Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Bệnh Hô Hấp Mãn TínhTS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Bệnh Hô Hấp Mãn TínhTS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
1. BỆNH BẠCH HẦU
BỘ MÔN ỄM- ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM
ThS.BS LÊ THỊ THÚY HẰNG
2. 1. Trình bày các yếu tố dịch tễ của bệnh bạch hầu
2. Trình bày các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm của
bệnh BH
3. Trình bày các biến chứng của bệnh BH
4. Trình bày cách thức điều trị bệnh BH
5. Trình bày cách phòng bệnh BH
MỤC TIÊU
3. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Bệnh lây, cấp tính
Do vi trùng bạch hầu Corynebacterium diphtheria
Trực trùng Gram dương
Nhiễm VT gây 2 thể lâm sàng hô hấp, da; và người
lành mang trùng
5. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Nhuộm xanh methylen
Môi trường cấy: Loeffler hay Tinsdale
4 sinh típ: gravis, intermedius, mitis và belfanti- dòng
sinh độc tố là dòng gây bệnh
Sống 2-3 tuần trên bề mặt khô vật dụng trong nhà
Tiêu diệt bởi dd phenol 1%, sublimé 1/1000, ánh sáng
mặt trời
6. SINH BỆNH HỌC
VT không xâm lấn, tổn thương niêm mạc hô hấp, da
Toàn thân hay khu trú- ngoại độc tố
Ngoại độc tố- gen sinh độc tố của VT
2 phần: A và B
độc tố gây chết tế bào- ức chế tổng hợp protein
BH hô hấp: dòng C.diphtheria sinh độc tố
Độc tố vào máu- viêm cơ tim, thần kinh, thận
7. GIẢI PHẪU BỆNH
Tim: thoái hóa mỡ, hoại tử cơ tim
Thần kinh: thoái hóa myelin- TK ngoại biên- vận động
Thận: phù mô kẽ, hoại tử ống thận
Màng giả: tế bào niêm mạc, HC, BC, fibrin và xác VT
8. DỊCH TỄ
• Nguồn bệnh: người là nguồn bệnh duy nhất (người
bệnh, người lành mang trùng). MD không ngăn được
carriers
Mỹ latinh, Caribê: tỷ lệ carrier 5%, cấy họng
Người bệnh khả năng lây> carrier, nhưng carrier quan
trọng duy trì lây lan
• Đường lây truyền: chủ yếu là đường hô hấp
• Trực tiếp: tiếp xúc gần hay qua giọt nước bọt
• Gián tiếp: đồ chơi, vật dụng
9. DỊCH TỄ
• Cơ thể cảm thụ: trẻ 1- 10 tuổi (<15) chưa có MD với
bệnh
• Không chích ngừa
• Chích ngừa không đầy đủ
• Trẻ< 6 tháng: kháng thể Ig G từ mẹ
Bệnh xảy ra quanh năm tăng vào tháng mùa lạnh
Nơi ở chật hẹp, kém vệ sinh
10. LÂM SÀNG
Thời kì ủ bệnh 2-5 ngày, thỉnh thoảng có thể lâu hơn
Bạch hầu mũi
Nước mũi nhầy, hôi, có lẫn máu, ± giả mạc ở mũi
Ít gây triệu chứng toàn thân
Ít gây biến chứng
Nguồn lây quan trọng vì không phát hiện
11. LÂM SÀNG
Bạch hầu họng: 2/3 t.hợp
diễn tiến từ từ, đau họng, mệt mỏi và
sốt nhẹ 37,5- 38 0 C. Ho, khàn
giọng
Khám họng: màng giả
Trắng hay hoại tử xanh đen
Bám chặt, bóc tách dễ chảy
máu
Dai, khó tan
Lan nhanh trong thể nặng.
