-14-11-2021_.pptxDucDaoDac
A9 BS VÂN ĐT RL LIPIDE MÁU THEO CÁC KHUYẾN CÁO HIỆN NAY .ppt
1. TS. BS. Nguyễn Văn Tân
Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh
Bệnh viện Thống Nhất
Điều ٰị rối loạn lipid máu dựa trên
các khuyến cáo hiện nay
2. 2
Rối loạn lipid máu là gì?
• Rối loạn lipid máu là tình trạng rối loạn chuyển hóa
lipoprotein.
• Bao gồm sản xuất quá nhiều hoặc thiếu lipoprotein
• Được biểu hiện bằng ≥1 dạng sau: tăng cholesterol
toàn phần, tăng LDL-C (low-density lipoprotein
cholesterol) và triglyceride hoặc giảm HDL-C (high-
density lipoprotein cholesterol).
9. 9
Các hướng dẫn kiểm soát lipid máu
Các hướng dẫn kiểm soát lipid máu
Cần statin có hiệu quả cao hơn
Cần statin có hiệu quả cao hơn
ATP III
ATP III
2001
2001
ATP II
ATP II
1993
1993
ATP I
ATP I
1988
1988
European
European
2003
2003
European
European
1998
1998
European
European
1994
1994
ATP III
ATP III
update
update
2004*
2004*
European
European
2011
2011
LDL-C mục tiêu thấp hơn, mở rộng mục tiêu điều ٰị ngoài LDL-C, dân
số điều ٰị rộng hơn, cần nhiều liệu pháp điều ٰị hiệu quả hơn
ATP IV
ATP IV
2013
2013
10. 10
Cơ sở cho việc điều ٰị rối loạn lipid máu
• Sinh bệnh học của xơ vữa mạch máu
• Các nghiên cứu về dịch tể học
• Các thử nghiệm lâm sàng
• LDL cholesterol như là mục tiêu điều ٰị chính.
12. 12
Các nghiên cứu dịch tể học
• Mỗi 1% tăng nồng độ cholesterol 1-2% tăng tần
suất mắc bệnh mạch vành (BMV).
• Có sự khác biệt về giới trong mối liên quan tới
tuổi: nam giới có nguy ơ cao ở thập kỷ 50-60,
trong khi ở nữ giới là thập kỷ 60-70.
• BMV gây tử vong ở nữ giới nhiều hơn các loại ung
thư kết hợp lại.
13. 13
Các thử nghiệm lâm sàng
Thử nghiệm Can thiệp điều
ٰị
LDL khởi
đầu
Thay đổi
LDL
Giảm biến cố
mạch vành
BMV và nguy ơ tương đương BMV
4S Simvastatin 188-117 ↓ 35% ↓ 34%
LIPID Pravastatin 150-112 ↓ 25% ↓ 24%
CARE Pravastatin 139-98 ↓ 32% ↓ 24%
Post-CABG Lovastatin/Resin 136-98 ↓ 39% ↓ 24%
14. 14
Các thử nghiệm lâm sàng
Thử nghiệm Can thiệp điều
ٰị
LDL khởi
đầu
Thay đổi
LDL
Giảm biến cố
mạch vành
Hội chứng mạch vành cấp
MIRACL Atorvastatin 124-72 ↓ 42% ↓ 26%
AVERT Atorvastatin 145-77 ↓ 42% ↓ 36%
15. 15
Các thử nghiệm lâm sàng
Thử nghiệm Can thiệp điều
ٰị
LDL khởi
đầu
Thay đổi
LDL
Giảm biến cố
mạch vành
Bệnh nhân không có chứng cứ của BMV
LRC-CPPT Resin 205-175 ↓ 15% ↓ 19%
WOSCOPS Pravastatin 192-142 ↓ 26% ↓ 31%
Tex/AFCAPS Lovastatin 150-115 ↓ 25% ↓ 40%
ASCOT Atorvastatin 132-85 ↓ 31% ↓ 50%
16. 16
LDL như là mục tiêu điều ٰị chính
• Các nghiên cứu dịch tể học cho thấy gia tăng LDL
có liên quan đến gia tăng BMV.
