ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
HEN TRẺ EM
TS BS TRẦN ANH TUẤN
KHOA HÔ HẤP
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
NỘI DUNG
• 1. Đại cương
• 2. Chẩn đoán, đánh giá hen
• 3. Nguyên tắc quản lý hen
• 4. Kết luận
MỤC TIÊU
• 1. Nêu được định nghĩa hen
• 2. Nêu được các bước chẩn đoán, đánh giá
hen
• 3. Trình bày được cách chẩn đoán hen, các
chẩn đoán phân biệt, đánh giá mức độ nặng
cơn hen, đánh giá mức độ kiểm soát hen
• 4. Nêu được mục tiêu, chu trình quản lý hen
I. ĐẠI CƯƠNG
1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HEN:
Gánh nặng kinh tế - y tế - xã hội quan trọng
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ :
HEN > LAO + HIV
300 TRIỆU NGƯỜI
The Global Burden of Asthma - Sidney S. Braman, MD, FCCPTăng 50 % mỗi thập kỷ
Hen trẻ em
• Hen: bệnh lý mãn tính thuờng gặp nhất
ở trẻ em.
• TCYTTG: tần suất hen trẻ em:10%-12%
trẻ mắc bệnh hen.
• Nhiều nghiên cứu cho thấy 50-80% trẻ
đã có các triệu chứng hen truớc 5 tuổi.
HEN Ở TRẺ EM
• Nếu không được quan tâm
đúng mức:
Chẩn đoán -
Điều trị không phù hợp
Hậu quả: vấn đề y tế -
xã hội quan trọng
Thể chất
Giới hạn hoạt động thể lực
Lên cơn suyễn … Suy hô hấp ...
Tử vong
Biến chứng:
viêm phổi, xẹp phổi,...
Chậm phát triển – Biến dạng
lồng ngực – Suy dinh dưỡng
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính -
Suy hô hấp mãn – Suy tim mãn
Tinh thần
Nghỉ học –
nghỉ làm
Ảnh hưởng phát
triển tinh thần
Mặc cảm
2. HẬU QỦA
CỦA HEN
Tử vong do hen ở trẻ em
• Ước tính: 25.000 trẻ tử vong do hen/năm.
 Có thể tránh được.
TỬ VONG Ở TRẺ BỊ HEN:
TRẺ HEN NHẸ CŨNG CÓ NGUY CƠ
% BN TỬ VONG
NẶNG TRUNG BÌNH NHẸ
ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH HEN
3. TIÊN LƯỢNG
HEN TRẺ EM
NGHIÊN CỨU TUCSON
• Nghiên cứu hô hấp trẻ em
của nhóm Tucson - Arizona – Hoa Kỳ
(Tucson Children’s Respiratory Study)
1246 trẻ sinh từ 1980-1984
Theo dõi lúc 1 tuổi, 3 tuổi, 6 tuổi
Kéo dài cho đến nay
Các kiểu hình hen trẻ em
• Khò khè khởi phát sớm thoáng qua: bắt đầu
và kết thúc truớc 3 tuổi (20%)
• Khò khè khởi phát sớm, dai dẵng: bắt đầu
truớc 3 tuổi, liên tục đến sau 6 tuổi (14%)
• Khò khè khởi phát muộn/hen: bắt đầu sau 3
tuổi, kéo dài suốt thời trẻ và đến tuổi truởng
thành (15%)
• Không khò khè (51%)
HEN TRẺ EM
HEN TRẺ EM
Chỉ số tiên đoán hen cải tiến
Asthma Predictive Index (mAPI)
Chỉ số tiên đoán hen (API)
• API rộng: khò khè khởi phát sớm (<3 lần/năm)
và ít nhất 1 trong 2 TC chính, hoặc 2 trong 3
TC phụ.
• API nghiêm ngặt: khò khè khởi phát sớm
thường xuyên (≥3 lần/năm) và ít nhất 1 trong 2
TC chính, hoặc 2 trong 3 TC phụ.
Chỉ số tiên đoán hen (API)
• So với trẻ có API(-):
Trẻ có API rộng: nguy cơ mắc hen ở tuổi
học đường cao hơn 5,5 lần
Trẻ có API nghiêm ngặt: nguy cơ mắc hen
ở tuổi học đường cao hơn 9,8 lần
• Giá trị chẩn đoán dương / hen có hoạt tính:
59% khi API rộng
76% khi API nghiêm ngặt
Tiên đoán dự hậu – Chọn lựa điều trị
4. CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU VỀ HEN
GLOBAL INITIATIVE FOR ASTHMA (GINA)
G
IN
A
lobal
itiative for
sthma
www.ginasthma.org
1993
MỤC TIÊU
CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU VỀ HEN
1. Đạt được & duy trì kiểm soát các triệu chứng
2. Duy trì mức độ hoạt động bình thường, bao
gồm cả gắng sức
3. Duy trì chức năng phổi gần với bình thường
nếu có thể
4. Phòng ngừa cơn hen kịch phát
5. Tránh tác dụng phụ của thuốc
6. Phòng ngừa tử vong do hen
5. ĐỊNH NGHĨA HEN
GINA 2015
BỆNH LÝ KHÔNG ĐỒNG NHẤT
Viêm
mạn tính
đường thở
Triệu chứng: ho, khò khè,
khó thở, nặng ngực
(thay đổi theo thời gian
và cường độ)
Sự tắc nghẽn
không hằng định
của luồng khí thở ra
HEN
From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2015
II. CHẨN ĐOÁN,
ĐÁNH GIÁ HEN
CHẨN ÐOÁN & ÐÁNH GIÁ
HEN TRẺ EM
• Chẩn đoán xác định hen và chẩn đoán
phân biệt.
• Ðánh giá độ nặng cơn hen (nếu đang
có cơn)
• Ðánh giá mức độ nặng và tính dai dẳng
của hen
• Ðánh giá mức kiểm soát hen và nguy
cơ tương lai
Chẩn đoán hen
CHƯA ĐÚNG
- Hen.
- Cơn hen
- Hen phế quản
- Hen bội nhiễm
ĐÚNG
Hen cơn trung bình,
bậc 1, kiểm soát 1
phần.
- VPQ dạng hen
- VPQ co thắt
- VPQ dị ứng
- Viêm phổi khò khè
1. CHẨN ĐOÁN HEN
 Bệnh sử
 Khám lâm sàng
 Đo chức năng hô hấp
 Đánh giá tình trạng dị ứng để
xác định yếu tố nguy cơ.
CHẨN ĐOÁN HEN
1/ Nghi ngờ hen:
- Tiền sử:
Ho: tái đi tái lại nhiều lần (ban đêm)
Khò khè, cơn khó thở, nặng ngực tái phát
xuất hiện / nặng hơn
khi tiếp xúc yếu tố kích phát
CHẨN ĐOÁN HEN
2/ Chẩn đoán hen:
- Dễ dàng khi trẻ đang có cơn hen:
Ho - Khò khè - Khó thở
- Ngoài cơn: đo chức năng hô hấp
Hô hấp ký: trẻ ≥ 6 tuổi
Dao động xung ký: trẻ > 3 tuổi
Chẩn đoán hen trẻ em
Thuờng khó có chẩn đoán chắc chắn hen ở trẻ
em duới 5 tuổi do:
 Các TC hô hấp xảy ra từng đợt (khò khè, ho)
thường gặp ở trẻ không mắc bệnh hen, đặc biệt
ở trẻ < 2 tuổi.
 Thường không thể đánh giá giới hạn luồng khí ở
nhóm tuổi này.
 Chẩn đoán hen trẻ em cần tiếp cận tùy mỗi bệnh
nhi, dựa trên triệu chứng LS kết hợp với đánh giá
cẩn thận TS gia đình & dấu chứng LS.
Các triệu chứng gợi ý hen ở trẻ em
Chẩn đoán lâm sàng
Dựa vào: (Chứng cớ D)
• Khò khè hay ho xuất hiện khi gắng sức,
cuời lớn hay khóc mà không có NKHH.
• Tiền sử bệnh dị ứng khác (chàm, viêm
mũi dị ứng) hay hen ở nguời thân mức độ
liên hệ thứ nhất (cha mẹ, anh chị em
ruột).
• LS cải thiện sau 2-3 tháng điều trị phòng
ngừa hen, và xấu đi khi ngưng thuốc
Khò khè
• Triệu chứng thuờng gặp nhất ở trẻ duới
5 tuổi.
