ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
13/7/2022
1
SIÊU ÂM BÀNG QUANG
NIỆU QUẢN
TS.Bs Nguyễn Đình Minh
Khoa CĐHA – BV Việt Đức
Phần I
SIÊU ÂM BÀNG QUANG
13/7/2022
2
Sơ lược giải phẫu
1. Bàng quang
2. Douglas.
3. Dây chằng mu BQ.
4. Túi tinh.
5. Cân Denonvilliers.
6. Tiền liệt tuyến.
7. Lá trước TLT
8. Dây chằng ngang.
9. Cơ thắt vân.
10. Nhân xơ trung tâm TSM.
11. Thân tử cung
12. Âm đạo
Đại cương
• Có nhiều phương pháp CĐHA bàng quang như: siêu
âm, X quang, UIV, CLVT. MRI.
• Siêu âm và X quang là phương pháp được sử dụng
nhiều nhất và bổ sung cho nhau. Siêu âm cung cấp
những thông tin về hình thái; X quang bổ sung các thông
tin về hình thái và đánh giá chức năng.
• Chụp CLVT và MRI có ưu thế về bộc lộ các cấu trúc
quanh bàng quang và cơ quan tiết niệu sinh dục vùng
tiểu khung.
• Nọi soi bàng quang là phương pháp đơn giản có độ
nhạy cao để đánh giá bề mặt thành bàng quang, nhất là
vùng tam giác bàng quang.
13/7/2022
3
Kỹ thuật siêu âm bàng quang
• Siêu âm là phương pháp thường được áp dụng
trong thăm khám bàng quang. Các đường tiếp
cận bàng quang bao gồm:
– Đường trên xương mu, được áp dụng nhiều nhất
– Đường qua tầng sinh môn
– Đường qua các khoang (qua trực tràng, âm đạo, niệu
đạo).
– Đường niệu đạo ( ít dùng)
• Siêu âm Doppler được áp dụng khi cần phân
tích dòng nước tiểu phụt từ lỗ niệu quản đổ vào
bàng quang.
Siêu âm qua đường trên x.mu
Kỹ thuật
• Bệnh nhân nằm ngữa. BQ căng vừa phải (300-
400ml).
• Đầu dò rẻ quạt 3-5MHz, đặt trên xương mu.
• Không nên thăm khám BQ ngay sau khi soi
hoặc đặt sonde vì nhiều hình giả do khí trong
BQ. Nếu cần thăm khám nên thay đổi tư thế bn.
• Phải điều chỉnh giảm « Gain » nhằm tránh sự
tăng âm phía sau  để đánh giá thành sau và
vùng tam giác BQ.
13/7/2022
4
Siêu âm qua đường trên x.mu
Kỹ thuật
• Bắt đầu bằng các lát cắt ngang, sau đó cắt dọc
và cắt chéo. Các lát cắt ngang để đánh giá hình
thái và sự cân xứng của BQ, các lát cắt dọc
phân tích vùng tam giác và cổ bàng quang, các
lát cắt cắt chéo để thăm dò các lỗ niệu quản.
• Thành trước và vùng vòm bàng quang đôi khi
cần sử dụng đầu dò có tần số cao (6-7,5MHz).
• Một số trường hợp cần phải đo thể tích nước
tiểu tồn dư:
– V = KT ngang x KT dọc x KT trước sau x 0,523.
• Siêu âm BQ phải kết hợp thăm khám toàn bộ
tiểu khung.
Siêu âm qua đường trên x.mu
Hình ảnh BQ bình thường:
• Hình thể bàng quang: thay đổi theo tình trạng
chứa dịch
– Bàng quang căng đầy: trên lát cắt ngang, BQ có hình
vuông hoặc hình chữ nhật với các góc tròn. Trên lát
cắt dọc BQ có hình tam giác với góc tròn, đáy phía
trên và đỉnh phía dưới.
– Bàng quang vơi: bị đè lõm bởi các cơ quan vùng tiểu
khung (thân tử cung, đại tràng sigma, các quai ruột).
Đối với người béo, BQ bị dẹt xuống theo chiều trước
sau, nhưng dài ra theo chiều dọc.
– Sau khi đi tiểu: BQ xẹp xuống, nước tiểu tồn dư
<20ml.
13/7/2022
5
Siêu âm qua đường trên x.mu
Hình ảnh BQ bình thường:
• Tam giác bàng quang: tạo bởi 2 lỗ niệu quản và lỗ niệu đạo. Trong
vùng này thành BQ dày hơn, khi căng có thể tới 4-5mm và ít âm
hơn các vùng khác. Vùng này dài từ 2-3cm.
• Cổ bàng quang: dễ thấy trên các lát cắt dọc hơn các lát cắt ngang.
Nó có hình dấu mũ ngược.
• Các lỗ niệu quản: thấy được trên các lát cắt chéo. Vị trí đổ vào của
NQ, thành BQ hơi lồi lên khoảng 2-3mm trên đoạn dài 10mm với
phần trung tâm ít âm và đường bờ tăng âm hơn. Trên lát cắt ngang
chúng nằm cân xứng hai bên. Trên lát cắt chéo có thể thấy rõ chiều
dọc của NQ trong thành BQ là một dải rỗng âm bao quanh bởi hai
thành tăng âm hơn.
• Dòng phụt nước tiểu qua lỗ niệu quản thấy được trên siêu âm màu
theo cách ngắt quãng khoảng 5-25phút/ 1 lần. đều đặn, chiều dày
và cấu trúc âm thay đổi theo tình trạng chứa dịch.
Siêu âm qua tầng sinh môn
• Kỹ thuật đơn giản, áp dụng trong tr.hợp đường trên
xương mu bị hạn chế, tr.hợp cần đánh giá kỹ hơn vùng
cổ bàng quang và tiền liệt tuyến, cổ tử cung và âm đạo.
• Kỹ thuật thăm khám: Sử dụng đầu dò giống như
đường trên xương mu. Đầu dò đặt ở vị trí tầng sinh môn.
Ở nam giới, đặt giữa gốc gốc bìu và lỗ hậu môn sau khi
đã vén bìu lên. Ở phụ nữ, Đầu dò được bọc bởi bao cao
su vô khuẩn và đặt giữa lỗ niệu đạo và lỗ âm đạo. Các
lát cắt theo hướng đứng dọc, chéo, chính diện của bàng
quang.
• Lợi ích: Đây là đường tiếp cận để thăm khám tốt hơn
vùng cổ bàng quang, tiền liệt tuyến, âm đạo, cổ tử cung.
13/7/2022
6
Siêu âm qua đường âm đạo hoặc
trực tràng
• Đây là đường tiếp cận tốt để thăm khám
vùng tam giác bàng quang, lỗ niệu quản
hai bên, tiền liệt tuyến ở nam giới, tử cung
vòi trứng, buồng trứng ở phụ nữ với đầu
dò có tần số cao từ 6-10Mhz.
• Thăm khám tốt khoang mỡ sau bàng
quang.
Một số bệnh lý bàng quang
13/7/2022
7
Bất thường bàng quang
• Bàng quang đôi: có vách ngăn hoàn toàn, hoặc
không hoàn toàn, có một lỗ niệu quản.
• Vách ngăn bàng quang: ngang hoặc dọc, hoàn
toàn hoặc không hoàn toàn.
