Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
HEN TRẺ EM
1. HEN TRẺ EM
TS BS TRẦN ANH TUẤN
KHOA HÔ HẤP
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
2. NỘI DUNG
• 1. Đại cương
• 2. Chẩn đoán, đánh giá hen
• 3. Nguyên tắc quản lý hen
• 4. Kết luận
3. MỤC TIÊU
• 1. Nêu được định nghĩa hen
• 2. Nêu được các bước chẩn đoán, đánh giá
hen
• 3. Trình bày được cách chẩn đoán hen, các
chẩn đoán phân biệt, đánh giá mức độ nặng
cơn hen, đánh giá mức độ kiểm soát hen
• 4. Nêu được mục tiêu, chu trình quản lý hen
5. 1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HEN:
Gánh nặng kinh tế - y tế - xã hội quan trọng
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ :
HEN > LAO + HIV
300 TRIỆU NGƯỜI
The Global Burden of Asthma - Sidney S. Braman, MD, FCCPTăng 50 % mỗi thập kỷ
6. Hen trẻ em
• Hen: bệnh lý mãn tính thuờng gặp nhất
ở trẻ em.
• TCYTTG: tần suất hen trẻ em:10%-12%
trẻ mắc bệnh hen.
• Nhiều nghiên cứu cho thấy 50-80% trẻ
đã có các triệu chứng hen truớc 5 tuổi.
7. HEN Ở TRẺ EM
• Nếu không được quan tâm
đúng mức:
Chẩn đoán -
Điều trị không phù hợp
Hậu quả: vấn đề y tế -
xã hội quan trọng
8. Thể chất
Giới hạn hoạt động thể lực
Lên cơn suyễn … Suy hô hấp ...
Tử vong
Biến chứng:
viêm phổi, xẹp phổi,...
Chậm phát triển – Biến dạng
lồng ngực – Suy dinh dưỡng
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính -
Suy hô hấp mãn – Suy tim mãn
Tinh thần
Nghỉ học –
nghỉ làm
Ảnh hưởng phát
triển tinh thần
Mặc cảm
2. HẬU QỦA
CỦA HEN
9. Tử vong do hen ở trẻ em
• Ước tính: 25.000 trẻ tử vong do hen/năm.
Có thể tránh được.
10. TỬ VONG Ở TRẺ BỊ HEN:
TRẺ HEN NHẸ CŨNG CÓ NGUY CƠ
% BN TỬ VONG
NẶNG TRUNG BÌNH NHẸ
ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH HEN
12. NGHIÊN CỨU TUCSON
• Nghiên cứu hô hấp trẻ em
của nhóm Tucson - Arizona – Hoa Kỳ
(Tucson Children’s Respiratory Study)
1246 trẻ sinh từ 1980-1984
Theo dõi lúc 1 tuổi, 3 tuổi, 6 tuổi
Kéo dài cho đến nay
13. Các kiểu hình hen trẻ em
• Khò khè khởi phát sớm thoáng qua: bắt đầu
và kết thúc truớc 3 tuổi (20%)
• Khò khè khởi phát sớm, dai dẵng: bắt đầu
truớc 3 tuổi, liên tục đến sau 6 tuổi (14%)
• Khò khè khởi phát muộn/hen: bắt đầu sau 3
tuổi, kéo dài suốt thời trẻ và đến tuổi truởng
thành (15%)
• Không khò khè (51%)
16. Chỉ số tiên đoán hen cải tiến
Asthma Predictive Index (mAPI)
17. Chỉ số tiên đoán hen (API)
• API rộng: khò khè khởi phát sớm (<3 lần/năm)
và ít nhất 1 trong 2 TC chính, hoặc 2 trong 3
TC phụ.
• API nghiêm ngặt: khò khè khởi phát sớm
thường xuyên (≥3 lần/năm) và ít nhất 1 trong 2
TC chính, hoặc 2 trong 3 TC phụ.