• Ðiều quan trọng là phải duợc bác si xác
nhận do cha mẹ trẻ có thể nhầm khò
khè với bất kỳ tiếng thở bất thuờng nào
khác.
KHÒ KHÈ:
• Phải có bằng chứng
• Phải được bác sĩ xác nhận
PRACTALL
2008
Xét nghiêm cận lâm sàng
Ðánh giá chức năng phổi:
• Quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi
dù chức năng phổi bình thuờng không loại đuợc
hen, đặc biệt khi hen nhẹ, gián đoạn.
• Trẻ < 5 tuổi: thường không thể đo hô hấp ký hay
lưu lượng đỉnh.
• Các biện pháp thăm dò chức năng phổi ít cần hợp
tác của trẻ (dao động xung ký hay đo kháng lực
duờng thở chuyên biệt)
 Chưa có rộng rãi ngoài các trung tâm chuyên sâu.
TRẺ EM: TÙY THEO TUỔI
• Từ 6-7 tuổi: thường
có khả năng hợp tác
• Từ 4-7 tuổi: đo kháng
lực đường thở
(plethysmography)
• Trước 4 tuổi: đo tổng
kháng lực và độ đàn
hồi của phổi.
ĐO LƯU LƯỢNG ĐỈNH
• Dụng cụ đơn giản
• Giúp tự theo dõi tại nhà
• Góp phần chẩn đoán, theo dõi điều trị
ĐO DAO ĐỘNG XUNG KÝ
đo tổng kháng lực và độ đàn hồi của phổi.
Thăm dò chức năng phổi ở trẻ em
• Trẻ 4-5 tuổi có thể tập sử dụng Lưu
lượng đỉnh kế dù phải giám sát để bảo
đảm KQ tin cậy.
• HHK: 50% - 92% trẻ 3-6 tuổi có thể thổi
được ít nhất 2 đường cong chấp nhận
được với giới hạn sai số 10%.
Cave AJ, Atkinson LL. J Am Board Fam Med 2014;27:538 –548.
CHẨN ĐOÁN HEN
TRÊN HÔ HẤP KÝ
• HC nghẽn tắc đường dẫn khí:
chỉ số Tiffeneau (FEV1/FVC) < 70%
• Test giãn phế quản (+):
FEV1, PEF tăng trên 12% & 200ml
sau test GPQ với Salbutamol KD/MDI
• Đánh giá mức độ nặng của hen;
– Bậc IV: < 60% TSDĐ
– Bậc III: 60-80% TSDĐ
– Bậc I-II: > 80% TSDĐ
© Global Initiative for Asthma
Thời gian (sec)
Thể tích
Đường biểu diễn hô hấp ký điển hình
FEV1
1 2 3 4 5
BT
HEN
(sau GPQ)
HEN
(trước GPQ)
Lưu lượng
Thể tích
BT
HEN
(sau GPQ)
HEN
(trước GPQ)
GINA 2014
DƯƠNG TÍNH:
TĂNG ≥ 12% & 200ml
TEST
GIÃN PHẾ QUẢN
Đường cong FVC trước và sau khi
dùng thuốc dãn phế quản
31/07/2007
Hô hấp ký & các test chẩn đoán hen
BN NGHI
HEN
TRONG
CƠN
Test giãn
phế quản
NGOÀI
CƠN
Test giãn
phế quản
Test
co thắt PQ
THAY ĐỔI
FEV1/PEF
12% & 200ml
Nghiệm pháp dãn phế quản
• Phải được đánh giá bởi 1 người:
trước – trong – sau (30ph – 60ph)
• Phun khí dung Salbutamol
0,15 mg/kg/ lần (tối thiểu: 2,5 mg / lần)
 Có thể lặp lại lần 2 sau 20 ph
 Đánh giá đáp ứng sau 1 giờ.
NICE guideline. Bronchiolittis in children. Published:31 May 2015
nice.org.uk/guidance/ng9
Đáp ứng với test dãn phế quản
 Tổng trạng cải thiện
 Sinh hiệu cải thiện
 Giảm sử dụng cơ hô hấp phụ
 Cải thiện âm phế bào, giảm khò khè
 Cải thiện SpO2 ( hay SaO2 ) và / hoặc
khí máu động mạch
AARC Clinical Practice Guideline.
Assessing response to bronchodilator therapy at point care
Respir. Care 1995;40(12):1300-1307
Xét nghiệm dị ứng học
• Các xét nghiệm lẩy da hay định lượng
IgE đặc hiệu được sử dụng để đánh giá
tình trạng mẩn cảm hóa với dị nguyên.
Xét nghiệm lẩy da ít tin cậy trong xác
định cơ địa dị ứng ở trẻ nhỏ.
Không có cơ địa dị ứng cũng không loại
trừ được hen.
Xquang ngực
• Không giúp xác định hen
• Nếu có nghi ngờ chẩn đoán có thể giúp loại
trừ các bất thuờng giải phẩu của đường hô
hấp (khí phế thủng thùy bẩm sinh, vòng nhẫn
mạch máu,…), nhiễm trùng mãn tính khác
(lao), dị vật đường thở, các chẩn doán khác.
• Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh khác
(CT ngực) có thể chỉ định để chẩn đoán phân
biệt tùy điều kiện và hoàn cảnh cụ thể.
CHẨN ĐOÁN HEN TRẺ EM
• Bệnh sử: TC hô hấp tái phát, TS dị ứng cá
nhân / gia đình.
• Khám LS: nghe khò khè, dấu hiệu dị ứng
khác.
• Đánh giá CN hô hấp
• Đánh giá cơ địa dị ứng
• Loại trừ các chẩn đoán khác
• Điều trị thử
• Đánh giá tình trạng viêm đường thở
• Đánh giá tình trạng tăng phản ứng PQ.
THỨTỰQUANTRỌNG
International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012
HEN NHŨ NHI
• Q/niệm về hen nhũ nhi: (cuối 1970 – đầu 1980)
* Hen nhũ nhi: (Tabachnik E & Levison H - Infantile bronchial
asthma - J.Allergy Clin. Immunol. , 1981 ; 67 : 339-47 )
khò khè kèm khó thở ít nhất 3 lần/ 2 năm đầu
không kể - tuổi khởi phát
- có hay không yếu tố khởi phát
- tiền sử dị ứng bản thân/gia đình.
HEN NHŨ NHI
* HN London ( 3 - 4 / 12 / 1988 ):
27 chuyên gia hô hấp nhi (19 quốc gia): thống
nhất dùng ĐN Tabachnick & Levison
* GINA: ĐN (rút gọn)
* Lưu ý: phạm vi áp dụng (< 24 th tuổi)
độ đặc hiệu
Hen ở trẻ nhũ nhi.
Hiện chưa có đồng thuận thống nhất về định
nghĩa và tiêu chuẩn chẩn đoán hen ở trẻ nhũ
nhi.
• BTS (Anh ), NHBLI (Hoa Kỳ), GINA chưa có
định nghĩa về hen nhũ nhi.
• ERS (2008) khuyến cáo không dùng thuật
ngữ “hen” ở trẻ nhũ nhi mà chỉ dùng thuật
ngữ “khò khè”.
Hen ở trẻ nhũ nhi.
• Hội hô hấp và dị ứng nhi Pháp (SP2A) dùng
định nghĩa của Tabachnik E và Levison H.
• PRACTALL (2008): Xem xét chẩn đóan hen
nhũ nhi nếu có bằng chứng >3 đợt tắc
nghẽn PQ có hồi phục trong vòng 6 tháng
trước.
TRẺ DƯỚI 2 TUỔI
(NHŨ NHI)
• Khò khè từ 3 lần trở lên
• Không kể tuổi khởi phát
• Không kể có hay không:
Tiền sử hen / dị ứng gia đình
Tiền sử dị ứng bản thân
Cần nghĩ đến hen
LƯU Ý LOẠI TRỪ CÁC NGUYÊN NHÂN KHÁC
Chẩn đoán phân biệt
• Đặc biệt quan trọng ở trẻ dưới 5 tuổi.
Các yếu tố gợi ý chẩn đoán khác
• Chậm tăng truởng.
• TC hô hấp khởi phát trong TK sơ sinh hoặc
khởi phát rất sớm (đặc biệt nếu kết hợp với
chậm tăng truởng).
• Nôn kết hợp với các TC hô hấp.
• Khò khè liên tục.
• Không đáp ứng với điều trị phòng ngừa hen.
• Các TC không kết hợp với yếu tố khởi phát
điển hình, như VHHT do virus.