• Túi thừa niệu rốn: Nang dịch vùng trước BQ,
thông với BQ
• Nang niệu rốn: nằm giữa giữa BQ và rốn
• Nang Muller: nằm sau BQ, không thông với BQ
• Bàng quang to bẩm sinh
• Thoát vị bàng quang: qua ống bẹn bìu.
• Sa bàng quang: cổ bàng quang sa thấp khi gắng
sức.
• Nang Muller sau bàng quang
13/7/2022
8
Túi thừa bàng quang
• Đây là sự thoát vị niêm mạc BQ qua vùng cơ thành bàng
quang yếu.
• Túi thừa thông với BQ qua một lỗ gọi là cổ túi thừa.
Thành thường mỏng hơn so với bàng quang.
• Có thể có một hay nhiều túi thừa
• Túi thừa bẩm sinh do thoát vị cả 3 lớp thành bàng
quang; vị trí ở vùng thành sau tam giác bàng quang.
• Túi thừa mắc phải do 2 lớp trong của thành bàng quang
thoát vị qua lớp cơ. Thường gặp trong bít tắc lâu ngày
hoặc bàng quang thần kinh.
• Túi thừa Ouraque do tồn tại ống niệu rốn thông với BQ ở
thành trước trên; khi cổ túi thừa bị bịt kín sẽ tạo thành
nang Ouraque.
Túi thừa bàng quang
• Lâm sàng: thường không có triệu chứng. Hoặc
viêm đường tiết niệu mãn tính
• Siêu âm: biểu hiện hình túi dịch có thành rõ,
nằm sát BQ, có lỗ thông với BQ. Đôi khi có sỏi
trong túi thừa là hình tăng âm kèm bóng cản.
• Chẩn đoán phân biệt: đối với phụ nữ cần phân
biệt với nang buồng trứng; đối với nam giới cần
phân biệt với nang túi tinh. Phải phân tích xem
có thông với BQ hay không. Một số trường hợp
phải làm siêu âm trước và sau khi đi tiểu.
13/7/2022
9
Túi thừa bàng quang
Biến chứng của túi thừa:
• Nhiễm trùng tiết niệu: thấy cấu trúc tăng âm và đôi khi có
hình mức dịch-lắng cặn bên trong. Khi viêm có kèm theo
chảy máu trong túi thừa sẽ thấy hình ảnh các cục máu
đông. Khi cổ túi thừa bị bít tắc do viêm nhiễm có thể
thành ổ áp xe chứa mủ, thành dày, bờ không đều.
• Sỏi trong túi thừa: 5-10% túi thừa có sỏi. Biểu hiện hình
đậm âm kèm bóng cản trong túi thừa.
• U phát triển trong túi thừa: chiếm khoảng 3-7% tr.hợp.
Thường là u biểu mô tuyến, loại u này phát triển nhanh
và nhanh chóng lan rộng ra xung quanh. Siêu âm thấy
hình khối sùi lên trong túi thừa, không thay đổi khi thay
đổi tư thế bệnh nhân (phân biệt với cục máu đông).
• Phân biệt túi thừa với nang Muller
13/7/2022
10
Hội chứng ứ đọng nước tiểu
• Do rối loạn chức năng bài xuất
• Tồn tại nước tiểu sau khi đi tiểu
• Kích thước to, hình thái biến dạng
• Phì đại các cột cơ thành bàng quang, niêm mạc
phì giữa các cột cơ, hình giả túi thừa, có sỏi ứ
đọng
• Trào ngược BQ-Niệu quản.
• Nguyên nhân:
– Van niệu đạo, xơ hóa cổ bq, u xơ TLT  BQ tăng
thúc tính
– Rối loạn chức năng cơ thắt cổ BQ do chấn thương,
tủy sống, thần kinh ngoại vi  BQ thần kinh
13/7/2022
11
Trào ngược bàng quang –
niệu quản
• Chẩn đoán dựa vào chụp bàng quang ngược
dòng có bơm cản quang vào bàng quang.
• Hình ảnh Siêu âm không đặc hiệu
• Dấu hiệu trực tiếp hiếm thấy
• Dấu hiệu gián tiếp: thận niệu quản giãn, giảm độ
dày nhu mô, mất phân biệt tủy vỏ, dày thành bể
thận niệu quản, bàng quang tăng thúc tính, tháp
thận tăng âm.
• Doppler: tìm kiếm dòng trào ngược niệu quản
• Trào ngược bàng quang – niệu quản
13/7/2022
12
• Thận giãn, nhu mô mỏng
Sỏi bàng quang
• Do sỏi đường bài xuất cao rơi xuống hoặc do ứ đọng nước
tiểu lâu ngày, viêm mạn tính, đặt dẫn lưu.
Siêu âm:
• Hình tăng âm có vòng cung cản âm mạnh và có bóng cản
phía sau,
• Một hay nhiều sỏi, di động khi thay đổi tư thế bệnh nhân
• Có thể sỏi trong túi thừa
• Kết hợp với viêm bàng quang, sỏi thận, sỏi niệu quản
• Sỏi di chuyển xuống niệu đạo gây bít tắc  bí tiểu, cầu
bàng quang
• Siêu âm có thể phát hiện sỏi không cản quang
Phân biệt:
• U bàng quang vôi hóa: bờ không đều, không di động
• Máu cục trong bàng quang: ít âm hơn, biến dạng khi di
chuyển hay đè ép, sau đi tiểu
13/7/2022
13
• Sỏi bàng quang
Chấn thương bàng quang
• Bàng quang có thể bị tổn thương trong chấn
thương vùng hạ vị, tiểu khung, vỡ xương chậu.
• Vết thương hở: thấy khí tập trung vùng cao
trong bàng quang.
• Chấn thương bụng kín:
– Đụng dập dày thành khu trú
– Mất liên tục thành BQ,
– Máu tụ khoang dưới phúc mạc, quanh bàng quang 
vỡ BQ ngoài phúc mạc
– Tràn máu, nước tiểu trong ổ bụng  vỡ BQ trong
phúc mạc
13/7/2022
14
• Vỡ bàng quang trong phúc mạc
• Vỡ bàng quang ngoài phúc mạc
13/7/2022
15
• Máu tụ quanh bàng quang
U bàng quang
• Đứng hàng thứ hai của các khối u tiết niệu sinh
dục, sau ung thư tiền liệt tuyến.
• Triệu chứng gợi ý là đái máu cuối bãi. Vị trí hay
gặp ở vùng tam giác và thành sau bàng quang,
còn lại 10% định khu ở vùng vòm.
• Tr.chứng viêm BQ (đái dắt, đái buốt, đau khi đi
tiểu)
• Khi có di căn: đau thắt lưng, đau quặn thận, phù
chi dưới, đau tiểu khung
• ứ nước thận
13/7/2022
16
U bàng quang
• Dựa vào nguồn gốc được phân chia:
– Carcinome tế bào vảy (<5%), hay gặp ở viêm
BQ mạn tính
– Carcinome urothelial (90-95%) gồm:
• U thể nhú sùi (25%) tiến triển chậm, tiên lượng tốt
• U thể thâm nhiễm, găp ở vùng đáy bàng quang,
tên lượng xấu
• Tổn thương nhiều vị trí ( trong BQ, niệu quản, đài
bể thận)
• Thể trong túi thừa khoảng 4%
• Di căn sớm, nhiều ổ, di căn hạch (tiểu khung, hạch
cạnh ĐMC) các tạng xa (gan, phổi, xương)
U bàng quang
• Dựa vào nguồn gốc được phân chia:
– U cơ trơn: hiếm gặp, có thể vôi hóa hay hoại tử
– Sarcome cơ vân: gặp ở T.E, hình tròn đơn độc
– Phéochromocytome: chiếm 0,5% các UBQ và 10-
20% các phéochromocytome ngoài thượng thận
– Lymphome: hiếm gặp, 4% trong bệnh Hodgkin, 13%
trong Non HK, dày thành BQ khu trú
– Lạc nội mạc tử cung: dạng nang dịch, đặc, xơ hóa,
cạnh BQ, có thể xâm lân lồi vào lòng BQ
– U máu hoặc u mỡ bàng quang (hiếm).