18. Chỉ số tiên đoán hen (API)
• So với trẻ có API(-):
Trẻ có API rộng: nguy cơ mắc hen ở tuổi
học đường cao hơn 5,5 lần
Trẻ có API nghiêm ngặt: nguy cơ mắc hen
ở tuổi học đường cao hơn 9,8 lần
• Giá trị chẩn đoán dương / hen có hoạt tính:
59% khi API rộng
76% khi API nghiêm ngặt
Tiên đoán dự hậu – Chọn lựa điều trị
19. 4. CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU VỀ HEN
GLOBAL INITIATIVE FOR ASTHMA (GINA)
21. MỤC TIÊU
CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU VỀ HEN
1. Đạt được & duy trì kiểm soát các triệu chứng
2. Duy trì mức độ hoạt động bình thường, bao
gồm cả gắng sức
3. Duy trì chức năng phổi gần với bình thường
nếu có thể
4. Phòng ngừa cơn hen kịch phát
5. Tránh tác dụng phụ của thuốc
6. Phòng ngừa tử vong do hen
22. 5. ĐỊNH NGHĨA HEN
GINA 2015
BỆNH LÝ KHÔNG ĐỒNG NHẤT
Viêm
mạn tính
đường thở
Triệu chứng: ho, khò khè,
khó thở, nặng ngực
(thay đổi theo thời gian
và cường độ)
Sự tắc nghẽn
không hằng định
của luồng khí thở ra
HEN
From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2015
24. CHẨN ÐOÁN & ÐÁNH GIÁ
HEN TRẺ EM
• Chẩn đoán xác định hen và chẩn đoán
phân biệt.
• Ðánh giá độ nặng cơn hen (nếu đang
có cơn)
• Ðánh giá mức độ nặng và tính dai dẳng
của hen
• Ðánh giá mức kiểm soát hen và nguy
cơ tương lai
25. Chẩn đoán hen
CHƯA ĐÚNG
- Hen.
- Cơn hen
- Hen phế quản
- Hen bội nhiễm
ĐÚNG
Hen cơn trung bình,
bậc 1, kiểm soát 1
phần.
- VPQ dạng hen
- VPQ co thắt
- VPQ dị ứng
- Viêm phổi khò khè
26. 1. CHẨN ĐOÁN HEN
Bệnh sử
Khám lâm sàng
Đo chức năng hô hấp
Đánh giá tình trạng dị ứng để
xác định yếu tố nguy cơ.
27. CHẨN ĐOÁN HEN
1/ Nghi ngờ hen:
- Tiền sử:
Ho: tái đi tái lại nhiều lần (ban đêm)
Khò khè, cơn khó thở, nặng ngực tái phát
xuất hiện / nặng hơn
khi tiếp xúc yếu tố kích phát
28. CHẨN ĐOÁN HEN
2/ Chẩn đoán hen:
- Dễ dàng khi trẻ đang có cơn hen:
Ho - Khò khè - Khó thở
- Ngoài cơn: đo chức năng hô hấp
Hô hấp ký: trẻ ≥ 6 tuổi
Dao động xung ký: trẻ > 3 tuổi
29. Chẩn đoán hen trẻ em
Thuờng khó có chẩn đoán chắc chắn hen ở trẻ
em duới 5 tuổi do:
Các TC hô hấp xảy ra từng đợt (khò khè, ho)
thường gặp ở trẻ không mắc bệnh hen, đặc biệt
ở trẻ < 2 tuổi.
Thường không thể đánh giá giới hạn luồng khí ở
nhóm tuổi này.
Chẩn đoán hen trẻ em cần tiếp cận tùy mỗi bệnh
nhi, dựa trên triệu chứng LS kết hợp với đánh giá
cẩn thận TS gia đình & dấu chứng LS.
31. Chẩn đoán lâm sàng
Dựa vào: (Chứng cớ D)
• Khò khè hay ho xuất hiện khi gắng sức,
cuời lớn hay khóc mà không có NKHH.
• Tiền sử bệnh dị ứng khác (chàm, viêm
mũi dị ứng) hay hen ở nguời thân mức độ
liên hệ thứ nhất (cha mẹ, anh chị em
ruột).
• LS cải thiện sau 2-3 tháng điều trị phòng
ngừa hen, và xấu đi khi ngưng thuốc
32. Khò khè
• Triệu chứng thuờng gặp nhất ở trẻ duới
5 tuổi.
• Ðiều quan trọng là phải duợc bác si xác
nhận do cha mẹ trẻ có thể nhầm khò
khè với bất kỳ tiếng thở bất thuờng nào
khác.