• Có tổn thương khu trú tại phổi
hay có TC tim mạch hoặc ngón tay dùi trống.
• Thiếu oxy máu ngoài bệnh cảnh nhiễm virus.
Các chẩn đoán phân biệt
thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi
• NKHH do virus tái
phát
• Trào ngược dạ
dày – thực quản
• Dị vật đường thở
• Lao
• Bệnh tim bẩm sinh
• Vòng nhẫn mạch máu
• Loạn sản phế quản
phổi
• Suy giảm miễn dịch
• Bệnh xơ nang
• Rối loạn vận động
lông chuyển tiên phát
CHAÅN ÑOAÙN PHAÂN BIEÄT
Suyeãn ôû treû nhuû nhi
Vieâm tieåu pheá quaûn
Vieâm phoåi
TUOÅI
TIEÀN SÖÛ CAÙ NHAÂN / GÑ
LAÂM SAØNG
ÑAÙP ÖÙNG VÔÙI DPQ
CAÄN LAÂM SAØNG
XQUANG PHOÅI
PHÂN BIỆT HEN & VTPQ
HEN VTPQ
Khò khè tái phát Có (đặc trưng) ≤ 2 lần: 70%
Khởi phát của
khò khè
Cấp tính nếu do dị ứng
hay gắng sức
Từ từ
VHHTđồng thời Có: nếu nhiễm khuẩn Có
BHDƯ đồng thời Có: nếu hen dị ứng Thường không có
TSGĐ dị ứng/ hen Thường có Thường không có
Đáp ứng với
thuốc GPQ
Có (Đặc trưng) Không,
hay 1 phần
Skoner D, Stillwagon P, Friedman R. Pediatric allergy and immunology.
In: Davis H, Zitelli B: Atlas of Pediatric Physical Diagnosis. London. Gower Press. 1987
PHÂN BIỆT HEN & VTPQ
HEN VTPQ
Tuổi khởi phát 2 năm đầu : 50%
5 năm đầu: 80%
< 24 tháng
Khò khè tái phát Có (đặc trưng) ≤ 2 lần: 70%
Khởi phát của
khò khè
Cấp tính nếu do dị ứng
hay gắng sức
Từ từ
VHHTđồng thời Có: nếu nhiễm khuẩn Có
BHDƯ đồng thời Có: nếu hen dị ứng Thường không có
TSGĐ dị ứng/ hen Thường có Thường không có
Skoner D, Stillwagon P, Friedman R. Pediatric allergy and immunology.
In: Davis H, Zitelli B: Atlas of Pediatric Physical Diagnosis. London. Gower Press. 1987
CHAÅN ÑOAÙN PHAÂN BIEÄT
Coù theå khoù  phaân bieät roõ raøng ngay töø ñaàu
Xöû trí ban ñaàu töông töï nhau
Tuyø XNCLS, XQ, ñaùp öùng ÑT ñeå  xaùc ñònh
Suyeãn ôû treû nhuû nhi
Vieâm tieåu pheá quaûn
Vieâm phoåi
2. PHAÂN ÑOÄ CÔN HEN
Daáu hieäu Nheï Trung Bình Naëng Doaï ngöng thôû
Khoù thôû Ñi laïi Khi noùi Luùc nghæ
Khoâng Ngoài thôû Ngoài cuùi
Noùi Troïn Töøng cuïm Töøng töø
Nhòp thôû Bình thöôøng Nhanh Nhanh Côn ngöng thôû
Khoø kheø Thôû ra 2 thì Lôùn Maát
Co keùo Khoâng Coù Naëng
Maïch Bình thöôøng Nhanh Nhanh Chaäm
Tri giaùc Bình thöôøng Böùt röùt Löø ñöø Lô mô
Vaät vaõ Meâ
SaO2 >95% 91-95% <90%
PEF >80% 60-80% <60%
PaO2 Bình thöôøng >60mm Hg <60mm Hg
Pa CO2 <45 mm Hg <45 mm Hg >45 mm Hg
Tím taùi , Thôû khoâng ñeàu ,Ngöng thôû
Lô mô , hoân meâ
DOAÏ NGÖNG THÔÛ
Khoø kheø , Khoù thôû roõ , Ngoài thôû , Co keùo cô ÖÑC
Khoâng uoáng ñöôïc / buù keùm , Kích thích
SpO2 < 91%
CÔN NAËNG
Khoø kheø , Thôû nhanh , Co loõm ngöïc
SpO2 = 91-95%
CÔN TB
Khoø kheø , Khoâng khoù thôû
SpO2 > 95%
CÔN NHEÏ
3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG
4. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT
Trong vòng 4 tuần qua
Triệu chứng ban ngày
. Trẻ ≥ 6 tuổi : trên 2 lần / tuần
. Trẻ ≤ 5 tuổi: trên 1 lần / tuần (trên vài phút)
Thức giấc về đêm
• Trẻ ≥ 6 tuổi: Bất kỳ thức giấc về đêm do hen
• Trẻ ≤ 5 tuổi: Bất kỳ thức giấc hay ho về đêm do hen
Sử dụng thuốc cắt cơn
• Trẻ ≥ 6 tuổi : trên 2 lần / tuần
• Trẻ ≤ 5 tuổi: trên 1 lần / tuần
Bất kỳ giới hạn hoạt động do hen
Ðánh giá mức độ kiểm soát hen
• Cần đánh giá mức độ kiểm soát hen
trong 4 tuần qua và nguy cơ hen kém
kiểm soát trong tương lai.
From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016
Mức độ kiểm soát hen ở trẻ ≤ 5 tuổi
* Ngoại trừ trường hợp sử dụng trước khi tập thể thao
Triệu chứng lâm
sàng
Ðánh giá mức độ kiểm soát hen
Cần hỏi trong 4 tuần qua trẻ:
• Có triệu chứng ban ngày kéo dài trên vài
phút và trên 1 lần/tuần
• Có bất kỳ giới hạn hoạt động do hen
(chạy/chơi kém hơn trẻ khác, dễ mệt khi đi
bộ/chơi)
• Cần sử dụng thuốc cắt cơn trên 1 lần/tuần.
• Bất kỳ thức giấc hay ho về đêm do hen
Mức độ kiểm soát
• Kiểm soát tốt: khi không có tiêu chuẩn
nào
• Kiểm soát một phần: khi có 1-2 tiêu
chuẩn trên
• Không kiểm soát: khi có 3-4 tiêu chuẩn
trên.
Đánh giá mức độ kiểm soát hen
• Triệu chứng ban ngày
• Triệu chứng ban đêm/thức giấc về đêm
• Giới hạn hoạt động
• Nhu cầu dùng thuốc cắt cơn
TỐT:
Tất cả đạt KS 1 PHẦN:
Có 1 không đạt KHÔNG KS:
Có 3 không đạt
Phân loại hen
• Độ nặng và tính dai dẳng: thường chỉ
khuyến cáo cho đánh giá ban đầu.
• Mức độ kiểm soát: phân loại có tính động,
hướng dẫn ĐT.
International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012
• Đánh giá mức độ nặng của hen khi
đánh giá ban đầu và đặc biệt ở BN
chưa được ĐT hen trước đó.
• Hầu hết HDĐT đề nghị sử dụng mức độ
nặng của hen như tiêu chuẩn để chọn
lựa mức điều trị ban đầu ở lần đánh giá
đầu tiên.
International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012
III. NGUYÊN TẮC
QUẢN LÝ HEN
HEN TRẺ EM
MỤC TIÊU QUẢN LÝ HEN
Mục tiêu Kiểm soát hen
Kiểm soát hiện tại
Đạt được Giảm thiểu
Nguy cơ tương lai
Triệu chứng Dùng thuốc
cắt cơn
Đượ c xác định bở i
Không ổn định/
Xấu hơn
Cơn kịch
phát
Hoạt động Chức năng
phổi
Tác dụng
phụ
của thuốc
Suy giảm
chức năng
phổi
Đượ c xác định bở i
Bateman et al. JACI 2010;125: 600-608
Mục tiêu của quản lý hen
• Kiểm soát tốt các triệu chứng hen và duy trì
mức độ hoạt động bình thuờng .
• Giảm thiểu nguy cơ tương lai: giảm nguy cơ
cơn hen, duy trì chức năng phổi bình thường
và phát triển của phổi gần với bình thường
nếu có thể, giảm thiểu tác dụng phụ của
thuốc.