13/7/2022
17
U bàng quang
Phân loại theo TNM:
• Tis: Ung thư tại chỗ (in situ).
• Ta: Khu trú ở lớp niêm mạc.
• T1: Thâm nhiễm dưới màng đáy niêm mạc.
• T2: Thâm nhiễm lớp cơ nông.
• T3a: Thâm nhiễm lớp cơ sâu.
• T3b: Thâm nhiễm lớp mỡ quanh Bàng quang
• T4a: Thâm nhiễm các tạng lân cận.
• T4b: Lan rộng tới thành tiểu khung.
U bàng quang
Phân loại theo TNM:
• No: Không có di căn hạch.
• N1: Thâm nhiễm một hạch chậu trong hay chậu
ngoài cùng bên.
• N2: Thâm nhiễm hạch chậu trong, ngoài đối
diện, hai bên, nhiều hạch.
• N3 : Hạch chậu trong dính nhiều.
• N4: Hạch chậu gốc, bẹn, cạnh ĐMCB
• Mo : Chưa có di căn.
• M1 : Có di căn.
13/7/2022
18
U bàng quang
Siêu âm có vai trò phát hiện và theo dõi.
• Các nụ tổ chức sùi vào lòng bàng quang, không di động
theo tư thế bệnh nhân, không kèm bóng cản.
• Một số tr.hợp có bóng cản do vôi hoá trong khối, hoặc bề
mặt khối u có nhiều nhung mao.
• Thể thâm nhiễm thường khó phát hiện: dày khu trú của của
thành BQ, ở vùng thành BQ quanh khối u sùi.
• Schuller chia sự thâm nhiễm của UBQ thành 4 giai đoạn:
– U1 bề mặt thành BQ không đều, cấu trúc giải phẫu bình thường
– U2 thành BQ không đều rộng hơn, nhưng chưa mất liên tục thành
– U3 mất liên tục cấu trúc giải phẫu của thành tới lớp thanh mạc
– U4 khối u lan rộng ra ngoài bàng quang.
U bàng quang
• Phân biệt các giai đoạn của UBQ bằng cách
phân tích về kích thước, số lượng, vị trí, diện
bám của khối u vào thành BQ; cấu trúc thành
BQ xung quanh khối u và vùng tiểu khung.
• Máu cục trong BQ
• Xâm lấn quanh BQ
Chẩn đoán phân biệt:
• Cần phân biệt UBQ với cục máu đông và sỏi
bàng quang dựa vào sự không di động và không
kèm bóng cản của khối u.
• Khó phân biệt UBQ thực sự và u các tạng vùng
tiểu khung (nhất là u TLT) xâm lấn vào BQ.
13/7/2022
19
U bàng quang
• UBQ trên siêu âm và UIV
• U bàng quang
13/7/2022
20
• U bàng quang
• UBQ
13/7/2022
21
• UBQ
• UBQ
13/7/2022
22
13/7/2022
23
Viêm bàng quang
• Nguyên nhân nhiễm khuẩn hoặc không
• Thường thứ phát sau khi bị ứ đọng nước
tiểu
• Ng.nhân ứ đọng nước tiểu: hẹp niệu đạo,
u bàng quang, sỏi, máu cục, lao, có thai,
bàng quang thần kinh, xạ trị…
• Khác: dẫn lưu bq, rò sinh dục tiết niệu, vệ
sinh kém, đái tháo đường, sau phẫu
thuật…
Viêm bàng quang
Siêu âm
• Giai đoạn sớm thấy bàng quang bình thường.
• Muộn hơn thấy thành bàng quang dày, bề mặt
không đều, khi viêm nặng thường có nhiều hốc
cột có dạng giả túi thừa.
• Nước tiểu không trong và có nhiều lắng cặn.
• Đặc biệt khi sỏi từ lỗ niệu quản rơi vào lòng
bàng quang gây nên viêm phù nề xung quanh lỗ
niệu quản làm cho thành bàng quang quanh lỗ
niệu quản dày lên, nhô nhẹ vào lòng bàng
quang  gọi là dấu hiệu Vespignani siêu âm.
13/7/2022
24
• Viêm dày thành bàng quang
13/7/2022
25
13/7/2022
26
• Viêm bàng quang do sán máng
Bênh lý các tạng lân cận
• U tử cung, phần phụ: đè đẩy đáy BQ
• U TLT: ấn lõm vùng sàn bàng quang
• U tiểu khung (buồng trứng, neurinoma, di
căn, lymphoma)
• U tiêu hóa (Sigma, trực tràng) đè đẩy, xâm
lấn
• Khối tụ mỡ (Lipomatose) đè đẩy vào bàng
quang.
13/7/2022
27
Phần II
SIÊU ÂM NIỆU QUẢN
Giải phẫu niệu quản
• Cấu trúc hình ống nối bể thận và bàng quang
• Đoạn bụng nằm trước cơ thắt lưng
• Đoạn chậu nằm ở thành bên tiểu khung bắt
chéo bó mạch chậu đi đến ngang mức gai ụ
ngồi thì quặt vào trong đổ vào vùng tam giác
bàng quang
• ở nam: đoạn cuối chạy trên túi tinh
• Ở nữ: đoạn cuối nằm cạnh túi cùng bên âm đạo
• Đoạn bàng quang: chạy trong thành BQ, chếch
từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới, khoảng
2cm, đổ vào lỗ niệu quản vùng tam giác BQ
13/7/2022
28
Kỹ thuật siêu âm
• Siêu âm chỉ thăm dò được vùng thắt lưng và
đoạn sát bàng quang.
• Thăm dò đoạn thắt lưng bằng các lát cắt đứng
ngang lấy thận làm cửa sổ âm, bổ sung bằng
các lát cắt ngang.
• Đoạn bàng quang thấy được khi chếch đầu dò
theo hướng đi niệu quản khi bàng quang căng
• Đoạn 1/3 giữa khó thấy do vướng khí trong các
quai tiêu hóa
13/7/2022
29
Một số dị tật niệu quản
Sa lồi niêm mạc niệu quản
• Giãn giả nang của niệu quản đoạn dưới niêm mạc BQ
ngay tại lỗ niệu quản.
Lâm sàng: Các triệu chứng gợi ý: nhiễm trùng tiết niệu tái
diễn nhiều lần, khó đái, khối ổ bụng.v.v.
Siêu âm:
• Khối rỗng âm nằm trong lòng BQ, thành mỏng, hình tròn
hoặc bầu dục. Thể tích thay đổi theo thời gian: phình to
từ từ theo sự tích tụ nước tiểu sau đó xẹp xuống đột
ngột vào thời điểm tống nước tiểu vào BQ. Nhỏ đi hoặc
xẹp xuống khi BQ không căng. Có một hoặc hai bên,
hay gặp trong tr.hợp thận đôi, có thể thấy nhiều hình túi
dịch tụ lại như hình “chùm nho”.
