ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
Các rối loạn phát triển ở trẻ em
PGS. TS. BS. Trần Diệp Tuấn
Bộ Môn Nhi
Đại Học Y Dược TPHCM
 Cân nặng tăng 3 lần khi 1 tuổi
 Chiều cao tăng gấp rưỡi
Sơ sinh
Sơ sinh
3 tháng
6 tháng
10 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
Thể chất
Vận động (thô, tinh)
Ngôn ngữ
Hành vi
Giao tiếp xã hội
Khả năng tư duy…
Dịch tễ học (Mỹ)
Rối loạn phát triển
(~15% trẻ)
Tần suất lưu
hành/1.000
Chậm phát triển tâm thần 25
Kém khả năng học tập 75
RL khiếm khuyết tập trung 30-50
RL phổ tự kỷ 6
Bại não 2-3
Phương hại về thính
hoặc thị giác
1-3
Ca lâm sàng 1
Bé Huy, trai, 13 tháng tuổi.
Bé sinh thường đủ tháng, CNLS = 3,2kg.
Mẹ bé có thai kỳ bình thường.
Lúc 6 tháng tuổi, trong đợt khám định kỳ bs ghi nhận trẻ
kiểm soát đầu không tốt.
Hiện tại, bé gọi “mama” với mọi người và thực hiện
được mệnh lệnh 1 bước. Trẻ uống nước bằng ly được.
Bé lăn tròn được, nhưng chưa thể ngồi và đứng.
CN = 8,4 kg, CC = 75 cm, VĐ = 46 cm;
Phản xạ trương lực cổ bất đối xứng (+)
Tăng trương lực cơ, đặc biệt là 2 chi dưới.
Tăng phản xạ gân xương.
RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG:
BẠI NÃO
Phát triển vận động – năm đầu
Lưu ý khi đánh giá vận động
• Quan sát trẻ ở nhiều
tư thế
– ngửa
– sấp
– kéo ngồi lên
– ngồi
– đứng có trợ giúp
– treo trẻ ở vùng bụng
• Chú ý bàn tay của bé
• Nhìn tư thế tự nhiên
– chân ếch
– chân bắt chéo
• Không chỉ là khi nào
trẻ thực hiện được,
mà còn là thực hiện
như thế nào
Dấu hiệu sớm của bại não
Dấu hiệu sớm của bại não
Nhận diện – Dấu gợi ý của bại não
Tháng tuổi Dấu hiệu gợi ý
2 Lật trước 3 tháng gợi ý hypertonia
4 Kém kiểm soát đầu, chân bắt chéo
6 Tồn tại phản xạ nguyên phát
7 Ngồi W gợi ý:
co cứng cơ khép hoặc hypotonia
9 Không tự ngồi được
12 Không thể tự kéo và đứng lên
Ca lâm sàng 2
Bé trai 18 tháng tuổi đến khám định kỳ.
Mẹ lo vì bé chỉ nói “mum mum”, “baba” và “mama”.
Ngoài ra vẫn chưa nói một từ nào khác.
Mẹ bé muốn biết liệu bé có bình thường không?
RL PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ:
CHẬM NÓI
Trẻ chậm nói
• Những điều sau đây có đúng không?
– “nó là bé trai, sẽ nói muộn hơn”
– “chị nó nói dùm nó rồi, nó sẽ nói chậm hơn”
– “trẻ sinh đôi luôn chậm nói”
– “tôi nói khi lên 3, thằng bé cũng sẽ vậy thôi”
PHÁT TRIỂN LỜI NÓI BÌNH THƯỜNG
• 1-6 tháng u ơ đáp ứng với lời nói
• 6-9 tháng bập bẹ
• 10-11 thg mama, baba (vô nghĩa)
• 12 tháng mama, baba (đúng nghĩa)
(Trung bình tăng 1 từ / tuần)
• 24 tháng >50 từ, cụm 2 từ
• Từ 3 tuổi cụm 3 từ, đặt câu hỏi, kể chuyện
• Từ 4 tuổi câu 6-8 từ, 4 màu, đếm đến 10
Nhận diện - Quy tắc số 4
Tuổi Ngôn ngữ thể hiện Hiểu được bởi một
người lạ
1 Những từ đơn 1/4
2 Kết hợp 2 từ 2/4
3 Câu 3 từ 3/4
4 Câu 4 từ trở lên 4/4
Ca lâm sàng 2
Bé trai 18 tháng tuổi đến khám định kỳ.
Mẹ lo vì bé chỉ nói “mum mum”, “baba” và “mama”.