35. Xét nghiêm cận lâm sàng
Ðánh giá chức năng phổi:
• Quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi
dù chức năng phổi bình thuờng không loại đuợc
hen, đặc biệt khi hen nhẹ, gián đoạn.
• Trẻ < 5 tuổi: thường không thể đo hô hấp ký hay
lưu lượng đỉnh.
• Các biện pháp thăm dò chức năng phổi ít cần hợp
tác của trẻ (dao động xung ký hay đo kháng lực
duờng thở chuyên biệt)
Chưa có rộng rãi ngoài các trung tâm chuyên sâu.
36. TRẺ EM: TÙY THEO TUỔI
• Từ 6-7 tuổi: thường
có khả năng hợp tác
• Từ 4-7 tuổi: đo kháng
lực đường thở
(plethysmography)
• Trước 4 tuổi: đo tổng
kháng lực và độ đàn
hồi của phổi.
37. ĐO LƯU LƯỢNG ĐỈNH
• Dụng cụ đơn giản
• Giúp tự theo dõi tại nhà
• Góp phần chẩn đoán, theo dõi điều trị
38. ĐO DAO ĐỘNG XUNG KÝ
đo tổng kháng lực và độ đàn hồi của phổi.
39. Thăm dò chức năng phổi ở trẻ em
• Trẻ 4-5 tuổi có thể tập sử dụng Lưu
lượng đỉnh kế dù phải giám sát để bảo
đảm KQ tin cậy.
• HHK: 50% - 92% trẻ 3-6 tuổi có thể thổi
được ít nhất 2 đường cong chấp nhận
được với giới hạn sai số 10%.
Cave AJ, Atkinson LL. J Am Board Fam Med 2014;27:538 –548.
40. CHẨN ĐOÁN HEN
TRÊN HÔ HẤP KÝ
• HC nghẽn tắc đường dẫn khí:
chỉ số Tiffeneau (FEV1/FVC) < 70%
• Test giãn phế quản (+):
FEV1, PEF tăng trên 12% & 200ml
sau test GPQ với Salbutamol KD/MDI
• Đánh giá mức độ nặng của hen;
– Bậc IV: < 60% TSDĐ
– Bậc III: 60-80% TSDĐ
– Bậc I-II: > 80% TSDĐ
44. Hô hấp ký & các test chẩn đoán hen
BN NGHI
HEN
TRONG
CƠN
Test giãn
phế quản
NGOÀI
CƠN
Test giãn
phế quản
Test
co thắt PQ
THAY ĐỔI
FEV1/PEF
12% & 200ml
45. Nghiệm pháp dãn phế quản
• Phải được đánh giá bởi 1 người:
trước – trong – sau (30ph – 60ph)
• Phun khí dung Salbutamol
0,15 mg/kg/ lần (tối thiểu: 2,5 mg / lần)
Có thể lặp lại lần 2 sau 20 ph
Đánh giá đáp ứng sau 1 giờ.
NICE guideline. Bronchiolittis in children. Published:31 May 2015
nice.org.uk/guidance/ng9
46. Đáp ứng với test dãn phế quản
Tổng trạng cải thiện
Sinh hiệu cải thiện
Giảm sử dụng cơ hô hấp phụ
Cải thiện âm phế bào, giảm khò khè
Cải thiện SpO2 ( hay SaO2 ) và / hoặc
khí máu động mạch
AARC Clinical Practice Guideline.
Assessing response to bronchodilator therapy at point care
Respir. Care 1995;40(12):1300-1307
47. Xét nghiệm dị ứng học
• Các xét nghiệm lẩy da hay định lượng
IgE đặc hiệu được sử dụng để đánh giá
tình trạng mẩn cảm hóa với dị nguyên.
Xét nghiệm lẩy da ít tin cậy trong xác
định cơ địa dị ứng ở trẻ nhỏ.
Không có cơ địa dị ứng cũng không loại
trừ được hen.
48. Xquang ngực
• Không giúp xác định hen
• Nếu có nghi ngờ chẩn đoán có thể giúp loại
trừ các bất thuờng giải phẩu của đường hô
hấp (khí phế thủng thùy bẩm sinh, vòng nhẫn
mạch máu,…), nhiễm trùng mãn tính khác
(lao), dị vật đường thở, các chẩn doán khác.
• Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh khác
(CT ngực) có thể chỉ định để chẩn đoán phân
biệt tùy điều kiện và hoàn cảnh cụ thể.
49. CHẨN ĐOÁN HEN TRẺ EM
• Bệnh sử: TC hô hấp tái phát, TS dị ứng cá
nhân / gia đình.
• Khám LS: nghe khò khè, dấu hiệu dị ứng
khác.
• Đánh giá CN hô hấp
• Đánh giá cơ địa dị ứng
• Loại trừ các chẩn đoán khác
• Điều trị thử
• Đánh giá tình trạng viêm đường thở
• Đánh giá tình trạng tăng phản ứng PQ.
THỨTỰQUANTRỌNG
International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012
50. HEN NHŨ NHI
• Q/niệm về hen nhũ nhi: (cuối 1970 – đầu 1980)
* Hen nhũ nhi: (Tabachnik E & Levison H - Infantile bronchial
asthma - J.Allergy Clin. Immunol. , 1981 ; 67 : 339-47 )
khò khè kèm khó thở ít nhất 3 lần/ 2 năm đầu
không kể - tuổi khởi phát
- có hay không yếu tố khởi phát
- tiền sử dị ứng bản thân/gia đình.
51. HEN NHŨ NHI
* HN London ( 3 - 4 / 12 / 1988 ):
27 chuyên gia hô hấp nhi (19 quốc gia): thống
nhất dùng ĐN Tabachnick & Levison
* GINA: ĐN (rút gọn)
* Lưu ý: phạm vi áp dụng (< 24 th tuổi)
độ đặc hiệu
52. Hen ở trẻ nhũ nhi.
Hiện chưa có đồng thuận thống nhất về định
nghĩa và tiêu chuẩn chẩn đoán hen ở trẻ nhũ
nhi.
• BTS (Anh ), NHBLI (Hoa Kỳ), GINA chưa có
định nghĩa về hen nhũ nhi.
• ERS (2008) khuyến cáo không dùng thuật
ngữ “hen” ở trẻ nhũ nhi mà chỉ dùng thuật
ngữ “khò khè”.
53. Hen ở trẻ nhũ nhi.
• Hội hô hấp và dị ứng nhi Pháp (SP2A) dùng
định nghĩa của Tabachnik E và Levison H.
• PRACTALL (2008): Xem xét chẩn đóan hen
nhũ nhi nếu có bằng chứng >3 đợt tắc
nghẽn PQ có hồi phục trong vòng 6 tháng
trước.
54. TRẺ DƯỚI 2 TUỔI
(NHŨ NHI)
• Khò khè từ 3 lần trở lên
• Không kể tuổi khởi phát
• Không kể có hay không:
Tiền sử hen / dị ứng gia đình
Tiền sử dị ứng bản thân
Cần nghĩ đến hen
LƯU Ý LOẠI TRỪ CÁC NGUYÊN NHÂN KHÁC
55. Chẩn đoán phân biệt
• Đặc biệt quan trọng ở trẻ dưới 5 tuổi.
56. Các yếu tố gợi ý chẩn đoán khác
• Chậm tăng truởng.
• TC hô hấp khởi phát trong TK sơ sinh hoặc
khởi phát rất sớm (đặc biệt nếu kết hợp với
chậm tăng truởng).
• Nôn kết hợp với các TC hô hấp.
• Khò khè liên tục.
• Không đáp ứng với điều trị phòng ngừa hen.
• Các TC không kết hợp với yếu tố khởi phát
điển hình, như VHHT do virus.
• Có tổn thương khu trú tại phổi
hay có TC tim mạch hoặc ngón tay dùi trống.
• Thiếu oxy máu ngoài bệnh cảnh nhiễm virus.
57. Các chẩn đoán phân biệt
thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi
• NKHH do virus tái
phát
• Trào ngược dạ
dày – thực quản
• Dị vật đường thở
• Lao
• Bệnh tim bẩm sinh
• Vòng nhẫn mạch máu
• Loạn sản phế quản
phổi
• Suy giảm miễn dịch
• Bệnh xơ nang
• Rối loạn vận động
lông chuyển tiên phát
59. PHÂN BIỆT HEN & VTPQ
HEN VTPQ
Khò khè tái phát Có (đặc trưng) ≤ 2 lần: 70%
Khởi phát của
khò khè
Cấp tính nếu do dị ứng
hay gắng sức
Từ từ
VHHTđồng thời Có: nếu nhiễm khuẩn Có
BHDƯ đồng thời Có: nếu hen dị ứng Thường không có
TSGĐ dị ứng/ hen Thường có Thường không có
Đáp ứng với
thuốc GPQ
Có (Đặc trưng) Không,
hay 1 phần
Skoner D, Stillwagon P, Friedman R. Pediatric allergy and immunology.