• Trường hợp nhiễm trùng: dịch có âm vang và thành dày.
thể tích ít thay đổi theo thời gian. Đôi khi thấy có sỏi
trong túi sa lồi.
13/7/2022
30
Sa lồi niêm mạc niệu quản
Siêu âm
• Niệu quản phía trên: thường giãn, đôi khi giãn to, ngoằn
ngoèo.
• Tổn thương ở thận: hay đi kèm với dị dạng thận niệu
quản đôi, sa lồi thuộc niệu quản của thận trên, gây ứ
nước làm giãn đài bể thận.
• Thể đặc biệt:
– Túi sa lồi tạo nên van cổ bàng quang: khi đi tiểu túi sa lồi trượt
về phía cổ bàng quang chèn ép gây đái khó. Trên siêu âm thấy
hình ảnh BQ tăng co bóp với sự dày lên của thành bàng quang
và có hình ảnh giả túi thừa.
– Túi sa lồi quay ngược: dưới tác động của áp lực trong BQ, túi sa
lồi bị đẩy ra ngoài BQ: có thể nằm trong niệu quản đã giãn, hoặc
lồi qua thành bàng quang ở một vùng cơ bàng quang yếu, loại
này được gọi là túi thừa Hutch.
• Sa lồi niêm mạc niệu quản
13/7/2022
31
• Sa lồi niêm mạc niệu quản
Niệu quản cắm lạc chỗ
• Niệu quản có thể cắm lạc chỗ vào: cổ bàng
quang, niệu đạo, túi tinh, trực tràng, âm đạo.
• Dị tật này thường đi kèm dị tật thận niệu quản
đôi; niệu quản của quả thận phía trên thường
cắm lạc chỗ. Trên siêu âm thường thấy có sự ứ
nước thận niệu quản do trào ngược hoặc do
viêm nhiễm ứ trệ.
• Thăm khám siêu âm tỷ mỷ có thể sơ bộ xác định
được vị trí của lỗ niệu quản.
13/7/2022
32
13/7/2022
33
Phình to niệu quản bẩm sinh
• Di tật này liên quan đến hẹp chỗ nối bàng
quang-niệu quản.
• Siêu âm thấy niệu quản giãn to, có hình thoi
hoặc ngoằn ngoèo, gấp khúc nhiều lần do niệu
quản dài. Sự giãn to của niệu quản không tương
xứng với giãn đài bể thận.
• cần phân biệt với thận ứ nước do các nguyên
nhân khác và các trường hợp u bạch mạch
dạng nang (Lymphangiome kystique).
13/7/2022
34
• Phình to niệu quản bẩm sinh
13/7/2022
35
• Phình to niệu quản bẩm sinh
Bệnh lý niệu đạo khác
• Thiểu sản niệu đạo: một phần hay toàn bộ
• Van niệu đạo sau
• Hẹp niệu đạo (bẩm sinh, măc phải)
• Giãn niệu đạo (túi thừa, niệu đạo to)
• Hẹp bao quy đầu
• Xơ hóa cổ bàng quang
• Bệnh lý tiền liệt tuyến (phì đại, ung thư)
• Chấn thương
• Sỏi kẹt niệu đạo
• Dị vât...
13/7/2022
36
• Sỏi kẹt niệu đạo
Kết luận
• Siêu âm là thăm khám phát hiện các bất
thường bàng quang có ý nghĩa bệnh lý
• Cho nhiều thông tin giá trị để tiến hành
các thăm khám CĐHA khác sau đó.
• Siêu âm không đặc hiệu trong chẩn đoán
các loại u bàng quang. Tuy nhiên, thăm
khám kỹ siêu âm có thể cung cấp nhiều
thông tin cho phân độ và đánh giá khối u

More Related Content

What's hot (20)

Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Tran Vo Duc Tuan
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
SoM
Bệnh lý gan mail- canh
Bệnh lý gan  mail- canhBệnh lý gan  mail- canh
Bệnh lý gan mail- canh
Nguyen Binh
x quang tim
x quang timx quang tim
x quang tim
SoM
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
SoM
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mật
Hùng Lê
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
long le xuan
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuCLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
Nguyen Thai Binh
On thi thực tập chan doan hinh anh
On thi thực tập chan doan hinh anhOn thi thực tập chan doan hinh anh
On thi thực tập chan doan hinh anh
Chương Mã
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dàyCLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
Nguyen Thai Binh
Chẩn đoán và điều trị sỏi mật
Chẩn đoán và điều trị sỏi mậtChẩn đoán và điều trị sỏi mật
Chẩn đoán và điều trị sỏi mật
Ngãidr Trancong
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
Hùng Lê
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtChẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Dien Dr
UNG THƯ TỤY
UNG THƯ TỤYUNG THƯ TỤY
UNG THƯ TỤY
SoM
CT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ nãoCT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ não
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
SoM
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
SoM
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửaSiêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Tran Vo Duc Tuan
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Tran Vo Duc Tuan
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
SoM
Bệnh lý gan mail- canh
Bệnh lý gan  mail- canhBệnh lý gan  mail- canh
Bệnh lý gan mail- canh
Nguyen Binh
x quang tim
x quang timx quang tim
x quang tim
SoM
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
SoM
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mật
Hùng Lê
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
long le xuan
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuCLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
Nguyen Thai Binh
On thi thực tập chan doan hinh anh
On thi thực tập chan doan hinh anhOn thi thực tập chan doan hinh anh
On thi thực tập chan doan hinh anh
Chương Mã
Chẩn đoán và điều trị sỏi mật
Chẩn đoán và điều trị sỏi mậtChẩn đoán và điều trị sỏi mật
Chẩn đoán và điều trị sỏi mật
Ngãidr Trancong
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
Hùng Lê
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtChẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Dien Dr
UNG THƯ TỤY
UNG THƯ TỤYUNG THƯ TỤY
UNG THƯ TỤY
SoM
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
SoM
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
SoM
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửaSiêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Siêu âm đánh giá tĩnh mạch cửa
Tran Vo Duc Tuan

Similar to BÀNG QUANG.pdf (20)

Hinh_anh_hoc_binh_thuong_he_nieu.pdf
Hinh_anh_hoc_binh_thuong_he_nieu.pdfHinh_anh_hoc_binh_thuong_he_nieu.pdf
Hinh_anh_hoc_binh_thuong_he_nieu.pdf
Mai Chu
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn dr giang final
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn   dr giang finalGiang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn   dr giang final