 Ðể đạt đuợc mục tiêu cần xây dựng mối
quan hệ tốt giữa cha mẹ / nguời chăm sóc trẻ
& nhân viên y tế.
Chu trình quản lý hen
• Ðánh giá: chẩn đoán, mức độ kiểm soát các
triệu chứng, các yếu tố nguy cơ, kỹ thuật
dùng dụng cụ hít, tuân thủ điều trị, sở thích
của cha mẹ.
• Ðiều chỉnh điều trị: thuốc, các biện pháp
không dùng thuốc, điều trị các yếu tố nguy
cơ
• Ðánh giá đáp ứng: hiệu quả, tác dụng phụ
của thuốc.
Chu trình quản lý hen
dựa trên mức độ kiểm soát
ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG
• 1 / Tránh yếu tố kích phát
• 2 / Điều trị dự phòng bằng thuốc
Nguyên tắc điều trị
A-B
A-B-CA-B
B
NHẬN BIẾT & GIẢM TIẾP XÚC
VỚI YẾU TỐ NGUY CƠ
• Chú ý tầm quan trọng của
yếu tố kích phát theo tuổi.
HEN TRẺ EM
From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016
From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TƯƠNG LAI
TRẺ > 5 TUỔI
Xử trí theo bậc – điều trị
bằng thuốc ở trẻ > 5 tuổi
From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2015
LIEÀU ICS HAØNG NGAØY ÔÛ TREÛ ≥ 6 TUỔI
LIEÀU THAÁP
(g)
LIEÀU TB
(g)
LIEÀU CAO
(g)
BECLO-
METHASONE
CFC
200-500 >500-1000 > 1000
BUDESONIDE 100-200 >200-400 > 400
BUDESONIDE
KD
250-500 >500-1000 >1000
FLUTICASONE 100-200 >200-500 > 500
Mức độ kiểm soát hen ở trẻ ≤ 5 tuổi
* Ngoại trừ trường hợp sử dụng trước khi tập thể thao
Triệu chứng lâm
sàng
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TƯƠNG LAI
TRẺ ≤ 5 TUỔIGINA 2016
Xử trí theo bậc – điều trị bằng thuốc
(trẻ ≤5 tuổi)
From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016
ICS LIỀU THẤP ÔÛ TREÛ ≤ 5 TUỔI
LIEÀU THAÁP
(g)
BECLO-METHASONE
CFC
100
BUDESONIDE
MDI+spacer
200
BUDESONIDE
KD
500
FLUTICASONE 100
CHỈ ĐỊNH PHÒNG NGỪA HEN
CỤ THỂ
Hen không kiểm soát /
kiểm soát một phần
Cơn hen nặng / nguy kịch
Sau khi đi cấp cứu vì cơn hen
≥ 3 cơn hen / năm
“Hen theo mùa”
Updated 2008
• Thuốc DPQ: cột trụ của ĐT cắt cơn
(Chứng cớ A)
• Phối hợp với ipratropium bromide có thể mang
lại cải thiện TCLS thêm (Chứng cớ A–B).
• Cung cấp oxygen là quan trọng để điều chỉnh
tình trạng thiếu oxy máu (Chứng cớ A)
• Corticoid đường toàn thân, nhất là uống, hiệu
quả nhất khi được bắt đầu sử dụng sớm trong
cơn hen cấp (Chứng cớ A).
CHÌA KHÓA CỦA ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN
International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012
Updated 2008
OXYGEN
ĐỒNG VẬN
2
CORTICOID
IPRATROPIUM
BROMIDE
CÁC ĐT KHÁC:
THEOPHYLLINE
MAGNESIUM
2 TĨNH MẠCH
 Phải phòng ngừa hen lâu dài:
- Hen không kiểm soát, hen kiểm soát một phần
- Hen dai dẳng
- Cơn hen nặng, nguy kịch
- Có ít nhất 3 đợt khò khè trong 1 năm (BC độ I).
 Phải phòng ngừa hen lâu dài:
- Trong 4 tuần qua: có TC ban ngày, SD thuốc
cắt cơn mỗi tuần.
- Có TC đêm/thức giấc về đêm, giới hạn hoạt
động.
- Cơn hen nặng, nguy kịch
- Có ít nhất 3 đợt khò khè trong 1 năm.
 Nên phòng ngừa hen, đặc biệt khi API (+):
- Sau khi khám cấp cứu vì cơn hen (BC độ I-II).
- Có 1 cơn hen cần sử dụng corticoid uống trong
12 tháng trước (BC độ III).
- Hen theo mùa (BC độ III).
 Hen trẻ em: vấn đề y tế – kinh tế – xã
hội quan trọng.
 Cần chiến lược thích hợp để cải thiện
quản lý hen ở trẻ em.
IV. KẾT LUẬN

More Related Content

What's hot (20)

TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤPTIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
SoM
ỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC ỄM TRÙNG
ỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC ỄM TRÙNGỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC ỄM TRÙNG
ỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC ỄM TRÙNG
SoM
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAPTHỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
SoM
Dat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tamDat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tam
banbientap
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
SoM
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạch
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ỄM TRÙNG HUYẾT SỐC ỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ỄM TRÙNG HUYẾT SỐC ỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ỄM TRÙNG HUYẾT SỐC ỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ỄM TRÙNG HUYẾT SỐC ỄM TRÙNG
SoM
CẬP nhật chẩn đoán và xử trí thuyên tắc phổi 2019
CẬP nhật chẩn đoán và xử trí thuyên tắc phổi 2019CẬP nhật chẩn đoán và xử trí thuyên tắc phổi 2019
CẬP nhật chẩn đoán và xử trí thuyên tắc phổi 2019
SoM
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
SoM
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpViêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấp
Thanh Liem Vo
HỘI CHỨNG ձẬN HƯ
HỘI CHỨNG ձẬN HƯHỘI CHỨNG ձẬN HƯ
HỘI CHỨNG ձẬN HƯ
SoM
SUY ձẬN MẠN
SUY ձẬN MẠNSUY ձẬN MẠN
SUY ձẬN MẠN
SoM
TĂNG ÁP PHỔI TRẺ EM
TĂNG ÁP PHỔI TRẺ EMTĂNG ÁP PHỔI TRẺ EM
TĂNG ÁP PHỔI TRẺ EM
SoM
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
Phạm Ngọc Thạch Hospital
Lactate trong ICU
Lactate trong ICULactate trong ICU
Lactate trong ICU
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
Suy thuong than addison 2016
Suy thuong than addison 2016Suy thuong than addison 2016
Suy thuong than addison 2016
Tran Huy Quang
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGCHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
SoM
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤPTIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
SoM
ỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC ỄM TRÙNG
ỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC ỄM TRÙNGỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC ỄM TRÙNG
ỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC ỄM TRÙNG
SoM
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAPTHỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
THỞ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC - NCPAP
SoM
Dat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tamDat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tam
banbientap
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
SoM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ỄM TRÙNG HUYẾT SỐC ỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ỄM TRÙNG HUYẾT SỐC ỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ỄM TRÙNG HUYẾT SỐC ỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ỄM TRÙNG HUYẾT SỐC ỄM TRÙNG
SoM
CẬP nhật chẩn đoán và xử trí thuyên tắc phổi 2019
CẬP nhật chẩn đoán và xử trí thuyên tắc phổi 2019CẬP nhật chẩn đoán và xử trí thuyên tắc phổi 2019
CẬP nhật chẩn đoán và xử trí thuyên tắc phổi 2019
SoM
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
SoM
HỘI CHỨNG ձẬN HƯ
HỘI CHỨNG ձẬN HƯHỘI CHỨNG ձẬN HƯ
HỘI CHỨNG ձẬN HƯ
SoM
SUY ձẬN MẠN
SUY ձẬN MẠNSUY ձẬN MẠN
SUY ձẬN MẠN
SoM
TĂNG ÁP PHỔI TRẺ EM
TĂNG ÁP PHỔI TRẺ EMTĂNG ÁP PHỔI TRẺ EM
TĂNG ÁP PHỔI TRẺ EM
SoM
Suy thuong than addison 2016
Suy thuong than addison 2016Suy thuong than addison 2016
Suy thuong than addison 2016
Tran Huy Quang
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNGCHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
SoM

Similar to HEN TRẺ EM (20)

HEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMHEN TRẺ EM
HEN TRẺ EM
SoM
Cắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptx
Cắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptxCắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptx
Cắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptx
HoangAiLeMD
HEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMHEN TRẺ EM
HEN TRẺ EM
SoM
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN VÀ HEN NHŨ NHI
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN VÀ HEN NHŨ NHIVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN VÀ HEN NHŨ NHI
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN VÀ HEN NHŨ NHI
SoM
ĐIỀU TRỊ HEN
ĐIỀU TRỊ HENĐIỀU TRỊ HEN
ĐIỀU TRỊ HEN
SoM
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng ho
SauDaiHocYHGD
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ emChẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
HongBiThi1
viem tieu phe quan.pdf phần mới khá hay nhé
viem tieu phe quan.pdf phần mới khá hay nhéviem tieu phe quan.pdf phần mới khá hay nhé
viem tieu phe quan.pdf phần mới khá hay nhé
HongBiThi1
Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em (Pneumonia in Children).pptx
Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em (Pneumonia in Children).pptxViêm phổi cộng đồng ở trẻ em (Pneumonia in Children).pptx
Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em (Pneumonia in Children).pptx
Dinhthang nguyen
BYT_Hen PQ_ tre em
BYT_Hen PQ_ tre emBYT_Hen PQ_ tre em
BYT_Hen PQ_ tre em
Tran Huy Quang
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Phiều Phơ Tơ Ráp
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢN
SoM
Hen trẻ em y6
Hen trẻ em y6Hen trẻ em y6
Hen trẻ em y6
Ngọc Thái Trương
ĐIỀU TRỊ HEN
ĐIỀU TRỊ HENĐIỀU TRỊ HEN
ĐIỀU TRỊ HEN
SoM
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HENTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
SoM
HEN TRẺ EM CẬP NHẬT NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
HEN TRẺ EM CẬP NHẬT NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊHEN TRẺ EM CẬP NHẬT NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
HEN TRẺ EM CẬP NHẬT NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
SoM
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢNVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
SoM
HEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMHEN TRẺ EM
HEN TRẺ EM
SoM
Cắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptx
Cắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptxCắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptx
Cắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptx
HoangAiLeMD
HEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMHEN TRẺ EM
HEN TRẺ EM
SoM
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN VÀ HEN NHŨ NHI
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN VÀ HEN NHŨ NHIVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN VÀ HEN NHŨ NHI
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN VÀ HEN NHŨ NHI
SoM
ĐIỀU TRỊ HEN
ĐIỀU TRỊ HENĐIỀU TRỊ HEN
ĐIỀU TRỊ HEN
SoM
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng ho
SauDaiHocYHGD
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ emChẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
HongBiThi1
viem tieu phe quan.pdf phần mới khá hay nhé
viem tieu phe quan.pdf phần mới khá hay nhéviem tieu phe quan.pdf phần mới khá hay nhé
viem tieu phe quan.pdf phần mới khá hay nhé
HongBiThi1
Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em (Pneumonia in Children).pptx
Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em (Pneumonia in Children).pptxViêm phổi cộng đồng ở trẻ em (Pneumonia in Children).pptx
Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em (Pneumonia in Children).pptx
Dinhthang nguyen
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Phiều Phơ Tơ Ráp
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢN
SoM
ĐIỀU TRỊ HEN
ĐIỀU TRỊ HENĐIỀU TRỊ HEN
ĐIỀU TRỊ HEN
SoM
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HENTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
SoM
HEN TRẺ EM CẬP NHẬT NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
HEN TRẺ EM CẬP NHẬT NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊHEN TRẺ EM CẬP NHẬT NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
HEN TRẺ EM CẬP NHẬT NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
SoM
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢNVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
SoM

More from SoM (20)

Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdfTài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
SoM
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdfBài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
SoM
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfCác loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
SoM
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
SoM
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
SoM
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
SoM
SINH LÝ BỆNH CỦA ỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH  CỦA ỄM TRÙNG HUYẾT.docxSINH LÝ BỆNH  CỦA ỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH CỦA ỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SoM
CÁC HỘI CHỨNG ỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG ỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docxCÁC HỘI CHỨNG ỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG ỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
SoM
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptxCẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
SoM
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNGHƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
SoM
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdfĐiều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
SoM
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdfTài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
SoM
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdfBài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
SoM
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfCác loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
SoM
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
SoM
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
SoM
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
SoM
SINH LÝ BỆNH CỦA ỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH  CỦA ỄM TRÙNG HUYẾT.docxSINH LÝ BỆNH  CỦA ỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH CỦA ỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SoM
CÁC HỘI CHỨNG ỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG ỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docxCÁC HỘI CHỨNG ỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG ỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
SoM
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptxCẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
SoM
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNGHƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
SoM
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdfĐiều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
SoM
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM

HEN TRẺ EM

  • 1. HEN TRẺ EM TS BS TRẦN ANH TUẤN KHOA HÔ HẤP BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
  • 2. NỘI DUNG • 1. Đại cương • 2. Chẩn đoán, đánh giá hen • 3. Nguyên tắc quản lý hen • 4. Kết luận
  • 3. MỤC TIÊU • 1. Nêu được định nghĩa hen • 2. Nêu được các bước chẩn đoán, đánh giá hen • 3. Trình bày được cách chẩn đoán hen, các chẩn đoán phân biệt, đánh giá mức độ nặng cơn hen, đánh giá mức độ kiểm soát hen • 4. Nêu được mục tiêu, chu trình quản lý hen
  • 5. 1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HEN: Gánh nặng kinh tế - y tế - xã hội quan trọng CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ : HEN > LAO + HIV 300 TRIỆU NGƯỜI The Global Burden of Asthma - Sidney S. Braman, MD, FCCPTăng 50 % mỗi thập kỷ
  • 6. Hen trẻ em • Hen: bệnh lý mãn tính thuờng gặp nhất ở trẻ em. • TCYTTG: tần suất hen trẻ em:10%-12% trẻ mắc bệnh hen. • Nhiều nghiên cứu cho thấy 50-80% trẻ đã có các triệu chứng hen truớc 5 tuổi.
  • 7. HEN Ở TRẺ EM • Nếu không được quan tâm đúng mức: Chẩn đoán - Điều trị không phù hợp Hậu quả: vấn đề y tế - xã hội quan trọng
  • 8. Thể chất Giới hạn hoạt động thể lực Lên cơn suyễn … Suy hô hấp ... Tử vong Biến chứng: viêm phổi, xẹp phổi,... Chậm phát triển – Biến dạng lồng ngực – Suy dinh dưỡng Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính - Suy hô hấp mãn – Suy tim mãn Tinh thần Nghỉ học – nghỉ làm Ảnh hưởng phát triển tinh thần Mặc cảm 2. HẬU QỦA CỦA HEN
  • 9. Tử vong do hen ở trẻ em • Ước tính: 25.000 trẻ tử vong do hen/năm.  Có thể tránh được.
  • 10. TỬ VONG Ở TRẺ BỊ HEN: TRẺ HEN NHẸ CŨNG CÓ NGUY CƠ % BN TỬ VONG NẶNG TRUNG BÌNH NHẸ ĐỘ NẶNG CỦA BỆNH HEN
  • 12. NGHIÊN CỨU TUCSON • Nghiên cứu hô hấp trẻ em của nhóm Tucson - Arizona – Hoa Kỳ (Tucson Children’s Respiratory Study) 1246 trẻ sinh từ 1980-1984 Theo dõi lúc 1 tuổi, 3 tuổi, 6 tuổi Kéo dài cho đến nay
  • 13. Các kiểu hình hen trẻ em • Khò khè khởi phát sớm thoáng qua: bắt đầu và kết thúc truớc 3 tuổi (20%) • Khò khè khởi phát sớm, dai dẵng: bắt đầu truớc 3 tuổi, liên tục đến sau 6 tuổi (14%) • Khò khè khởi phát muộn/hen: bắt đầu sau 3 tuổi, kéo dài suốt thời trẻ và đến tuổi truởng thành (15%) • Không khò khè (51%)
  • 16. Chỉ số tiên đoán hen cải tiến Asthma Predictive Index (mAPI)
  • 17. Chỉ số tiên đoán hen (API) • API rộng: khò khè khởi phát sớm (<3 lần/năm) và ít nhất 1 trong 2 TC chính, hoặc 2 trong 3 TC phụ. • API nghiêm ngặt: khò khè khởi phát sớm thường xuyên (≥3 lần/năm) và ít nhất 1 trong 2 TC chính, hoặc 2 trong 3 TC phụ.