• Các nghiên cứu cũng cho thấy: LDL-C là
lipoprotein gây xơ vữa phổ biến nhất và có chứng
cứ rõ ràng nhất.
• Các chứng cứ cuối cùng là ở trong các thử nghiệm
lâm sàng.
18. 18
Phân loại nồng độ lipid máu
Cholesterol toàn phần (mg/dl) LDL cholesterol (mg/dl)
< 200 Mong muốn < 100 Tối ưu
200-239 Giới hạn cao 100-129
Gần tối ưu/trên tối
ưu
≥ 240 Cao
130-159 Giới hạn cao
160-189 Cao
≥ 190 Rất cao
NCEP ATP III Classification of Blood Lipids
19. 19
Phân loại nồng độ lipid máu
Triglycerides (mg/dl) HDL cholesterol (mg/dl)
< 150 Bình thường
< 40 Thấp
150-199 Giới hạn cao
200-400 Cao
≥ 60 Cao
≥ 500 Rất cao
NCEP ATP III Classification of Blood Lipids
20. 20
Cách tính LDL Cholesterol?
• HDL & TGs được đo trực tiếp trong LAB.
• LDL có thể được tính bằng công thức sau:
• Nếu TG > 400 mg/dl công thức này không chính
xác & LDL phải được đo trực tiếp trong LAB.
LDL-C = Cholesterol toàn phần – (HDL-C + TG/5)
23. 23
Các YTNC không phải lipid của BMV
Các YTNC có thể
thay đổi được
Các YTNC không
thay đổi được
Tăng huyết áp Tuổi
Hút thuốc lá Giới
Tình trạng tăng đông Tiền căn gia đình có BMV sớm
Đái tháo đường
Béo phì
Không hoạt động thể lực
Chế độ ăn gây xơ vữa
24. 24
Cách đánh giá nguy ơ?
Tại sao nó quan trọng?
Quyết định điều ٰị là dựa vào đánh giá nguy ơ
tim mạch chung
25. 25
Cách đánh giá nguy ơ?
• Đánh giá các YTNC:
BMV và YTNC tương đương (bất kể số YTNC): dùng
định nghĩa NCEP ATP III về BMV hoặc tương đương.
≥ 2 YTNC không kèm BMV và không có YTNC tương
đương BMV: dùng NECP ATP III về các YTNC chính
để điều chỉnh mục tiêu LDL-C.
• Nếu ≥ 2 YTNC & không có BMV hoặc YTNC tương đương
BMV:
Đánh giá nguy ơ BMV chung bằng thang điểm
Framingham.
26. 26
BMV và nguy ơ tương đương BMV
BMV trên lâm sàng Bệnh động
mạch cảnh
Bệnh mạch
máu ngoại biên
Phình
động mạch
chủ bụng
Đái tháo
đường
Bệnh tim thiếu máu cục
bộ (đau thắt ngực)
Tiền căn đột quỵ Đau cách hồi Có Có
Nhồi máu ơ tim Tiền căn thiếu
máu não thoáng
qua (TIA)
ABI > 0.9
Chụp ĐMV và/hoặc đặt
stent
Hẹp động mạch
cảnh > 50%
CABG
Tiền căn đau thắt ngực
không ổn định
NCEP ATP III Definition of CHD & CHD Risk Equivalent
27. 27
Các YTNC chính để điều chỉnh mục tiêu LDL
YTNC (+) (↑ nguy ơ) YTNC (-) (↓ nguy ơ)
Tuổi: Nam ≥ 45 tuổi
Nữ ≥ 55 tuổi
HDL cao (≥ 60 mg/dl)
Tiền căn gia đình có BMV sớm
(definite MI or sudden death before 55
yr in father or other male first degree
relative OR before 65 yr in mother or
other female relative)
Đang hút thuốc lá
THA (≥ 140/90 mm Hg hoặc đang điều
ٰị thuốc THA)
HDL thấp (< 40 mg/dl)
NCEP ATP III Major Risk Factors That Modify LDL Goals
28. 28
Framingham Point Score
Khi nào sử dụng?