C.đ pb với ng.nhân khác
AAP American Academy of Pediatrics
12. LÂM SÀNG
Bạch hầu thanh quản: thứ phát sau BH họng, sốt nhẹ,
đau họng, ho, mệt mỏi, khàn giọng diễn tiến 3 giai
đoạn, khó thở thường gặp ở trẻ nhỏ do đường thở
hẹp
Giai đoạn khàn tiếng
Giai đoạn KT thanh quản. Có thể x.hiện sau hút đàm
Độ 1: KT từng cơn, KT chậm gia tăng kích thích
Độ 2: liên tục, BN bứt rứt, lăn lộn, thở rít, lõm ngực
Độ 3: thở yếu dần, nhanh nông, chậm lại, tím tái, tri
giác u ám
Giai đoạn ngạt thở, ngưng thở
13. LÂM SÀNG
Bạch hầu ác tính
Sốt cao
Người bệnh đừ đẫn, thờ ơ với xung quanh, da xanh tái
# thiếu máu
Cổ bạnh: sưng nề mô quanh hạch dưới hàm, hạch cổ
trước
Giả mạc xám hay xanh đen, hơi thở hôi. Sưng amidan,
lưỡi gà
Biến chứng tim sớm
16. BIẾN CHỨNG
Biến chứng do màng giả và độc tố
Biến chứng do màng giả
- BH họng thanh quản gây tắc nghẽn đường thở
- Giả mạc lan xuống phế quản: viêm phế quản
- Xẹp phổi
17. BIẾN CHỨNG
Biến chứng do độc tố: liên quan độ nặng sang
thương tại chỗ
Tim: viêm cơ tim, triệu chứng: sớm ngày 3-7 (tiên
lượng nặng hơn), muộn 15-30
bất thường/ ECG (2/3): ST-T, QT kéo dài, block
nhĩ thất
(1/3) tiếng tim mờ, gallot, dãn buồng tim, khó thở
nặng: rối loạn nhịp, block NT 3, suy tim, suy tuần hoàn.
Kèm biểu hiện nhiễm độc
18. BIẾN CHỨNG
Biến chứng do độc tố
Thần kinh
5% bệnh nhẹ, ¾ bệnh nặng
Liệt vòm hầu, thành sau họng; tkinh sọ; viêm đa thần
kinh ngoại biên: yếu- liệt
Xuất hiện trễ, tuần 3-4, nhưng hồi phục
Yếu tố t.lợi: mùa lạnh, mệt nhọc, nhiễm siêu vi
Liệt cơ hô hấp gây SHH, tiên lượng nặng
Thận: suy thận cấp
19. YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG NẶNG
Cổ bạnh
Chảy máu mũi, niêm mạc, XH dưới da
Tắc nghẽn đường thở, MKQ
Giả mạc bám đầy 2 amidan, lan khẩu cái, thành họng,
lan lên mũi hay xuống thanh quản
Biến chứng tim
Điều trị kháng độc tố trễ (sau 3 ngày)
20. Rachel Kneen và cs, Diphtheritic Cardiomyopathy in Children • CID 2004:39
21. CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán: dịch tễ, lâm sàng và xét nghiệm
Cấy dương, dòng sinh độc tố: CĐ xác định
Xét nghiệm
Công thức máu: bạch cầu tăng nhẹ, chủ yếu BCĐNTT
BC tăng cao trong bạch hầu ác tính
22. CHẨN ĐOÁN
Xét nghiệm:
Phân lập VT từ màng giả
Soi: tìm VT dạng BH
- phết mũi, phết họng
- phết trước điều trị, sau điều trị (24 giờ sau ngưng KS)
Cấy:
- Định danh: phản ứng sinh hóa
- Độc lực: phản ứng Elek
- Kháng sinh đồ
24. CHẨN ĐOÁN
Xét nghiệm:
PCR:
PCR âm loại trừ chẩn đoán. PCR (+) không xđ sinh đt hay
không.