  • 18. Chỉ số tiên đoán hen (API) • So với trẻ có API(-): Trẻ có API rộng: nguy cơ mắc hen ở tuổi học đường cao hơn 5,5 lần Trẻ có API nghiêm ngặt: nguy cơ mắc hen ở tuổi học đường cao hơn 9,8 lần • Giá trị chẩn đoán dương / hen có hoạt tính: 59% khi API rộng 76% khi API nghiêm ngặt Tiên đoán dự hậu – Chọn lựa điều trị
  • 19. 4. CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU VỀ HEN GLOBAL INITIATIVE FOR ASTHMA (GINA)
  • 21. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU VỀ HEN 1. Đạt được & duy trì kiểm soát các triệu chứng 2. Duy trì mức độ hoạt động bình thường, bao gồm cả gắng sức 3. Duy trì chức năng phổi gần với bình thường nếu có thể 4. Phòng ngừa cơn hen kịch phát 5. Tránh tác dụng phụ của thuốc 6. Phòng ngừa tử vong do hen
  • 22. 5. ĐỊNH NGHĨA HEN GINA 2015 BỆNH LÝ KHÔNG ĐỒNG NHẤT Viêm mạn tính đường thở Triệu chứng: ho, khò khè, khó thở, nặng ngực (thay đổi theo thời gian và cường độ) Sự tắc nghẽn không hằng định của luồng khí thở ra HEN From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2015
  • 24. CHẨN ÐOÁN & ÐÁNH GIÁ HEN TRẺ EM • Chẩn đoán xác định hen và chẩn đoán phân biệt. • Ðánh giá độ nặng cơn hen (nếu đang có cơn) • Ðánh giá mức độ nặng và tính dai dẳng của hen • Ðánh giá mức kiểm soát hen và nguy cơ tương lai
  • 25. Chẩn đoán hen CHƯA ĐÚNG - Hen. - Cơn hen - Hen phế quản - Hen bội nhiễm ĐÚNG Hen cơn trung bình, bậc 1, kiểm soát 1 phần. - VPQ dạng hen - VPQ co thắt - VPQ dị ứng - Viêm phổi khò khè
  • 26. 1. CHẨN ĐOÁN HEN  Bệnh sử  Khám lâm sàng  Đo chức năng hô hấp  Đánh giá tình trạng dị ứng để xác định yếu tố nguy cơ.
  • 27. CHẨN ĐOÁN HEN 1/ Nghi ngờ hen: - Tiền sử: Ho: tái đi tái lại nhiều lần (ban đêm) Khò khè, cơn khó thở, nặng ngực tái phát xuất hiện / nặng hơn khi tiếp xúc yếu tố kích phát
  • 28. CHẨN ĐOÁN HEN 2/ Chẩn đoán hen: - Dễ dàng khi trẻ đang có cơn hen: Ho - Khò khè - Khó thở - Ngoài cơn: đo chức năng hô hấp Hô hấp ký: trẻ ≥ 6 tuổi Dao động xung ký: trẻ > 3 tuổi
  • 29. Chẩn đoán hen trẻ em Thuờng khó có chẩn đoán chắc chắn hen ở trẻ em duới 5 tuổi do:  Các TC hô hấp xảy ra từng đợt (khò khè, ho) thường gặp ở trẻ không mắc bệnh hen, đặc biệt ở trẻ < 2 tuổi.  Thường không thể đánh giá giới hạn luồng khí ở nhóm tuổi này.  Chẩn đoán hen trẻ em cần tiếp cận tùy mỗi bệnh nhi, dựa trên triệu chứng LS kết hợp với đánh giá cẩn thận TS gia đình & dấu chứng LS.
  • 30. Các triệu chứng gợi ý hen ở trẻ em
  • 31. Chẩn đoán lâm sàng Dựa vào: (Chứng cớ D) • Khò khè hay ho xuất hiện khi gắng sức, cuời lớn hay khóc mà không có NKHH. • Tiền sử bệnh dị ứng khác (chàm, viêm mũi dị ứng) hay hen ở nguời thân mức độ liên hệ thứ nhất (cha mẹ, anh chị em ruột). • LS cải thiện sau 2-3 tháng điều trị phòng ngừa hen, và xấu đi khi ngưng thuốc
  • 32. Khò khè • Triệu chứng thuờng gặp nhất ở trẻ duới 5 tuổi. • Ðiều quan trọng là phải duợc bác si xác nhận do cha mẹ trẻ có thể nhầm khò khè với bất kỳ tiếng thở bất thuờng nào khác.
  • 33. KHÒ KHÈ: • Phải có bằng chứng • Phải được bác sĩ xác nhận
  • 35. Xét nghiêm cận lâm sàng Ðánh giá chức năng phổi: • Quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi dù chức năng phổi bình thuờng không loại đuợc hen, đặc biệt khi hen nhẹ, gián đoạn. • Trẻ < 5 tuổi: thường không thể đo hô hấp ký hay lưu lượng đỉnh. • Các biện pháp thăm dò chức năng phổi ít cần hợp tác của trẻ (dao động xung ký hay đo kháng lực duờng thở chuyên biệt)  Chưa có rộng rãi ngoài các trung tâm chuyên sâu.
  • 36. TRẺ EM: TÙY THEO TUỔI • Từ 6-7 tuổi: thường có khả năng hợp tác • Từ 4-7 tuổi: đo kháng lực đường thở (plethysmography) • Trước 4 tuổi: đo tổng kháng lực và độ đàn hồi của phổi.
  • 37. ĐO LƯU LƯỢNG ĐỈNH • Dụng cụ đơn giản • Giúp tự theo dõi tại nhà • Góp phần chẩn đoán, theo dõi điều trị
  • 38. ĐO DAO ĐỘNG XUNG KÝ đo tổng kháng lực và độ đàn hồi của phổi.
  • 39. Thăm dò chức năng phổi ở trẻ em • Trẻ 4-5 tuổi có thể tập sử dụng Lưu lượng đỉnh kế dù phải giám sát để bảo đảm KQ tin cậy. • HHK: 50% - 92% trẻ 3-6 tuổi có thể thổi được ít nhất 2 đường cong chấp nhận được với giới hạn sai số 10%. Cave AJ, Atkinson LL. J Am Board Fam Med 2014;27:538 –548.
  • 40. CHẨN ĐOÁN HEN TRÊN HÔ HẤP KÝ • HC nghẽn tắc đường dẫn khí: chỉ số Tiffeneau (FEV1/FVC) < 70% • Test giãn phế quản (+): FEV1, PEF tăng trên 12% & 200ml sau test GPQ với Salbutamol KD/MDI • Đánh giá mức độ nặng của hen; – Bậc IV: < 60% TSDĐ – Bậc III: 60-80% TSDĐ – Bậc I-II: > 80% TSDĐ
  • 41. © Global Initiative for Asthma Thời gian (sec) Thể tích Đường biểu diễn hô hấp ký điển hình FEV1 1 2 3 4 5 BT HEN (sau GPQ) HEN (trước GPQ) Lưu lượng Thể tích BT HEN (sau GPQ) HEN (trước GPQ) GINA 2014 DƯƠNG TÍNH: TĂNG ≥ 12% & 200ml TEST GIÃN PHẾ QUẢN
  • 42. Đường cong FVC trước và sau khi dùng thuốc dãn phế quản
  • 44. Hô hấp ký & các test chẩn đoán hen BN NGHI HEN TRONG CƠN Test giãn phế quản NGOÀI CƠN Test giãn phế quản Test co thắt PQ THAY ĐỔI FEV1/PEF 12% & 200ml
  • 45. Nghiệm pháp dãn phế quản • Phải được đánh giá bởi 1 người: trước – trong – sau (30ph – 60ph) • Phun khí dung Salbutamol 0,15 mg/kg/ lần (tối thiểu: 2,5 mg / lần)  Có thể lặp lại lần 2 sau 20 ph  Đánh giá đáp ứng sau 1 giờ. NICE guideline. Bronchiolittis in children. Published:31 May 2015 nice.org.uk/guidance/ng9
  • 46. Đáp ứng với test dãn phế quản  Tổng trạng cải thiện  Sinh hiệu cải thiện  Giảm sử dụng cơ hô hấp phụ  Cải thiện âm phế bào, giảm khò khè  Cải thiện SpO2 ( hay SaO2 ) và / hoặc khí máu động mạch AARC Clinical Practice Guideline. Assessing response to bronchodilator therapy at point care Respir. Care 1995;40(12):1300-1307
  • 47. Xét nghiệm dị ứng học • Các xét nghiệm lẩy da hay định lượng IgE đặc hiệu được sử dụng để đánh giá tình trạng mẩn cảm hóa với dị nguyên. Xét nghiệm lẩy da ít tin cậy trong xác định cơ địa dị ứng ở trẻ nhỏ. Không có cơ địa dị ứng cũng không loại trừ được hen.