• Nếu BN có BMV hoặc nguy ơ tương BMV
• ≥ 2 YTNC & không có BMV hoặc nguy ơ
tương đương BMV.
• < 2 YTNC
NO
Yes
NO
32. 32
Điều chỉnh thay đổi lối sống
Nutrient Recommended intake
Total fat 25-35% of total calories
Saturated fate < 7% of total calories
Polyunsaturated fat Up to 10% of total calories
Monounsaturated fat Up to 20% of total calories
Carbohydrates 50-60% of total calories
Fiber 20-30 g/day
Cholesterol < 200 mg/day
Protein 15% of total calories
34. 34
Expert Panel on Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood
Cholesterol in Adults. JAMA 2001;285:2486-2497.
Phân loại điều ٰị, mục tiêu LDL-C và các
điểm cắt: ATP-III
Phân loại nguy ơ Mục tiêu LDL-C
Xem xét thuốc
điều ٰị
BMV hoặc nguy ơ tương
đương BMV <100 mg/dL 130 mg/dL*
2 YTNC
Nguy ơ 10 năm 10–20%
Nguy ơ 10 năm <10%
<130 mg/dL
<130 mg/dL
130 mg/dL
160 mg/dL
<2 YTNC <160 mg/dL 190 mg/dL
* 100–129 mg/dL = sau thay đổi lối sống, xem xét statin, niacin, hoặc fibrate
35. 35
Mục tiêu điều ٰị
Khuyến cáo NCEP ATP III cho mục tiêu LDL-C:
LDL-C <160 cho ≤ 1 YTNC
LDL-C <130 cho ≥ 2 YTNC
< 100 là chọn lựa điều ٰị cho:
LDL-C <100 cho BN có BMV hoặc nguy ơ tương đương
BMV.
<70 là chọn lựa điều ٰị cho BN có nguy ơ rất cao:
1. BMV + nhiều YTNC, đặc biệt ĐTĐ
2. BMV + YTNC được kiểm soát kém
3. BMV + Hội chứng chuyển hóa
4. Hội chứng mạch vành cấp
5. Có biến cố mạch vành mặc dù LDL-C < 100
36. 36
Thuốc điều ٰị rối loạn lipid máu
• Bile acid resins
• Ezetimibe
• Niacin
• Statins
• Fibric acid derivatives
• Fish oil
• Postmenopausal drug therapy
39. 39
Chọn lựa thuốc điều ٰị rối loạn lipid máu
Tăng LDL cholesterol:
• Thuốc chọn: Statin
• Điều ٰị thay thế: Niacin, resins hoặc ezetimibe
• Kết hợp: statin + niacin; statin + ezetimibe; hoặc
statin + resin
Theo các TNLS và các khuyến cáo:
Statins có hiệu quả nhất trong điều ٰị
tăng LDL
Nếu BN không dung nạp
statins, hoặc đã dùng statin
nhưng không hiệu quả (hiếm)
Nếu BN không đạt mục tiêu
LDL điều ٰị với liều statin tối đa
40. 40
Chọn lựa thuốc điều ٰị rối loạn lipid máu
Tăng LDL & TG:
• Thuốc chọn: Statin
• Kết hợp: statin + niacin; statin + ezetimibe; hoặc
statin + resin
Giảm LDL & TG nhưng cần phải dùng
liều cao cho TG
Đối với nhiều BN có tăng lipid máu hỗn hợp
có thể dùng liều statin trung bình (để tránh tác
dụng phụ khi dùng liều cao) kết hợp với hoặc
là niacin, resin, ezetimibe hoặc fibrates
41. 41
Chọn lựa thuốc điều ٰị rối loạn lipid máu
LDL bình thường nhưng HDL thấp:
• Thuốc chọn lựa: Niacin hoặc fibrates
Nếu BN có LDL bình thường hoặc trong
mục tiêu điều ٰị với statin, muốn tăng
HDL, có thể thêm niacin hoặc fibrates
42. 42
Chọn lựa thuốc điều ٰị rối loạn lipid máu
Tăng TG:
• Thuốc chọn: Fibrates & niacin
• Có thể thêm dầu cá
Nếu chỉ có TG cao
43. 43
ATP III có phải là khuyến cáo tối ưu trong
điều ٰị rối loạn lipid máu?