Ngoài ra vẫn chưa nói một từ nào khác.
Mẹ bé muốn biết liệu bé có bình thường không?
Chậm nói
(Denver II: vận động thô và tinh tế, ngôn ngữ, xã hội )
Bạn muốn biết ٳê về điều gì?
Nguyên nhân
Nhận diện – Nguyên nhân chậm nói
• Thiểu năng trí tuệ*
• Điếc / nghe kém*
• Trẻ nói muộn*
• Hai ngôn ngữ
• Tự kỷ
• Bại não
• Câm chọn lọc
• Môi trường TL-XH nghèo nàn
• RL ngôn ngữ chuyên biệt
(RLNN thể hiện và RLNN cảm thụ-thể hiện)
* 3 nguyên nhân phổ biến của chậm nói
THIỂU NĂNG TRÍ ձỆ
Định nghĩa thiểu năng trí tuệ
“Thiểu năng trí tuệ là tình trạng kém khả
năng, đặc trưng bởi những hạn chế đáng
kể về chức năng trí tuệ và hành vi thích
ứng như được thể hiện trong các kỹ năng
về nhận thức, xã hội, và thích ứng có ích”
AAMR, 2002
(Hiệp hội Mỹ về chậm phát triển tâm thần)
Thiểu năng trí tuệ
• “Giới hạn đáng kể về
chức năng trí tuệ” =
IQ < 2SD so với giá trị
trung bình
• IQ trung bình trong
dân số = 100
• SD = 15
• Chậm phát triển tâm
thần khi < 70
• Thường được chẩn
đoán từ 3-8 tuổi
• Càng nặng càng
được chẩn đoán sớm
• Thể hiện qua chậm
nói, chậm phát triển,
có các vấn đề về học
tập tại trường
ĐIẾC / NGHE É
Biểu hiện thường gặp nhất:
1. Không đáp ứng với lời nói/tiếng ồn
2. Phát triển lời nói kém
Biểu hiện ít gặp hơn:
1. Những vấn đề về hành vi
kém chú ý, nói to, mơ màng…
2. Những vấn đề về thăng bằng
Dùng ngón tay ngoáy tai
Nghe kém chậm nói
Đánh giá thính lực
• Brainstem evoked response audiometry
(BERA, ABR, BAER)
• Otoacoustic emission (OAE)
• Tympanometry (Nhĩ lượng)
• Electro-cochleography (ECochG or EcoG)
Test điện sinh lý
BERA
Tuổi phát hiện trung bình
Điếc TKCGBS vừa/nặng: 23 tháng
Điếc TKCGBS nhẹ: 3-4 tuổi
Điếc một bên hoặc điếc tần số cao: 5-6 tuổi
Ca lâm sàng 3
Gia Bảo là một bé trai
2 tuổi: thường thể hiện sự lo âu, sợ sệt trong môi
trường mới và thường bám theo cha mẹ. Gia Bảo
chỉ sử dụng từ đơn và biết khoảng 7-8 từ vựng.
Thường thì bé hầu như không nói. Gia đình cũng
lo lắng về tình trạng chậm biết nói của trẻ.
5 tuổi: “cụ non”. Gia đình lo lắng về hành vi gây
hấn, đánh hoặc cắn người khác. Hoạt động trong
ngày thường không đa dạng. Bé không chơi trò
tưởng tượng với trẻ khác. Không chia sẽ niềm vui.
Thích xem vài chương trình và video ưa thích.
RLPT VỀ GIAO TIẾP XÃ HỘI:
TỰ KỶ
Biểu hiện cần lưu ý về ngôn ngữ, nhận thức,
xã hội và cảm xúc
Tháng
tuổi
Mong đợi Biểu hiện cần lưu ý
2 Cười, phát ra tiếng Không cười – khiếm khuyết về
nhận thức và xã hội
6 Bập bẹ - lập lại các phụ
âm / nguyên âm
Không bập bẹ – vấn đề về thính
giác?