In: Davis H, Zitelli B: Atlas of Pediatric Physical Diagnosis. London. Gower Press. 1987
60. PHÂN BIỆT HEN & VTPQ
HEN VTPQ
Tuổi khởi phát 2 năm đầu : 50%
5 năm đầu: 80%
< 24 tháng
Khò khè tái phát Có (đặc trưng) ≤ 2 lần: 70%
Khởi phát của
khò khè
Cấp tính nếu do dị ứng
hay gắng sức
Từ từ
VHHTđồng thời Có: nếu nhiễm khuẩn Có
BHDƯ đồng thời Có: nếu hen dị ứng Thường không có
TSGĐ dị ứng/ hen Thường có Thường không có
Skoner D, Stillwagon P, Friedman R. Pediatric allergy and immunology.
In: Davis H, Zitelli B: Atlas of Pediatric Physical Diagnosis. London. Gower Press. 1987
65. 4. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT
Trong vòng 4 tuần qua
Triệu chứng ban ngày
. Trẻ ≥ 6 tuổi : trên 2 lần / tuần
. Trẻ ≤ 5 tuổi: trên 1 lần / tuần (trên vài phút)
Thức giấc về đêm
• Trẻ ≥ 6 tuổi: Bất kỳ thức giấc về đêm do hen
• Trẻ ≤ 5 tuổi: Bất kỳ thức giấc hay ho về đêm do hen
Sử dụng thuốc cắt cơn
• Trẻ ≥ 6 tuổi : trên 2 lần / tuần
• Trẻ ≤ 5 tuổi: trên 1 lần / tuần
Bất kỳ giới hạn hoạt động do hen
66. Ðánh giá mức độ kiểm soát hen
• Cần đánh giá mức độ kiểm soát hen
trong 4 tuần qua và nguy cơ hen kém
kiểm soát trong tương lai.
67. From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016
68. Mức độ kiểm soát hen ở trẻ ≤ 5 tuổi
* Ngoại trừ trường hợp sử dụng trước khi tập thể thao
Triệu chứng lâm
sàng
69. Ðánh giá mức độ kiểm soát hen
Cần hỏi trong 4 tuần qua trẻ:
• Có triệu chứng ban ngày kéo dài trên vài
phút và trên 1 lần/tuần
• Có bất kỳ giới hạn hoạt động do hen
(chạy/chơi kém hơn trẻ khác, dễ mệt khi đi
bộ/chơi)
• Cần sử dụng thuốc cắt cơn trên 1 lần/tuần.
• Bất kỳ thức giấc hay ho về đêm do hen
70. Mức độ kiểm soát
• Kiểm soát tốt: khi không có tiêu chuẩn
nào
• Kiểm soát một phần: khi có 1-2 tiêu
chuẩn trên
• Không kiểm soát: khi có 3-4 tiêu chuẩn
trên.
71. Đánh giá mức độ kiểm soát hen
• Triệu chứng ban ngày
• Triệu chứng ban đêm/thức giấc về đêm
• Giới hạn hoạt động
• Nhu cầu dùng thuốc cắt cơn
TỐT:
Tất cả đạt KS 1 PHẦN:
Có 1 không đạt KHÔNG KS:
Có 3 không đạt
72. Phân loại hen
• Độ nặng và tính dai dẳng: thường chỉ
khuyến cáo cho đánh giá ban đầu.
• Mức độ kiểm soát: phân loại có tính động,
hướng dẫn ĐT.
International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012
73. • Đánh giá mức độ nặng của hen khi
đánh giá ban đầu và đặc biệt ở BN
chưa được ĐT hen trước đó.
• Hầu hết HDĐT đề nghị sử dụng mức độ
nặng của hen như tiêu chuẩn để chọn
lựa mức điều trị ban đầu ở lần đánh giá
đầu tiên.