44. 44
Các YTNC của ATP III
• Bệnh mạch máu (BMV, mạch cảnh, ĐM chủ bụng,
bệnh mạch máu ngoại biên hoặc ĐTĐ (hiện nay
được xem tương đương BMV.
• Các YTNC chính:
Hút thuốc lá
Tăng huyết áp
HDL thấp
Tiền căn gia đình có bệnh tim mạch sớm
Tuổi
Nam > 45
Nữ >55
45. 45
Điều ٰị của ATP III
• Bệnh mạch máu hoặc ĐTĐ: LDL <100
• Tính nguy ơ tim mạch 10 năm (thang điểm
Framingham):
≥ 2 YTNC, >20% nguy ơ: LDL <100
1- 2 YTNC, 10-20% nguy ơ: LDL <130
0-1 YTNC, <10% nguy ơ: LDL <160
THAY ĐỔI LỐI SỐNG
- Statin nếu không mang lại mục tiêu điều ٰị bằng thay đổi lối
sống.
- STATIN cho nhóm BỆNH TIM MẠCH XƠ VỮA (ASCVD)/
bất kể có ĐTĐ?
ASCVD: atherosclerotic cardiovascular disease
46. 46
Sàn lọc
• ATP III: sàn lọc cho “người lớn”.
– Nam < 40, nữ < 45: chưa quan tâm đúng mức
Được chính thức hóa bởi USPSTF năm 2008
• Sàn lọc cho nam >35 tuổi, 20-35 nếu gia tăng nguy
ơ
• Sàn lọc cho nữ > 45 tuổi nếu có nguy ơ và 20-45
nếu tăng nguy ơ
• Nguy ơ: ĐTĐ, Bệnh lý mạch máu, TC gia đình có
BMV sớm.
• Hút thuốc lá, THA, béo phì (BMI >30)
• Sàn lọc lại mỗi 5 năm
USPSTF: The United States Preventive Services Task Force
48. 48
KHUYẾN CÁO NCEP ATP III 2004 & ESC/EAS 2011
LDL-C là mục tiêu chính
Bước 1
Điều ٰị LDL-C
Bước 2
Non-HDL
Bước 3
HDL-C
Expert Panel on Detection, Evaluation, and Treatment of High Blood Cholesterol in Adults. JAMA 2001;285:2486-2497
European Heart Journal 2011; 32: 1769-1818
49. 49
Khuyến cáo Mức độ
khuyến cáo
Mức độ
bằng chứng
Tài liệu
tham khảo
Bệnh nhân NGUY CƠ BTM RẤT CAO (đã có
bệnh mạch vành, ĐTĐ típ 2, típ 1 có tổn thương ơ
quan đích, bệnh thận mãn từ vừa đến nặng, hoặc
điểm SCORE ≥ 10%), mục tiêu LDL-C <1,8
mmol/L (70mg/dL) và/hoặc giảm được ≥ 50% mức
LDL-C nền khi không đạt được mục tiêu trên
I A 15,32,33
Bệnh nhân NGUY CƠ BTM CAO (có những
YTNC riêng lẻ tăng hoặc điểm 5% ≤ SCORE ≤
10%), mục tiêu LDL-C là <2,5 mmol/L (100
mg/dL)
IIa A 15,16,17
Bệnh nhân NGUY CƠ BTM TRUNG BÌNH (1% ≤
SCORE ≤ 5%), mục tiêu LDL-C là <3,0 mmol/L
(115 mg/dL)
IIa C -
ESC 2011: PHÂN TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH
53. 53
ATP IV
• 4 khuyến cáo:
– Đánh giá nguy ơ
– Điều ٰị cholesterol
– Béo phì
– Thay đổi lối sống
54. 54
CÓ GÌ MỚI TRONG ATP IV?