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn dr giang final
Phòng Khám An Nhi
Sieu am tu cung.pdf
Sieu am tu cung.pdfSieu am tu cung.pdf
Sieu am tu cung.pdf
loektoeur1
Bài 4. X quang hệ niệu trường đại học nam cần thơ
Bài 4. X quang hệ niệu trường đại học nam cần thơBài 4. X quang hệ niệu trường đại học nam cần thơ
Bài 4. X quang hệ niệu trường đại học nam cần thơ
TrangPhngAn1
Bai giang CT bang quang và nieu dao.ppt
Bai giang CT bang quang  và nieu dao.pptBai giang CT bang quang  và nieu dao.ppt
Bai giang CT bang quang và nieu dao.ppt
vuanh1603
Điều trị sỏi tiết niệu ở Đà Nẵng - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT
Điều trị sỏi tiết niệu ở Đà Nẵng - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠTĐiều trị sỏi tiết niệu ở Đà Nẵng - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT
Điều trị sỏi tiết niệu ở Đà Nẵng - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
2023 SOI TIET NIEU ThS BSCKII Nguyen Trung Hieu.pptx
2023 SOI TIET NIEU ThS BSCKII Nguyen Trung Hieu.pptx2023 SOI TIET NIEU ThS BSCKII Nguyen Trung Hieu.pptx
2023 SOI TIET NIEU ThS BSCKII Nguyen Trung Hieu.pptx
NguyenHo50
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quangDay ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Nguyen Binh
Tán sỏi thận qua da và Tán sỏi tiết niệu bằng ống soi mềm
Tán sỏi thận qua da và Tán sỏi tiết niệu bằng ống soi mềmTán sỏi thận qua da và Tán sỏi tiết niệu bằng ống soi mềm
Tán sỏi thận qua da và Tán sỏi tiết niệu bằng ống soi mềm
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
Bai giang sieu am tqTCPP dinh huong.pptx
Bai giang sieu am tqTCPP dinh huong.pptxBai giang sieu am tqTCPP dinh huong.pptx
Bai giang sieu am tqTCPP dinh huong.pptx
Son Goku
Bai 21 giai phau hoc vung chau binh thuong
Bai 21  giai phau hoc vung chau binh thuongBai 21  giai phau hoc vung chau binh thuong
Bai 21 giai phau hoc vung chau binh thuong
Lan Đặng
Nội soi ống mềm chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi thận
Nội soi ống mềm chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi thậnNội soi ống mềm chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi thận
Nội soi ống mềm chẩn đoán và điều trị bệnh lý sỏi thận
Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)
Tiet nieu
Tiet nieuTiet nieu
Tiet nieu
Lan Đặng
U xo tu cung
U xo tu cungU xo tu cung
U xo tu cung
hoangtruong316
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mậtCLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
Ngân Lượng
Hinh_anh_hoc_binh_thuong_he_nieu.pdf
Hinh_anh_hoc_binh_thuong_he_nieu.pdfHinh_anh_hoc_binh_thuong_he_nieu.pdf
Hinh_anh_hoc_binh_thuong_he_nieu.pdf
Mai Chu
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn dr giang final
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn   dr giang finalGiang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn   dr giang final
Giang cđha dị tật bẩm sinh hệ tiết niệu có tắc nghẽn dr giang final
Phòng Khám An Nhi
Bài 4. X quang hệ niệu trường đại học nam cần thơ
Bài 4. X quang hệ niệu trường đại học nam cần thơBài 4. X quang hệ niệu trường đại học nam cần thơ
Bài 4. X quang hệ niệu trường đại học nam cần thơ
TrangPhngAn1
Bai giang CT bang quang và nieu dao.ppt
Bai giang CT bang quang  và nieu dao.pptBai giang CT bang quang  và nieu dao.ppt
Bai giang CT bang quang và nieu dao.ppt
vuanh1603
2023 SOI TIET NIEU ThS BSCKII Nguyen Trung Hieu.pptx
2023 SOI TIET NIEU ThS BSCKII Nguyen Trung Hieu.pptx2023 SOI TIET NIEU ThS BSCKII Nguyen Trung Hieu.pptx
2023 SOI TIET NIEU ThS BSCKII Nguyen Trung Hieu.pptx
NguyenHo50
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quangDay ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Nguyen Binh
Bai giang sieu am tqTCPP dinh huong.pptx
Bai giang sieu am tqTCPP dinh huong.pptxBai giang sieu am tqTCPP dinh huong.pptx
Bai giang sieu am tqTCPP dinh huong.pptx
Son Goku
Bai 21 giai phau hoc vung chau binh thuong
Bai 21  giai phau hoc vung chau binh thuongBai 21  giai phau hoc vung chau binh thuong
Bai 21 giai phau hoc vung chau binh thuong
Lan Đặng
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mậtCLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
Ngân Lượng

BÀNG QUANG.pdf

  • 1. 13/7/2022 1 SIÊU ÂM BÀNG QUANG NIỆU QUẢN TS.Bs Nguyễn Đình Minh Khoa CĐHA – BV Việt Đức Phần I SIÊU ÂM BÀNG QUANG
  • 2. 13/7/2022 2 Sơ lược giải phẫu 1. Bàng quang 2. Douglas. 3. Dây chằng mu BQ. 4. Túi tinh. 5. Cân Denonvilliers. 6. Tiền liệt tuyến. 7. Lá trước TLT 8. Dây chằng ngang. 9. Cơ thắt vân. 10. Nhân xơ trung tâm TSM. 11. Thân tử cung 12. Âm đạo Đại cương • Có nhiều phương pháp CĐHA bàng quang như: siêu âm, X quang, UIV, CLVT. MRI. • Siêu âm và X quang là phương pháp được sử dụng nhiều nhất và bổ sung cho nhau. Siêu âm cung cấp những thông tin về hình thái; X quang bổ sung các thông tin về hình thái và đánh giá chức năng. • Chụp CLVT và MRI có ưu thế về bộc lộ các cấu trúc quanh bàng quang và cơ quan tiết niệu sinh dục vùng tiểu khung. • Nọi soi bàng quang là phương pháp đơn giản có độ nhạy cao để đánh giá bề mặt thành bàng quang, nhất là vùng tam giác bàng quang.
  • 3. 13/7/2022 3 Kỹ thuật siêu âm bàng quang • Siêu âm là phương pháp thường được áp dụng trong thăm khám bàng quang. Các đường tiếp cận bàng quang bao gồm: – Đường trên xương mu, được áp dụng nhiều nhất – Đường qua tầng sinh môn – Đường qua các khoang (qua trực tràng, âm đạo, niệu đạo). – Đường niệu đạo ( ít dùng) • Siêu âm Doppler được áp dụng khi cần phân tích dòng nước tiểu phụt từ lỗ niệu quản đổ vào bàng quang. Siêu âm qua đường trên x.mu Kỹ thuật • Bệnh nhân nằm ngữa. BQ căng vừa phải (300- 400ml). • Đầu dò rẻ quạt 3-5MHz, đặt trên xương mu. • Không nên thăm khám BQ ngay sau khi soi hoặc đặt sonde vì nhiều hình giả do khí trong BQ. Nếu cần thăm khám nên thay đổi tư thế bn. • Phải điều chỉnh giảm « Gain » nhằm tránh sự tăng âm phía sau  để đánh giá thành sau và vùng tam giác BQ.