  • 48. Xquang ngực • Không giúp xác định hen • Nếu có nghi ngờ chẩn đoán có thể giúp loại trừ các bất thuờng giải phẩu của đường hô hấp (khí phế thủng thùy bẩm sinh, vòng nhẫn mạch máu,…), nhiễm trùng mãn tính khác (lao), dị vật đường thở, các chẩn doán khác. • Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh khác (CT ngực) có thể chỉ định để chẩn đoán phân biệt tùy điều kiện và hoàn cảnh cụ thể.
  • 49. CHẨN ĐOÁN HEN TRẺ EM • Bệnh sử: TC hô hấp tái phát, TS dị ứng cá nhân / gia đình. • Khám LS: nghe khò khè, dấu hiệu dị ứng khác. • Đánh giá CN hô hấp • Đánh giá cơ địa dị ứng • Loại trừ các chẩn đoán khác • Điều trị thử • Đánh giá tình trạng viêm đường thở • Đánh giá tình trạng tăng phản ứng PQ. THỨTỰQUANTRỌNG International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012
  • 50. HEN NHŨ NHI • Q/niệm về hen nhũ nhi: (cuối 1970 – đầu 1980) * Hen nhũ nhi: (Tabachnik E & Levison H - Infantile bronchial asthma - J.Allergy Clin. Immunol. , 1981 ; 67 : 339-47 ) khò khè kèm khó thở ít nhất 3 lần/ 2 năm đầu không kể - tuổi khởi phát - có hay không yếu tố khởi phát - tiền sử dị ứng bản thân/gia đình.
  • 51. HEN NHŨ NHI * HN London ( 3 - 4 / 12 / 1988 ): 27 chuyên gia hô hấp nhi (19 quốc gia): thống nhất dùng ĐN Tabachnick & Levison * GINA: ĐN (rút gọn) * Lưu ý: phạm vi áp dụng (< 24 th tuổi) độ đặc hiệu
  • 52. Hen ở trẻ nhũ nhi. Hiện chưa có đồng thuận thống nhất về định nghĩa và tiêu chuẩn chẩn đoán hen ở trẻ nhũ nhi. • BTS (Anh ), NHBLI (Hoa Kỳ), GINA chưa có định nghĩa về hen nhũ nhi. • ERS (2008) khuyến cáo không dùng thuật ngữ “hen” ở trẻ nhũ nhi mà chỉ dùng thuật ngữ “khò khè”.
  • 53. Hen ở trẻ nhũ nhi. • Hội hô hấp và dị ứng nhi Pháp (SP2A) dùng định nghĩa của Tabachnik E và Levison H. • PRACTALL (2008): Xem xét chẩn đóan hen nhũ nhi nếu có bằng chứng >3 đợt tắc nghẽn PQ có hồi phục trong vòng 6 tháng trước.
  • 54. TRẺ DƯỚI 2 TUỔI (NHŨ NHI) • Khò khè từ 3 lần trở lên • Không kể tuổi khởi phát • Không kể có hay không: Tiền sử hen / dị ứng gia đình Tiền sử dị ứng bản thân Cần nghĩ đến hen LƯU Ý LOẠI TRỪ CÁC NGUYÊN NHÂN KHÁC
  • 55. Chẩn đoán phân biệt • Đặc biệt quan trọng ở trẻ dưới 5 tuổi.
  • 56. Các yếu tố gợi ý chẩn đoán khác • Chậm tăng truởng. • TC hô hấp khởi phát trong TK sơ sinh hoặc khởi phát rất sớm (đặc biệt nếu kết hợp với chậm tăng truởng). • Nôn kết hợp với các TC hô hấp. • Khò khè liên tục. • Không đáp ứng với điều trị phòng ngừa hen. • Các TC không kết hợp với yếu tố khởi phát điển hình, như VHHT do virus. • Có tổn thương khu trú tại phổi hay có TC tim mạch hoặc ngón tay dùi trống. • Thiếu oxy máu ngoài bệnh cảnh nhiễm virus.
  • 57. Các chẩn đoán phân biệt thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi • NKHH do virus tái phát • Trào ngược dạ dày – thực quản • Dị vật đường thở • Lao • Bệnh tim bẩm sinh • Vòng nhẫn mạch máu • Loạn sản phế quản phổi • Suy giảm miễn dịch • Bệnh xơ nang • Rối loạn vận động lông chuyển tiên phát
  • 58. CHAÅN ÑOAÙN PHAÂN BIEÄT Suyeãn ôû treû nhuû nhi Vieâm tieåu pheá quaûn Vieâm phoåi TUOÅI TIEÀN SÖÛ CAÙ NHAÂN / GÑ LAÂM SAØNG ÑAÙP ÖÙNG VÔÙI DPQ CAÄN LAÂM SAØNG XQUANG PHOÅI
  • 59. PHÂN BIỆT HEN & VTPQ HEN VTPQ Khò khè tái phát Có (đặc trưng) ≤ 2 lần: 70% Khởi phát của khò khè Cấp tính nếu do dị ứng hay gắng sức Từ từ VHHTđồng thời Có: nếu nhiễm khuẩn Có BHDƯ đồng thời Có: nếu hen dị ứng Thường không có TSGĐ dị ứng/ hen Thường có Thường không có Đáp ứng với thuốc GPQ Có (Đặc trưng) Không, hay 1 phần Skoner D, Stillwagon P, Friedman R. Pediatric allergy and immunology. In: Davis H, Zitelli B: Atlas of Pediatric Physical Diagnosis. London. Gower Press. 1987
  • 60. PHÂN BIỆT HEN & VTPQ HEN VTPQ Tuổi khởi phát 2 năm đầu : 50% 5 năm đầu: 80% < 24 tháng Khò khè tái phát Có (đặc trưng) ≤ 2 lần: 70% Khởi phát của khò khè Cấp tính nếu do dị ứng hay gắng sức Từ từ VHHTđồng thời Có: nếu nhiễm khuẩn Có BHDƯ đồng thời Có: nếu hen dị ứng Thường không có TSGĐ dị ứng/ hen Thường có Thường không có Skoner D, Stillwagon P, Friedman R. Pediatric allergy and immunology. In: Davis H, Zitelli B: Atlas of Pediatric Physical Diagnosis. London. Gower Press. 1987
  • 61. CHAÅN ÑOAÙN PHAÂN BIEÄT Coù theå khoù  phaân bieät roõ raøng ngay töø ñaàu Xöû trí ban ñaàu töông töï nhau Tuyø XNCLS, XQ, ñaùp öùng ÑT ñeå  xaùc ñònh Suyeãn ôû treû nhuû nhi Vieâm tieåu pheá quaûn Vieâm phoåi
  • 62. 2. PHAÂN ÑOÄ CÔN HEN Daáu hieäu Nheï Trung Bình Naëng Doaï ngöng thôû Khoù thôû Ñi laïi Khi noùi Luùc nghæ Khoâng Ngoài thôû Ngoài cuùi Noùi Troïn Töøng cuïm Töøng töø Nhòp thôû Bình thöôøng Nhanh Nhanh Côn ngöng thôû Khoø kheø Thôû ra 2 thì Lôùn Maát Co keùo Khoâng Coù Naëng Maïch Bình thöôøng Nhanh Nhanh Chaäm Tri giaùc Bình thöôøng Böùt röùt Löø ñöø Lô mô Vaät vaõ Meâ SaO2 >95% 91-95% <90% PEF >80% 60-80% <60% PaO2 Bình thöôøng >60mm Hg <60mm Hg Pa CO2 <45 mm Hg <45 mm Hg >45 mm Hg
  • 63. Tím taùi , Thôû khoâng ñeàu ,Ngöng thôû Lô mô , hoân meâ DOAÏ NGÖNG THÔÛ Khoø kheø , Khoù thôû roõ , Ngoài thôû , Co keùo cô ÖÑC Khoâng uoáng ñöôïc / buù keùm , Kích thích SpO2 < 91% CÔN NAËNG Khoø kheø , Thôû nhanh , Co loõm ngöïc SpO2 = 91-95% CÔN TB Khoø kheø , Khoâng khoù thôû SpO2 > 95% CÔN NHEÏ
  • 64. 3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG
  • 65. 4. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT Trong vòng 4 tuần qua Triệu chứng ban ngày . Trẻ ≥ 6 tuổi : trên 2 lần / tuần . Trẻ ≤ 5 tuổi: trên 1 lần / tuần (trên vài phút) Thức giấc về đêm • Trẻ ≥ 6 tuổi: Bất kỳ thức giấc về đêm do hen • Trẻ ≤ 5 tuổi: Bất kỳ thức giấc hay ho về đêm do hen Sử dụng thuốc cắt cơn • Trẻ ≥ 6 tuổi : trên 2 lần / tuần • Trẻ ≤ 5 tuổi: trên 1 lần / tuần Bất kỳ giới hạn hoạt động do hen
  • 66. Ðánh giá mức độ kiểm soát hen • Cần đánh giá mức độ kiểm soát hen trong 4 tuần qua và nguy cơ hen kém kiểm soát trong tương lai.