• Mục tiêu điều ٰị và càng thấp càng tốt KHÔNG còn là
chiến lược THÍCH HỢP.
• Điều ٰị đạt mục tiêu LDL-C không được hỗ trợ bởi bất
kỳ RCT.
• Mục tiêu có thể đạt được với liều statin thấp hơn trong
RCT (không đạt mức tối ưu).
• Thêm non statin để đạt được mục tiêu cụ thể có thể
dẫn đến liều statin thấp hơn so với bằng chứng.
• Không có hướng dẫn cung cấp điều ٰị triglyceride cao.
• Bệnh lý tim mạch do xơ vữa bao gồm đột quỵ bên cạnh
bệnh mạch vành và bệnh động mạch ngoại biên.
55. 55
CÓ GÌ MỚI TRONG ATP IV?
• Xác định các nhóm BN cụ thể dựa trên mức độ nguy ơ
xảy ra biến cố ASCVD được hưởng lợi từ điều ٰị bằng
thuốc.
• Bằng chứng mạnh mẽ hỗ trợ lợi ích tổng thể ở 4 nhóm
bệnh nhân.
• Hướng dẫn ủng hộ việc sử dụng liều lượng Statin cụ thể
tùy thuộc mức độ nguy ơ với mục tiêu giảm biến cố
ASCVD.
• Nhóm chuyên gia đã không thể tìm thấy bằng chứng ở
RCT hỗ trợ điều ٰị để đạt được mục tiêu LDL hay non
HDL.
56. 56
MỤC TIÊU LDL-C NHƯ THẾ NÀO TRONG ATP IV ?
• Không có bằng chứng để hỗ trợ tiếp tục sử dụng mục
tiêu điều ٰị LDL-C hoặc non-HDL-C cụ thể.
• Cường độ điều ٰị statin phù hợp nên được sử dụng
để giảm thiểu nguy ơ trong ở các trường hợp được
hưởng lợi.
• Liệu pháp non statin, đơn độc hoặc cộng với statin,
không cung cấp lợi ích giảm nguy ơ ASCVD so với
bất lợi tiềm tàng.
57. 57
4 nhóm bệnh nhân hưởng lợi từ statin*
4 nhóm bệnh nhân hưởng lợi từ statin*
Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol. 2013: doi:10.1016/j.jacc.2013.11.002. Available at:
http://content.onlinejacc.org/article.aspx?articleid=1770217. Accessed November 13, 2013.
†
BTMXV (bệnh tim mạch xơ vữa): HCVC, tiền sử NMCT, đau thắt ngực ổn định và không ổn định, tái
thông mạch vành, đột quỵ, ơn thoáng thiếu máu não, hay bệnh động mạch ngoại biên do xơ vữa
‡
Estimated using Pooled Cohort Risk Assessment Equations (công thức đoàn hệ gộp)
ATP IV
59. 59
Lựa chọn statin theo hiệu quả giảm LDL-C
Lựa chọn statin theo hiệu quả giảm LDL-C
Liệu pháp satin cường độ
cao
Liệu pháp satin cường độ
trung bình
Liệu pháp satin cường độ
thấp
LDL–C ↓ ≥ 50% LDL–C ↓ 30% to < 50% LDL–C ↓ < 30%
Atorvastatin (40†
)–80 mg
Rosuvastatin 20 (40) mg
Atorvastatin 10 (20) mg
Rosuvastatin (5) 10 mg
Simvastatin 20–40 mg‡
Pravastatin 40 (80) mg
Lovastatin 40 mg
Fluvastatin XL 80 mg
Fluvastatin 40 mg bid
Pitavastatin 2–4 mg
Simvastatin 10 mg
Pravastatin 10–20 mg
Lovastatin 20 mg
Fluvastatin 20–40 mg
Pitavastatin 1 mg
Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol. 2013: doi:10.1016/j.jacc.2013.11.002. Available at:
http://content.onlinejacc.org/article.aspx?articleid=1770217. Accessed November 13, 2013.