  • 4. 13/7/2022 4 Siêu âm qua đường trên x.mu Kỹ thuật • Bắt đầu bằng các lát cắt ngang, sau đó cắt dọc và cắt chéo. Các lát cắt ngang để đánh giá hình thái và sự cân xứng của BQ, các lát cắt dọc phân tích vùng tam giác và cổ bàng quang, các lát cắt cắt chéo để thăm dò các lỗ niệu quản. • Thành trước và vùng vòm bàng quang đôi khi cần sử dụng đầu dò có tần số cao (6-7,5MHz). • Một số trường hợp cần phải đo thể tích nước tiểu tồn dư: – V = KT ngang x KT dọc x KT trước sau x 0,523. • Siêu âm BQ phải kết hợp thăm khám toàn bộ tiểu khung. Siêu âm qua đường trên x.mu Hình ảnh BQ bình thường: • Hình thể bàng quang: thay đổi theo tình trạng chứa dịch – Bàng quang căng đầy: trên lát cắt ngang, BQ có hình vuông hoặc hình chữ nhật với các góc tròn. Trên lát cắt dọc BQ có hình tam giác với góc tròn, đáy phía trên và đỉnh phía dưới. – Bàng quang vơi: bị đè lõm bởi các cơ quan vùng tiểu khung (thân tử cung, đại tràng sigma, các quai ruột). Đối với người béo, BQ bị dẹt xuống theo chiều trước sau, nhưng dài ra theo chiều dọc. – Sau khi đi tiểu: BQ xẹp xuống, nước tiểu tồn dư <20ml.
  • 5. 13/7/2022 5 Siêu âm qua đường trên x.mu Hình ảnh BQ bình thường: • Tam giác bàng quang: tạo bởi 2 lỗ niệu quản và lỗ niệu đạo. Trong vùng này thành BQ dày hơn, khi căng có thể tới 4-5mm và ít âm hơn các vùng khác. Vùng này dài từ 2-3cm. • Cổ bàng quang: dễ thấy trên các lát cắt dọc hơn các lát cắt ngang. Nó có hình dấu mũ ngược. • Các lỗ niệu quản: thấy được trên các lát cắt chéo. Vị trí đổ vào của NQ, thành BQ hơi lồi lên khoảng 2-3mm trên đoạn dài 10mm với phần trung tâm ít âm và đường bờ tăng âm hơn. Trên lát cắt ngang chúng nằm cân xứng hai bên. Trên lát cắt chéo có thể thấy rõ chiều dọc của NQ trong thành BQ là một dải rỗng âm bao quanh bởi hai thành tăng âm hơn. • Dòng phụt nước tiểu qua lỗ niệu quản thấy được trên siêu âm màu theo cách ngắt quãng khoảng 5-25phút/ 1 lần. đều đặn, chiều dày và cấu trúc âm thay đổi theo tình trạng chứa dịch. Siêu âm qua tầng sinh môn • Kỹ thuật đơn giản, áp dụng trong tr.hợp đường trên xương mu bị hạn chế, tr.hợp cần đánh giá kỹ hơn vùng cổ bàng quang và tiền liệt tuyến, cổ tử cung và âm đạo. • Kỹ thuật thăm khám: Sử dụng đầu dò giống như đường trên xương mu. Đầu dò đặt ở vị trí tầng sinh môn. Ở nam giới, đặt giữa gốc gốc bìu và lỗ hậu môn sau khi đã vén bìu lên. Ở phụ nữ, Đầu dò được bọc bởi bao cao su vô khuẩn và đặt giữa lỗ niệu đạo và lỗ âm đạo. Các lát cắt theo hướng đứng dọc, chéo, chính diện của bàng quang. • Lợi ích: Đây là đường tiếp cận để thăm khám tốt hơn vùng cổ bàng quang, tiền liệt tuyến, âm đạo, cổ tử cung.
  • 6. 13/7/2022 6 Siêu âm qua đường âm đạo hoặc trực tràng • Đây là đường tiếp cận tốt để thăm khám vùng tam giác bàng quang, lỗ niệu quản hai bên, tiền liệt tuyến ở nam giới, tử cung vòi trứng, buồng trứng ở phụ nữ với đầu dò có tần số cao từ 6-10Mhz. • Thăm khám tốt khoang mỡ sau bàng quang. Một số bệnh lý bàng quang
  • 7. 13/7/2022 7 Bất thường bàng quang • Bàng quang đôi: có vách ngăn hoàn toàn, hoặc không hoàn toàn, có một lỗ niệu quản. • Vách ngăn bàng quang: ngang hoặc dọc, hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. • Túi thừa niệu rốn: Nang dịch vùng trước BQ, thông với BQ • Nang niệu rốn: nằm giữa giữa BQ và rốn • Nang Muller: nằm sau BQ, không thông với BQ • Bàng quang to bẩm sinh • Thoát vị bàng quang: qua ống bẹn bìu. • Sa bàng quang: cổ bàng quang sa thấp khi gắng sức. • Nang Muller sau bàng quang
  • 8. 13/7/2022 8 Túi thừa bàng quang • Đây là sự thoát vị niêm mạc BQ qua vùng cơ thành bàng quang yếu. • Túi thừa thông với BQ qua một lỗ gọi là cổ túi thừa. Thành thường mỏng hơn so với bàng quang. • Có thể có một hay nhiều túi thừa • Túi thừa bẩm sinh do thoát vị cả 3 lớp thành bàng quang; vị trí ở vùng thành sau tam giác bàng quang. • Túi thừa mắc phải do 2 lớp trong của thành bàng quang thoát vị qua lớp cơ. Thường gặp trong bít tắc lâu ngày hoặc bàng quang thần kinh. • Túi thừa Ouraque do tồn tại ống niệu rốn thông với BQ ở thành trước trên; khi cổ túi thừa bị bịt kín sẽ tạo thành nang Ouraque. Túi thừa bàng quang • Lâm sàng: thường không có triệu chứng. Hoặc viêm đường tiết niệu mãn tính • Siêu âm: biểu hiện hình túi dịch có thành rõ, nằm sát BQ, có lỗ thông với BQ. Đôi khi có sỏi trong túi thừa là hình tăng âm kèm bóng cản. • Chẩn đoán phân biệt: đối với phụ nữ cần phân biệt với nang buồng trứng; đối với nam giới cần phân biệt với nang túi tinh. Phải phân tích xem có thông với BQ hay không. Một số trường hợp phải làm siêu âm trước và sau khi đi tiểu.