12 Cử chỉ, hiểu 50 từ, nói
từ đầu tiên
Không đáp ứng với tên gọi hoặc
từ nói, thiếu sử dụng cử chỉ để
chỉ cái mong muốn
18 7-10 từ chức năng,
nhận diện bộ phận cơ
thể, làm theo mệnh lênh
Thiếu từ, không làm theo mệnh
lệnh mới, không dùng ngón trỏ
để chỉ vật quan tâm của mình
cho người khác
24 Đóng vai, cụm 2 từ, liên
kết mệnh lệnh 2 bước
Thiếu cụm 2 từ, không biết chơi
đóng vai / biểu tượng
Tự kỷ - triệu chứng
• Trẻ tập đi
– chậm nói
– không lắng nghe
– trong thế giới riêng của trẻ
– kém trong tiếp xúc ánh mắt
– kém trong chơi đóng vai
– những vấn đề về hành vi
– có sự thoái lui về kỷ năng nói và xã hội
– hành vi lập lại xuất hiện lúc khoảng 3 tuổi
Bé trai tự kỷ và đồ chơi xếp thành đường thẳng
Tầm soát tự kỷ lúc 18 tháng
Xã hội Ngôn ngữ Chơi
Dùng cử chỉ:
chỉ trỏ
vẩy tay
lắc đầu
Dùng 7-10 từ
Hiểu mệnh lệnh
1 bước
Tham gia vào
trò chơi đóng
vai đơn giản
Khám định kỳ trẻ 18 tháng tuổi cần đặt câu hỏi với cha / mẹ
và quan sát trực tiếp để đánh giá trẻ về
Nhận diện – Tự kỷ
• Tam chứng
 Phương hại về tương tác xã hội
 Phương hại về giao tiếp
 Hành vi bị hạn chế, lập đi lập lại
Ca lâm sàng 4
Thiện, bé trai 7 tuổi, học sinh lớp 1.
Mẹ lo lắng về hành vi của trẻ, và rằng trẻ không nghe lời
Trẻ sinh đủ tháng, CNLS = 3,3 kg, mẹ thai kỳ bình thường
3 tuổi vào lớp mầm, bị cô than phiền là không ngồi yên,
quậy phá, thỉnh thoảng đánh bạn. Mẹ cho ở nhà.
4 tuổi, bé té từ trên bàn và khâu ở cằm 3 mũi
5 tuổi vào lớp lá, không nghe theo hướng dẫn của cô, chạy
quanh lớp, không tập trung, không ngồi yên, ồn ào và quậy
phá. Ở nhà mẹ bé nói bé lì, không vâng lời, hay cãi, không
làm bài tập.
Cha bé lúc nhỏ được xếp vào loại “ngỗ nghịch”
Khám: không gì đặc biệt, nhưng trong phòng khám thì bé
chạy quanh, chạm cái này cái kia, nghịch nước/lavabo…
RL PHÁT TRIỂN VỀ HÀNH VI:
RL TĂNG ĐỘNG – É CHÚ Ý
(ADHD)
“thằng bé hiếu động quá mức, nó ngồi không yên”
“con tôi hay quên, nó không chú ý lắng nghe”
ADHD
So vởi trẻ bình thường thì trẻ với ADHD có
vùng vỏ não vùng đỉnh bên phải kém hoạt
động hơn khi thực hiện công việc giải quyết
vấn đề đòi hỏi sự tập trung.
ADHD
• Kém chú ý
– Dễ bị phân tán
– Khó tập trung vào 1 việc
– Dễ chán sau vài phút
– Khó hoàn thành 1 việc
– Khó khăn trong bài tập
– Không chú ý lắng nghe
– Mơ màng
– Khó làm theo chỉ dẫn
• Tăng động
– Ngồi không yên
– Nói liên tục
– Loay hoay chạm vât này chơi
vật kia
– Vận động liên tục
– Khó thực hiện những nhiệm
vụ cần sự yên lặng
• Bốc đồng
– Không kiên nhẫn
– Chen ngang (lời nói, trò chơi)
– Dễ nỗi đóa mà không kịp
nghĩ đến hậu quả
Không kiềm chế
được bản thân
Trẻ có hành vi
bốc đồng
Cha/me, thầy/cô
trách mắng
Bạn bè ghét bỏ
Cảm giác cô độc
Tự ti, mặc cảm
Càng làm trẻ dễ
có hành vi bốc
đồng
Vòng lẩn quẩn tai ác bất lợi cho trẻ ADHD
Nhận diện – ADHD
• Không có công cụ chẩn đoán chuyên biệt
• EEG và hình ảnh não bình thường
• Một số trắc nghiệm tâm lý là hữu ích nhưng
không giúp chẩn đoán xác định
• Tầm soát ADHD bằng SNAP IV
• Chẩn đoán dựa vào DMS-V
TIẾP CẬN TRẺ RL PHÁT TRIỂN
Nhận diện rối loạn phát triển
• Lo lắng của cha mẹ
• Quan tâm của bác sĩ
• Các công cụ tầm soát
– Chỉ số phát triển (ví dụ: IQ…)
– Quy tắc số 4
– Thính lực
– Denver II
– M-CHAT, SNAP IV
• Khám toàn diện
• Chẩn đoán bằng DSM5
• Tầm soát nguyên nhân
Chậm phát triển?