Lifestyle modification remains a critical component of ASCVD risk reduction, both prior to and in concert with the use of
cholesterol lowering drug therapies.
Statins/doses that were not tested in randomized controlled trials (RCTs) reviewed are listed in italics
†Evidence from 1 RCT only: down-titration if unable to tolerate atorvastatin 80 mg in IDEAL
‡Initiation of or titration to simvastatin 80 mg not recommended by the FDA due to the increased risk of myopathy, including rhabdomyolysis.
60. 60
Lựa chọn điều ٰị với 4 nhóm bệnh nhân có lợi ích với statin
Ước tính nguy ơ tim mạch xơ vữa
10 năm, sử dụng phương trình Pooled Cohort
Lợi ích dự phòng bệnh TMXV bằng liệu pháp statin có thể không rõ ràng như các nhóm BN khác
Cân nhắc các YTNC kèm theo có ảnh hưởng đến nguy ơ bệnh TMXV và lợi ích phòng ngừa so với nguy ơ tiềm tàng của tác dụng ngoại ý, khả năng
tương tác thuốc và lựa chọn của BN đối với liệu pháp statin
Bệnh
TMXV
lâm sàng
BN ≤75 tuổi Statin cường độ cao
(Statin cường độ trung bình nếu BN không dung nạp
với statin cường độ cao)
Statin cường độ trung bình
BN >75 tuổi hoặc nếu BN không dung nạp với statin
cường độ cao
BN người lớn >21 tuổi và phù hợp với
điều ٰị bằng statin
Statin cường độ trung bình đến cao
Có
Không
Statin cường độ cao
(Statin cường độ trung bình nếu BN không dung nạp
với statin cường độ cao)
Có
Statin cường độ trung bình
Ước tính nguy ơ tim mạch xơ vữa 10 năm ≥7.5%
Statin cường độ cao
Không
Không
Có
Không
Statin cường độ cao
Mong muốn giảm LDL-C ≥50%
Statin cường độ trung bình
Mong muốn giảm LDL-C 30% đến <50%
ĐTĐ*
Nguy ơ
≥7.5% *
Có
* Độ tuổi từ 40–75 tuổi
Nhóm bệnh nhân hưởng lợi ích từ statin trong dự phòng bệnh tim mạch xơ vữa
BN hiện đang không điều ٰị hạ cholesterol, ước tính lại nguy ơ tim mạch xơ vữa 10 năm mỗi 4–6 năm trên các BN tuổi từ 40–75 chưa có bệnh tim mạch
xơ vữa hoặc ĐTĐ trên lâm sàng và có LDL-C trong khoảng 70–189 mg/dL (~1.8–5 mmol/L)
Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol 2013 Nov 7. Epub ahead of print
Reproduced with kind permission from American College of Cardiology Jan 2014
61. 61
Bệnh nhân không thuộc 4 nhóm hưởng lợi ích từ statin:
Cân nhắc cá thể hóa điều ٰị bằng statin
1. Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol 2013 Nov 7. Epub ahead of print
2. Goff DC Jr, et al. J Am Coll Cardiol 2013 Nov 7. Epub ahead of print
Statin có thể được cân nhắc sử dụng cho bệnh nhân có
nguy ơ TMXV 10 năm <7.5% dựa trên các YTNC đi kèm1
Ngoại lệ:1
Suy tim phân độ NYHA II, III, IV
hoặc BN lọc máu giai đoạn cuối –
chưa đủ bằng chứng
LDL-C nguyên phát >160
mg/dL
(~4.0 mmol/L)
Tăng lipid máu gia đình1
Khả năng
tăng nguy
ơ bệnh
TMXV 1
Tiền sử gia
đình có bệnh
TMXV 1
• C-reactive protein >2 mg/L
(~19 nmol/L)
• Chỉ số mắt cá chân-cánh tay <0.9
• Điểm canxi hóa động mạch vành cao
(CAC score)1
Tư vấn lợi ích và nguy ơ cho
từng bệnh nhân1
Carotid intimal-medial
thickness not recommended2
62. 62
BN đáp ứng điều ٰị kém hơn mong đợi: nhấn mạnh lợi
ích của statin và tầm quan trọng của tuân thủ điều ٰị
Đánh giá tuân thủ điều ٰị và thay đổi lối sống.