  • 9. 13/7/2022 9 Túi thừa bàng quang Biến chứng của túi thừa: • Nhiễm trùng tiết niệu: thấy cấu trúc tăng âm và đôi khi có hình mức dịch-lắng cặn bên trong. Khi viêm có kèm theo chảy máu trong túi thừa sẽ thấy hình ảnh các cục máu đông. Khi cổ túi thừa bị bít tắc do viêm nhiễm có thể thành ổ áp xe chứa mủ, thành dày, bờ không đều. • Sỏi trong túi thừa: 5-10% túi thừa có sỏi. Biểu hiện hình đậm âm kèm bóng cản trong túi thừa. • U phát triển trong túi thừa: chiếm khoảng 3-7% tr.hợp. Thường là u biểu mô tuyến, loại u này phát triển nhanh và nhanh chóng lan rộng ra xung quanh. Siêu âm thấy hình khối sùi lên trong túi thừa, không thay đổi khi thay đổi tư thế bệnh nhân (phân biệt với cục máu đông). • Phân biệt túi thừa với nang Muller
  • 10. 13/7/2022 10 Hội chứng ứ đọng nước tiểu • Do rối loạn chức năng bài xuất • Tồn tại nước tiểu sau khi đi tiểu • Kích thước to, hình thái biến dạng • Phì đại các cột cơ thành bàng quang, niêm mạc phì giữa các cột cơ, hình giả túi thừa, có sỏi ứ đọng • Trào ngược BQ-Niệu quản. • Nguyên nhân: – Van niệu đạo, xơ hóa cổ bq, u xơ TLT  BQ tăng thúc tính – Rối loạn chức năng cơ thắt cổ BQ do chấn thương, tủy sống, thần kinh ngoại vi  BQ thần kinh
  • 11. 13/7/2022 11 Trào ngược bàng quang – niệu quản • Chẩn đoán dựa vào chụp bàng quang ngược dòng có bơm cản quang vào bàng quang. • Hình ảnh Siêu âm không đặc hiệu • Dấu hiệu trực tiếp hiếm thấy • Dấu hiệu gián tiếp: thận niệu quản giãn, giảm độ dày nhu mô, mất phân biệt tủy vỏ, dày thành bể thận niệu quản, bàng quang tăng thúc tính, tháp thận tăng âm. • Doppler: tìm kiếm dòng trào ngược niệu quản • Trào ngược bàng quang – niệu quản
  • 12. 13/7/2022 12 • Thận giãn, nhu mô mỏng Sỏi bàng quang • Do sỏi đường bài xuất cao rơi xuống hoặc do ứ đọng nước tiểu lâu ngày, viêm mạn tính, đặt dẫn lưu. Siêu âm: • Hình tăng âm có vòng cung cản âm mạnh và có bóng cản phía sau, • Một hay nhiều sỏi, di động khi thay đổi tư thế bệnh nhân • Có thể sỏi trong túi thừa • Kết hợp với viêm bàng quang, sỏi thận, sỏi niệu quản • Sỏi di chuyển xuống niệu đạo gây bít tắc  bí tiểu, cầu bàng quang • Siêu âm có thể phát hiện sỏi không cản quang Phân biệt: • U bàng quang vôi hóa: bờ không đều, không di động • Máu cục trong bàng quang: ít âm hơn, biến dạng khi di chuyển hay đè ép, sau đi tiểu
  • 13. 13/7/2022 13 • Sỏi bàng quang Chấn thương bàng quang • Bàng quang có thể bị tổn thương trong chấn thương vùng hạ vị, tiểu khung, vỡ xương chậu. • Vết thương hở: thấy khí tập trung vùng cao trong bàng quang. • Chấn thương bụng kín: – Đụng dập dày thành khu trú – Mất liên tục thành BQ, – Máu tụ khoang dưới phúc mạc, quanh bàng quang  vỡ BQ ngoài phúc mạc – Tràn máu, nước tiểu trong ổ bụng  vỡ BQ trong phúc mạc
  • 14. 13/7/2022 14 • Vỡ bàng quang trong phúc mạc • Vỡ bàng quang ngoài phúc mạc
  • 15. 13/7/2022 15 • Máu tụ quanh bàng quang U bàng quang • Đứng hàng thứ hai của các khối u tiết niệu sinh dục, sau ung thư tiền liệt tuyến. • Triệu chứng gợi ý là đái máu cuối bãi. Vị trí hay gặp ở vùng tam giác và thành sau bàng quang, còn lại 10% định khu ở vùng vòm. • Tr.chứng viêm BQ (đái dắt, đái buốt, đau khi đi tiểu) • Khi có di căn: đau thắt lưng, đau quặn thận, phù chi dưới, đau tiểu khung • ứ nước thận
  • 16. 13/7/2022 16 U bàng quang • Dựa vào nguồn gốc được phân chia: – Carcinome tế bào vảy (<5%), hay gặp ở viêm BQ mạn tính – Carcinome urothelial (90-95%) gồm: • U thể nhú sùi (25%) tiến triển chậm, tiên lượng tốt • U thể thâm nhiễm, găp ở vùng đáy bàng quang, tên lượng xấu • Tổn thương nhiều vị trí ( trong BQ, niệu quản, đài bể thận) • Thể trong túi thừa khoảng 4% • Di căn sớm, nhiều ổ, di căn hạch (tiểu khung, hạch cạnh ĐMC) các tạng xa (gan, phổi, xương) U bàng quang • Dựa vào nguồn gốc được phân chia: – U cơ trơn: hiếm gặp, có thể vôi hóa hay hoại tử – Sarcome cơ vân: gặp ở T.E, hình tròn đơn độc – Phéochromocytome: chiếm 0,5% các UBQ và 10- 20% các phéochromocytome ngoài thượng thận – Lymphome: hiếm gặp, 4% trong bệnh Hodgkin, 13% trong Non HK, dày thành BQ khu trú – Lạc nội mạc tử cung: dạng nang dịch, đặc, xơ hóa, cạnh BQ, có thể xâm lân lồi vào lòng BQ – U máu hoặc u mỡ bàng quang (hiếm).
  • 17. 13/7/2022 17 U bàng quang Phân loại theo TNM: • Tis: Ung thư tại chỗ (in situ). • Ta: Khu trú ở lớp niêm mạc. • T1: Thâm nhiễm dưới màng đáy niêm mạc. • T2: Thâm nhiễm lớp cơ nông. • T3a: Thâm nhiễm lớp cơ sâu. • T3b: Thâm nhiễm lớp mỡ quanh Bàng quang • T4a: Thâm nhiễm các tạng lân cận. • T4b: Lan rộng tới thành tiểu khung. U bàng quang Phân loại theo TNM: • No: Không có di căn hạch. • N1: Thâm nhiễm một hạch chậu trong hay chậu ngoài cùng bên. • N2: Thâm nhiễm hạch chậu trong, ngoài đối diện, hai bên, nhiều hạch. • N3 : Hạch chậu trong dính nhiều. • N4: Hạch chậu gốc, bẹn, cạnh ĐMCB • Mo : Chưa có di căn. • M1 : Có di căn.
  • 18. 13/7/2022 18 U bàng quang Siêu âm có vai trò phát hiện và theo dõi. • Các nụ tổ chức sùi vào lòng bàng quang, không di động theo tư thế bệnh nhân, không kèm bóng cản. • Một số tr.hợp có bóng cản do vôi hoá trong khối, hoặc bề mặt khối u có nhiều nhung mao. • Thể thâm nhiễm thường khó phát hiện: dày khu trú của của thành BQ, ở vùng thành BQ quanh khối u sùi. • Schuller chia sự thâm nhiễm của UBQ thành 4 giai đoạn: – U1 bề mặt thành BQ không đều, cấu trúc giải phẫu bình thường – U2 thành BQ không đều rộng hơn, nhưng chưa mất liên tục thành – U3 mất liên tục cấu trúc giải phẫu của thành tới lớp thanh mạc – U4 khối u lan rộng ra ngoài bàng quang. U bàng quang • Phân biệt các giai đoạn của UBQ bằng cách phân tích về kích thước, số lượng, vị trí, diện bám của khối u vào thành BQ; cấu trúc thành BQ xung quanh khối u và vùng tiểu khung. • Máu cục trong BQ • Xâm lấn quanh BQ Chẩn đoán phân biệt: • Cần phân biệt UBQ với cục máu đông và sỏi bàng quang dựa vào sự không di động và không kèm bóng cản của khối u. • Khó phân biệt UBQ thực sự và u các tạng vùng tiểu khung (nhất là u TLT) xâm lấn vào BQ.