  • 67. From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016
  • 68. Mức độ kiểm soát hen ở trẻ ≤ 5 tuổi * Ngoại trừ trường hợp sử dụng trước khi tập thể thao Triệu chứng lâm sàng
  • 69. Ðánh giá mức độ kiểm soát hen Cần hỏi trong 4 tuần qua trẻ: • Có triệu chứng ban ngày kéo dài trên vài phút và trên 1 lần/tuần • Có bất kỳ giới hạn hoạt động do hen (chạy/chơi kém hơn trẻ khác, dễ mệt khi đi bộ/chơi) • Cần sử dụng thuốc cắt cơn trên 1 lần/tuần. • Bất kỳ thức giấc hay ho về đêm do hen
  • 70. Mức độ kiểm soát • Kiểm soát tốt: khi không có tiêu chuẩn nào • Kiểm soát một phần: khi có 1-2 tiêu chuẩn trên • Không kiểm soát: khi có 3-4 tiêu chuẩn trên.
  • 71. Đánh giá mức độ kiểm soát hen • Triệu chứng ban ngày • Triệu chứng ban đêm/thức giấc về đêm • Giới hạn hoạt động • Nhu cầu dùng thuốc cắt cơn TỐT: Tất cả đạt KS 1 PHẦN: Có 1 không đạt KHÔNG KS: Có 3 không đạt
  • 72. Phân loại hen • Độ nặng và tính dai dẳng: thường chỉ khuyến cáo cho đánh giá ban đầu. • Mức độ kiểm soát: phân loại có tính động, hướng dẫn ĐT. International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012
  • 73. • Đánh giá mức độ nặng của hen khi đánh giá ban đầu và đặc biệt ở BN chưa được ĐT hen trước đó. • Hầu hết HDĐT đề nghị sử dụng mức độ nặng của hen như tiêu chuẩn để chọn lựa mức điều trị ban đầu ở lần đánh giá đầu tiên. International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012
  • 76. MỤC TIÊU QUẢN LÝ HEN Mục tiêu Kiểm soát hen Kiểm soát hiện tại Đạt được Giảm thiểu Nguy cơ tương lai Triệu chứng Dùng thuốc cắt cơn Đượ c xác định bở i Không ổn định/ Xấu hơn Cơn kịch phát Hoạt động Chức năng phổi Tác dụng phụ của thuốc Suy giảm chức năng phổi Đượ c xác định bở i Bateman et al. JACI 2010;125: 600-608
  • 77. Mục tiêu của quản lý hen • Kiểm soát tốt các triệu chứng hen và duy trì mức độ hoạt động bình thuờng . • Giảm thiểu nguy cơ tương lai: giảm nguy cơ cơn hen, duy trì chức năng phổi bình thường và phát triển của phổi gần với bình thường nếu có thể, giảm thiểu tác dụng phụ của thuốc.  Ðể đạt đuợc mục tiêu cần xây dựng mối quan hệ tốt giữa cha mẹ / nguời chăm sóc trẻ & nhân viên y tế.
  • 78. Chu trình quản lý hen • Ðánh giá: chẩn đoán, mức độ kiểm soát các triệu chứng, các yếu tố nguy cơ, kỹ thuật dùng dụng cụ hít, tuân thủ điều trị, sở thích của cha mẹ. • Ðiều chỉnh điều trị: thuốc, các biện pháp không dùng thuốc, điều trị các yếu tố nguy cơ • Ðánh giá đáp ứng: hiệu quả, tác dụng phụ của thuốc.
  • 79. Chu trình quản lý hen dựa trên mức độ kiểm soát
  • 80. ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG • 1 / Tránh yếu tố kích phát • 2 / Điều trị dự phòng bằng thuốc
  • 81. Nguyên tắc điều trị A-B A-B-CA-B B
  • 82. NHẬN BIẾT & GIẢM TIẾP XÚC VỚI YẾU TỐ NGUY CƠ • Chú ý tầm quan trọng của yếu tố kích phát theo tuổi.
  • 84. From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016
  • 85. From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016 ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TƯƠNG LAI TRẺ > 5 TUỔI
  • 86. Xử trí theo bậc – điều trị bằng thuốc ở trẻ > 5 tuổi From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2015
  • 87. LIEÀU ICS HAØNG NGAØY ÔÛ TREÛ ≥ 6 TUỔI LIEÀU THAÁP (g) LIEÀU TB (g) LIEÀU CAO (g) BECLO- METHASONE CFC 200-500 >500-1000 > 1000 BUDESONIDE 100-200 >200-400 > 400 BUDESONIDE KD 250-500 >500-1000 >1000 FLUTICASONE 100-200 >200-500 > 500
  • 88. Mức độ kiểm soát hen ở trẻ ≤ 5 tuổi * Ngoại trừ trường hợp sử dụng trước khi tập thể thao Triệu chứng lâm sàng
  • 89. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TƯƠNG LAI TRẺ ≤ 5 TUỔIGINA 2016
  • 90. Xử trí theo bậc – điều trị bằng thuốc (trẻ ≤5 tuổi) From the Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma (GINA) 2016
  • 91. ICS LIỀU THẤP ÔÛ TREÛ ≤ 5 TUỔI LIEÀU THAÁP (g) BECLO-METHASONE CFC 100 BUDESONIDE MDI+spacer 200 BUDESONIDE KD 500 FLUTICASONE 100
  • 92. CHỈ ĐỊNH PHÒNG NGỪA HEN CỤ THỂ Hen không kiểm soát / kiểm soát một phần Cơn hen nặng / nguy kịch Sau khi đi cấp cứu vì cơn hen ≥ 3 cơn hen / năm “Hen theo mùa”
  • 94. • Thuốc DPQ: cột trụ của ĐT cắt cơn (Chứng cớ A) • Phối hợp với ipratropium bromide có thể mang lại cải thiện TCLS thêm (Chứng cớ A–B). • Cung cấp oxygen là quan trọng để điều chỉnh tình trạng thiếu oxy máu (Chứng cớ A) • Corticoid đường toàn thân, nhất là uống, hiệu quả nhất khi được bắt đầu sử dụng sớm trong cơn hen cấp (Chứng cớ A). CHÌA KHÓA CỦA ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN International Consensus on Pediatric Asthma (ICON) - 2012
  • 95. Updated 2008 OXYGEN ĐỒNG VẬN 2 CORTICOID IPRATROPIUM BROMIDE CÁC ĐT KHÁC: THEOPHYLLINE MAGNESIUM 2 TĨNH MẠCH
  • 96.  Phải phòng ngừa hen lâu dài: - Hen không kiểm soát, hen kiểm soát một phần - Hen dai dẳng - Cơn hen nặng, nguy kịch - Có ít nhất 3 đợt khò khè trong 1 năm (BC độ I).
  • 97.  Phải phòng ngừa hen lâu dài: - Trong 4 tuần qua: có TC ban ngày, SD thuốc cắt cơn mỗi tuần. - Có TC đêm/thức giấc về đêm, giới hạn hoạt động. - Cơn hen nặng, nguy kịch - Có ít nhất 3 đợt khò khè trong 1 năm.  Nên phòng ngừa hen, đặc biệt khi API (+): - Sau khi khám cấp cứu vì cơn hen (BC độ I-II). - Có 1 cơn hen cần sử dụng corticoid uống trong 12 tháng trước (BC độ III). - Hen theo mùa (BC độ III).
  • 98.  Hen trẻ em: vấn đề y tế – kinh tế – xã hội quan trọng.  Cần chiến lược thích hợp để cải thiện quản lý hen ở trẻ em. IV. KẾT LUẬN