Đánh giá lipid máu lúc đói
Đáp ứng
điều ٰị như mong
đợi?
Nhấn mạnh tiếp tục tuân thủ điều ٰị
Theo dõi 3–12 tháng
Đáp ứng
điều ٰị kém hơn mong đợi?
Kiểm soát
bất dung nạp statin
Nhấn mạnh tuân thủ điều ٰị
Nhấn mạnh việc tích cực thay đổi lối
sống . Loại trừ các nguyên nhân khác làm
tăng cholesterol máu
Nhấn mạnh cải thiện tuân thủ điều ٰị
Tăng cường độ statin hoặc
phối hợp với thuốc non-statin
Theo dõi 4–12 tuần
Theo dõi 4–12 tuần
sau dùng thuốc
Không
Có
Có
Có
Không Không
Đáp ứng
điều ٰị như
mong đợi?
Có bất
dung nạp statin
không?
Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol 2013 Nov 7. Epub ahead of print
Reproduced with kind permission from American College of Cardiology Jan 2014
Statin cường độ cao
Mong muốn giảm LDL-C ≥50%
Statin cường độ trung bình
Mong muốn giảm LDL-C 30% đến <50%
63. 63
Các thuốc non-statin chỉ sử dụng hạn chế cho những BN đáp
ứng kém với liệu pháp statin
• Các thuốc non-statin không được khuyến cáo điều ٰị thường quy
• Các nhóm bệnh nhân hưởng lợi từ statin nên được điều ٰị bằng statin liều cao
nhất có thể dung nạp
• Nên nhấn mạnh với BN tuân thủ thay đổi lối sống và tuân thủ dùng statin trước khi
cân nhắc phối hợp thêm thuốc non-statin
Đáp ứng kém với statin cường độ
cao
(giảm LDL-C <50%)
Lưu ý BN tuân thủ thay đổi lối sống
và tuân thủ dùng statin
Cân nhắc thêm (các) thuốc hạ cholesterol nhóm non-statin
• Nên chọn các thuốc được chứng minh ↓ bệnh TMXV qua nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên
• Và nếu lợi ích giảm bệnh TMXV cao hơn tác dụng ngoại ý tiềm tàng
Đáp ứng kém với statin cường độ
trung bình
(giảm LDL-C <30%)
Lưu ý BN tuân thủ thay đổi lối sống
và tuân thủ dùng statin
↑ liều statin (nếu cần)
Cân nhắc non-statin đơn ٰị chỉ khi BN hoàn toàn không dung nạp statin
Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol 2013 Nov 7. Epub ahead of print
64. 64
Nhóm thuốc non-statin: các khuyến cáo về an toàn
Non-statin Khuyến cáo
Niacin Cần theo dõi men gan, đường huyết lúc đói hoặc HbA1c và chỉ số acid uric lúc ban đầu, trong lúc tăng
liều và mỗi 6 tháng
Không sử dụng nếu:
- Men gan tăng >2 - 3 lần giới hạn trên mức bình thường (ULN)
- Triệu chứng ngoài da nghiêm trọng và dai dẳng, tăng đường huyết kéo dài, bệnh gout cấp, hoặc có
các triệu chứng đường tiêu hóa hay đau bụng không giải thích được
- New-onset atrial fibrillation hoặc sụt cân