International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012
76. MỤC TIÊU QUẢN LÝ HEN
Mục tiêu Kiểm soát hen
Kiểm soát hiện tại
Đạt được Giảm thiểu
Nguy cơ tương lai
Triệu chứng Dùng thuốc
cắt cơn
Đượ c xác định bở i
Không ổn định/
Xấu hơn
Cơn kịch
phát
Hoạt động Chức năng
phổi
Tác dụng
phụ
của thuốc
Suy giảm
chức năng
phổi
Đượ c xác định bở i
Bateman et al. JACI 2010;125: 600-608
77. Mục tiêu của quản lý hen
• Kiểm soát tốt các triệu chứng hen và duy trì
mức độ hoạt động bình thuờng .
• Giảm thiểu nguy cơ tương lai: giảm nguy cơ
cơn hen, duy trì chức năng phổi bình thường
và phát triển của phổi gần với bình thường
nếu có thể, giảm thiểu tác dụng phụ của
thuốc.
Ðể đạt đuợc mục tiêu cần xây dựng mối
quan hệ tốt giữa cha mẹ / nguời chăm sóc trẻ
& nhân viên y tế.
78. Chu trình quản lý hen
• Ðánh giá: chẩn đoán, mức độ kiểm soát các
triệu chứng, các yếu tố nguy cơ, kỹ thuật
dùng dụng cụ hít, tuân thủ điều trị, sở thích
của cha mẹ.
• Ðiều chỉnh điều trị: thuốc, các biện pháp
không dùng thuốc, điều trị các yếu tố nguy
cơ
• Ðánh giá đáp ứng: hiệu quả, tác dụng phụ
của thuốc.
82. NHẬN BIẾT & GIẢM TIẾP XÚC
VỚI YẾU TỐ NGUY CƠ
• Chú ý tầm quan trọng của
yếu tố kích phát theo tuổi.
84. From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016
85. From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TƯƠNG LAI
TRẺ > 5 TUỔI
86. Xử trí theo bậc – điều trị
bằng thuốc ở trẻ > 5 tuổi
From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2015
90. Xử trí theo bậc – điều trị bằng thuốc
(trẻ ≤5 tuổi)
From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016
92. CHỈ ĐỊNH PHÒNG NGỪA HEN
CỤ THỂ
Hen không kiểm soát /
kiểm soát một phần
Cơn hen nặng / nguy kịch
Sau khi đi cấp cứu vì cơn hen
≥ 3 cơn hen / năm
“Hen theo mùa”
94. • Thuốc DPQ: cột trụ của ĐT cắt cơn
(Chứng cớ A)
• Phối hợp với ipratropium bromide có thể mang
lại cải thiện TCLS thêm (Chứng cớ A–B).
• Cung cấp oxygen là quan trọng để điều chỉnh
tình trạng thiếu oxy máu (Chứng cớ A)
• Corticoid đường toàn thân, nhất là uống, hiệu
quả nhất khi được bắt đầu sử dụng sớm trong
cơn hen cấp (Chứng cớ A).
CHÌA KHÓA CỦA ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN
International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012
96. Phải phòng ngừa hen lâu dài:
- Hen không kiểm soát, hen kiểm soát một phần
- Hen dai dẳng
- Cơn hen nặng, nguy kịch
- Có ít nhất 3 đợt khò khè trong 1 năm (BC độ I).
97. Phải phòng ngừa hen lâu dài:
- Trong 4 tuần qua: có TC ban ngày, SD thuốc
cắt cơn mỗi tuần.
- Có TC đêm/thức giấc về đêm, giới hạn hoạt
động.
- Cơn hen nặng, nguy kịch
- Có ít nhất 3 đợt khò khè trong 1 năm.
Nên phòng ngừa hen, đặc biệt khi API (+):
- Sau khi khám cấp cứu vì cơn hen (BC độ I-II).
- Có 1 cơn hen cần sử dụng corticoid uống trong
12 tháng trước (BC độ III).
- Hen theo mùa (BC độ III).
98. Hen trẻ em: vấn đề y tế – kinh tế – xã
hội quan trọng.
Cần chiến lược thích hợp để cải thiện
quản lý hen ở trẻ em.
IV. KẾT LUẬN