PP miễn dịch men: (enzyme immunoassay)
phát hiện tính sinh độc tố của VT
EIA 3 giờ- Elek 24 giờ
25. CHẨN ĐOÁN
Xét nghiệm
Sinh hóa
- men tim: SGOT, CPK, LDH, Troponin (t.lượng xấu)
- chức năng thận: BUN, Creatinin
Điện tâm đồ
- 12 chuyển đạo, 1-2 lần/ngày
- Nặng: theo dõi liên tục
26. ĐIỀU TRỊ
Cách ly, báo dịch
Mỹ- CDC, VN: y tế dự phòng, WHO
Nguyên tắc điều trị
Trung hòa độc tố
Kháng sinh
Theo dõi, phát hiện biến chứng
Chống bội nhiễm
Dinh dưỡng đầy đủ, thích hợp
Dự phòng cho người bệnh & người tiếp xúc gần
27. Trung hoà độc tố: nếu nghi ngờ sử dụng ngay, không cần
chẩn đoán xác định
Kháng huyết thanh lấy từ ngựa, phải test thuốc trước sử
dụng: (-) tiêm bắp
(+) pp Bedreska
Liều lượng tùy sang thương và thời gian bệnh
BH mũi 20000-40000 đơn vị
BH họng thanh quản 40000-60000 đv
BH ác tính, ≥ 3 ngày 80000-120000 đv
Lưu ý: điều trị tại khoa hồi sức, có adrenalin chống sốc
SAD chỉ trung hòa độc tố trong máu
28. ĐIỀU TRỊ
Kháng sinh: Không thay thế antitoxin
Mục tiêu: Diệt VT ngưng sản xuất độc tố, tránh lây lan
(KS: 4 ngày, Không KS: 2-6 tuần)
Liều lượng
Nặng: PNC G 100000 đv/kg/ TM hay TB 3-4 lần/ngày,
14 ngày
Nhẹ: PNC G 50000 đv/kg/ngày, TM hay TB, 5 ngày
chuyển sang uống, đủ 14 ngày
Erythromycin: 50 mg/kg/ngày, uống 14 ngày
KS khác: F.Q, rifampicin, clarithromycin, azithromycin có td
trên invitro
29. ĐIỀU TRỊ
Theo dõi người bệnh: thực hiện phết họng
Lần 1: ngay khi nghi ngờ
Lần 2: soi, cấy 24-48 giờ sau
Lần 3: 2 tuần sau để loại trừ tình trạng người mang trùng
Thực hiện mỗi ngày nếu còn tìm thấy VT
30. ĐIỀU TRỊ
Điều trị khác:
Nặng, phù nề thanh quản, amidan: hydrocortisone 1-2
mg/kg/ngày, 5-7 ngày.
Phù phổi: furosemide 1 mg/kg/lần.
Suy tim
Dopamin 5-10 mcg/kg/phút
Dobutamin 5-10 mcg/kg/phút
Block nhĩ thất độ III, đặt máy tạo nhịp
Captopril liều 0,5-1 mg/kg/ngày
Khó thở thanh quản độ II: MKQ
31. PHÒNG NGỪA
Dự phòng sau tiếp xúc
- Tiếp xúc gần: sống cùng gia đình, nhân viên y tế,
dùng chung đồ dùng cá nhân, dụng cụ ăn uống, người
chăm sóc trẻ
- Tình trạng miễn dịch
Theo dõi 7 ngày, phết họng tìm vi trùng
Thuốc:
Erythromycin 50 mg/kg/ngày, uống 4 lần/ngày x 14
ngày (tối đa 2g/ngày)- tái phát, uống thêm 10 ngày
PNC G 600000 đv trẻ em < 30 kg
PNC G 1,2 triệu đv > 30 kg, người lớn
32. PHÒNG NGỪA
Lịch chủng trẻ em
Mũi 1, 2, 3: tháng thứ 2-3-4 hoặc 2-4-6
Mũi 4 lúc 16-18 tháng
Chích nhắc lại lúc 4-6 tuổi (DTaP)
Chích nhắc lại lúc 11-12 tuổi (Tdap)
33. PHÒNG NGỪA
Chống chỉ định
Trẻ đang bị nhiễm trùng cấp, sốt cao
Trẻ đang mắc bệnh lý thần kinh
Dị ứng với DPT
Tai biến của thuốc chủng
Sưng đau nơi chích
Sốt cao hay nhẹ (nếu sốt cao > 400C không nên chích)
Phản ứng li bì, bất thường hay kích xúc chưa rõ
nguyên nhân nhân
Co giật, viêm não