  • 19. 13/7/2022 19 U bàng quang • UBQ trên siêu âm và UIV • U bàng quang
  • 20. 13/7/2022 20 • U bàng quang • UBQ
  • 23. 13/7/2022 23 Viêm bàng quang • Nguyên nhân nhiễm khuẩn hoặc không • Thường thứ phát sau khi bị ứ đọng nước tiểu • Ng.nhân ứ đọng nước tiểu: hẹp niệu đạo, u bàng quang, sỏi, máu cục, lao, có thai, bàng quang thần kinh, xạ trị… • Khác: dẫn lưu bq, rò sinh dục tiết niệu, vệ sinh kém, đái tháo đường, sau phẫu thuật… Viêm bàng quang Siêu âm • Giai đoạn sớm thấy bàng quang bình thường. • Muộn hơn thấy thành bàng quang dày, bề mặt không đều, khi viêm nặng thường có nhiều hốc cột có dạng giả túi thừa. • Nước tiểu không trong và có nhiều lắng cặn. • Đặc biệt khi sỏi từ lỗ niệu quản rơi vào lòng bàng quang gây nên viêm phù nề xung quanh lỗ niệu quản làm cho thành bàng quang quanh lỗ niệu quản dày lên, nhô nhẹ vào lòng bàng quang  gọi là dấu hiệu Vespignani siêu âm.
  • 24. 13/7/2022 24 • Viêm dày thành bàng quang
  • 26. 13/7/2022 26 • Viêm bàng quang do sán máng Bênh lý các tạng lân cận • U tử cung, phần phụ: đè đẩy đáy BQ • U TLT: ấn lõm vùng sàn bàng quang • U tiểu khung (buồng trứng, neurinoma, di căn, lymphoma) • U tiêu hóa (Sigma, trực tràng) đè đẩy, xâm lấn • Khối tụ mỡ (Lipomatose) đè đẩy vào bàng quang.
  • 27. 13/7/2022 27 Phần II SIÊU ÂM NIỆU QUẢN Giải phẫu niệu quản • Cấu trúc hình ống nối bể thận và bàng quang • Đoạn bụng nằm trước cơ thắt lưng • Đoạn chậu nằm ở thành bên tiểu khung bắt chéo bó mạch chậu đi đến ngang mức gai ụ ngồi thì quặt vào trong đổ vào vùng tam giác bàng quang • ở nam: đoạn cuối chạy trên túi tinh • Ở nữ: đoạn cuối nằm cạnh túi cùng bên âm đạo • Đoạn bàng quang: chạy trong thành BQ, chếch từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới, khoảng 2cm, đổ vào lỗ niệu quản vùng tam giác BQ
  • 28. 13/7/2022 28 Kỹ thuật siêu âm • Siêu âm chỉ thăm dò được vùng thắt lưng và đoạn sát bàng quang. • Thăm dò đoạn thắt lưng bằng các lát cắt đứng ngang lấy thận làm cửa sổ âm, bổ sung bằng các lát cắt ngang. • Đoạn bàng quang thấy được khi chếch đầu dò theo hướng đi niệu quản khi bàng quang căng • Đoạn 1/3 giữa khó thấy do vướng khí trong các quai tiêu hóa
  • 29. 13/7/2022 29 Một số dị tật niệu quản Sa lồi niêm mạc niệu quản • Giãn giả nang của niệu quản đoạn dưới niêm mạc BQ ngay tại lỗ niệu quản. Lâm sàng: Các triệu chứng gợi ý: nhiễm trùng tiết niệu tái diễn nhiều lần, khó đái, khối ổ bụng.v.v. Siêu âm: • Khối rỗng âm nằm trong lòng BQ, thành mỏng, hình tròn hoặc bầu dục. Thể tích thay đổi theo thời gian: phình to từ từ theo sự tích tụ nước tiểu sau đó xẹp xuống đột ngột vào thời điểm tống nước tiểu vào BQ. Nhỏ đi hoặc xẹp xuống khi BQ không căng. Có một hoặc hai bên, hay gặp trong tr.hợp thận đôi, có thể thấy nhiều hình túi dịch tụ lại như hình “chùm nho”. • Trường hợp nhiễm trùng: dịch có âm vang và thành dày. thể tích ít thay đổi theo thời gian. Đôi khi thấy có sỏi trong túi sa lồi.
  • 30. 13/7/2022 30 Sa lồi niêm mạc niệu quản Siêu âm • Niệu quản phía trên: thường giãn, đôi khi giãn to, ngoằn ngoèo. • Tổn thương ở thận: hay đi kèm với dị dạng thận niệu quản đôi, sa lồi thuộc niệu quản của thận trên, gây ứ nước làm giãn đài bể thận. • Thể đặc biệt: – Túi sa lồi tạo nên van cổ bàng quang: khi đi tiểu túi sa lồi trượt về phía cổ bàng quang chèn ép gây đái khó. Trên siêu âm thấy hình ảnh BQ tăng co bóp với sự dày lên của thành bàng quang và có hình ảnh giả túi thừa. – Túi sa lồi quay ngược: dưới tác động của áp lực trong BQ, túi sa lồi bị đẩy ra ngoài BQ: có thể nằm trong niệu quản đã giãn, hoặc lồi qua thành bàng quang ở một vùng cơ bàng quang yếu, loại này được gọi là túi thừa Hutch. • Sa lồi niêm mạc niệu quản
  • 31. 13/7/2022 31 • Sa lồi niêm mạc niệu quản Niệu quản cắm lạc chỗ • Niệu quản có thể cắm lạc chỗ vào: cổ bàng quang, niệu đạo, túi tinh, trực tràng, âm đạo. • Dị tật này thường đi kèm dị tật thận niệu quản đôi; niệu quản của quả thận phía trên thường cắm lạc chỗ. Trên siêu âm thường thấy có sự ứ nước thận niệu quản do trào ngược hoặc do viêm nhiễm ứ trệ. • Thăm khám siêu âm tỷ mỷ có thể sơ bộ xác định được vị trí của lỗ niệu quản.
  • 33. 13/7/2022 33 Phình to niệu quản bẩm sinh • Di tật này liên quan đến hẹp chỗ nối bàng quang-niệu quản. • Siêu âm thấy niệu quản giãn to, có hình thoi hoặc ngoằn ngoèo, gấp khúc nhiều lần do niệu quản dài. Sự giãn to của niệu quản không tương xứng với giãn đài bể thận. • cần phân biệt với thận ứ nước do các nguyên nhân khác và các trường hợp u bạch mạch dạng nang (Lymphangiome kystique).
  • 34. 13/7/2022 34 • Phình to niệu quản bẩm sinh
  • 35. 13/7/2022 35 • Phình to niệu quản bẩm sinh Bệnh lý niệu đạo khác • Thiểu sản niệu đạo: một phần hay toàn bộ • Van niệu đạo sau • Hẹp niệu đạo (bẩm sinh, măc phải) • Giãn niệu đạo (túi thừa, niệu đạo to) • Hẹp bao quy đầu • Xơ hóa cổ bàng quang • Bệnh lý tiền liệt tuyến (phì đại, ung thư) • Chấn thương • Sỏi kẹt niệu đạo • Dị vât...
  • 36. 13/7/2022 36 • Sỏi kẹt niệu đạo Kết luận • Siêu âm là thăm khám phát hiện các bất thường bàng quang có ý nghĩa bệnh lý • Cho nhiều thông tin giá trị để tiến hành các thăm khám CĐHA khác sau đó. • Siêu âm không đặc hiệu trong chẩn đoán các loại u bàng quang. Tuy nhiên, thăm khám kỹ siêu âm có thể cung cấp nhiều thông tin cho phân độ và đánh giá khối u