Acid béo
Omega 3
Đánh giá các rối loạn tiêu hóa, thay đổi màu da hoặc xuất huyết
Ezetimibe Khi phối hợp với statin, cần theo dõi men gan lúc ban đầu và trong quá trình điều ٰị; ngừng thuốc nếu
men gan tăng >2 - 3 lần giới hạn trên mức bình thường
BAS Khi Triglyceride lúc đói ≥300 mg/dL (hoặc với trường hợp tăng lipoprotein huyết týp III) – không dùng
BAS
Thận trọng sử dụng BAS khi triglyceride lúc đói ở mức 250–299 mg/dL và theo dõi lipid máu 4–6 tuần
sau khi khởi đầu dùng thuốc. Ngưng BAS nếu triglyceride lúc đói ≥400 mg/dL
Fibrate Gemfibrozil không nên cho dùng ở BN đang điều ٰị với statin
Fenofibrate có thể được phối hợp với statin cường độ thấp – trung bình
Đánh giá chức năng thận trước khởi đầu điều ٰị, trong vòng 3 tháng và sau mỗi 6 tháng điều ٰị
BAS, bile acid sequestrants Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol 2013 Nov 7. Epub ahead of print
65. 65
Phòng ngừa tiên phát
Phòng ngừa tiên phát
* Estimated using the Pooled Cohort Risk Assessment Equations
Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol. 2013: doi:10.1016/j.jacc.2013.11.002. Available at: http://content.onlinejacc.org/article.aspx?articleid=1770217. Accessed
November 13, 2013.
Bn có LDL-C 70-189 mg/dL
Không có ĐTĐ và Không có BTMXV
Liệu pháp statin cường
độ
trung bình - cao
Cân nhắc các yếu tố
khác trước khi quyết
định điều ٰị
Có Không
Ước đoán nguy ơ BTMXV 10
năm ≥7.5% *
66. 66
Take Home Message
1. ATP III, ESC 2011: ĐIỀU TRỊ dựa vào mục tiêu LDL-C hoặc non
HDL- C.
2. ATP IV: dựa vào 4 nhóm lợi ích khi điều ٰị bằng Statin:
I. Bệnh nhân có bệnh TMXV trên lâm sàng
II. Bệnh nhân có tăng LDL-C nguyên phát ≥190 mg/dL
III. Bệnh nhân 40-75 tuổi mắc bệnh đái tháo đường và LDL-C
70 - 189 mg / dL nhưng không có biểu hiện bệnh TMXV trên
lâm sàng
IV. Bệnh nhân 40 – 75 tuổi không có bệnh TMXV trên lâm sàng
hoặc đái tháo đường nhưng có LDL-C 70-189 mg/dL và có
nguy ơ bệnh TMVX 10 năm ≥ 7.5% (sử dụng Pooled
Cohort Equations dự đoán nguy ơ bệnh TMXV).
#51: Tương tự ESC 2011, CVD 2012 lần nữa nhấn mạnh về mục tiêu LDL-C cho từng mức nguy ơ riêng biệt:
1. Đối với BN nguy ơ rất cao: mức LDL-C tối đa 70 mg/dL (1.8 mmol/L) hoặc giảm tối thiểu 50% mức LDL-C ban đầu
2. Đối với BN nguy ơ cao: mức LDL-C tối đa là 100 mg/dL (2.5 mmol/L)
3. Đối với BN nguy ơ cao: mức LDL-C tối đa là 115 mg/dL (3 mmol/L)