• Thường dưới 2 độ lệch chuẩn so với giá trị trung
bình theo tuổi niên biểu
• Điều chỉnh theo sự non tháng
• Loại
- Toàn thể
- Lĩnh vực duy nhất
- Sự chậm không điển hình
Khi nào chẩn đoán được thực hiện?
• Bại não: trung bình lúc 10 tháng
• Thiểu năng trí tuệ: bởi bác sĩ trong 75%
trường hợp / trung bình trước 39 tháng
• Nghe kém/điếc: nhẹ và vừa khoảng 23 tháng,
nặng 3-4 tuổi, một tai / điếc tấn số cao 6 tuổi
• Rối loạn phổ tự kỷ: trung bình lúc 3 tuổi
• ADHD: trước tuổi đi học hoặc ngay sau đó
XỬ TRÍ VÀ CAN THIỆP
• Vấn đề về y khoa
• Can thiệp về mặt giáo dục
• Tâm lý xã hội
– nổi đau / mất mát
– điều chỉnh
– hỗ trợ gia đình
– nhận sự hỗ trợ từ cộng đồng
– nhà trường
NGUYÊN TẮC ỨNG XỬ
• Hỏi trước khi bạn giúp
• Cần nhạy cảm với các
tiếp xúc cơ thể
• Suy nghĩ trước khi nói
• Đừng giả định điều gì
Đối với người ngồi xe lăn
• Xe lăn là một phần không gian cá nhân
• Nhìn và nói trực tiếp hơn là qua người khác
• Thoải mái và nói một cách tự nhiên
• Nói ở mức ngang tầm mắt
• Suy nghĩ trước khi chỉ đường đi
• Dùng từ ngữ thích hợp
• Chào hỏi thích hợp
ví dụ: bắt tay ngay cả khi họ có hạn chế
Đối với trẻ tự kỷ
• Cần rõ ràng, không mơ hồ
• Đừng giả định họ hiểu các qui tắc xã hội
• Dùng hình ảnh, checklist
• Giải thích từng bước một
• Tập tính kiên nhẫn với họ
• Đừng dễ dàng bực tức
• Ghi nhớ những gì họ nghe và thấy
KẾT LUẬN
• Phần lớn các rối loạn về phát triển biểu
hiện trước tuổi đi học
• Có thể nhận diện thông qua hình thái học
hoặc qua những ghi nhận về chậm phát
triển ở một lĩnh vực nào đó
• Nhận diện sớm rất quan trọng để có kế
hoạch và can thiệp sớm
Mục tiêu bài giảng
• Nêu được định nghĩa của rối loạn phát triển (RLPT)
• Biết các lĩnh vực phát triển của trẻ/các rối loạn tương ứng
• Nêu được các nguyên nhân chính của RLPT
• Nhận diện được một số RLPT thường gặp
• Nêu được cách tiếp cận đối với trẻ có vấn đề về phát triển
• Biết một số công cụ tầm soát cho các RLPT tương ứng
• Biết nguyên tắc xử trí và ứng xử với trẻ RLPT
Đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh
• Chậm nói Speech delay
• Rối loạn phát triển Developmental disorder
• Thiểu năng trí tuệ Mental retardation
• Điếc / nghe kém Hearing loss
• Trẻ nói muộn Late talker
• Môi trường TL-XH nghèo nàn Psychosocial deprivation
• 2 ngôn ngữ Bilingualism
• Tự kỷ Autism
• Bại não Cerebral palsy
• Câm chọn lọc Elective mutism
• RL ngôn ngữ chuyên biệt Specific language disorders (SLD)
• RL ngôn ngữ thể hiện Expressive language disorder (ELD)
• RLNN cảm thụ-thể hiện Mixed receptive-expressive LD
XIN CÁM ƠN!
Phần tham khảo ٳê
Các rối loạn phát triển ở trẻ em - 2018 - Đại học Y dược TPHCM
3 months
6 months
Các rối loạn phát triển ở trẻ em - 2018 - Đại học Y dược TPHCM
Các rối loạn phát triển ở trẻ em - 2018 - Đại học Y dược TPHCM
Một ví dụ
• Bé trai 6 tháng tuổi đến khám định kỳ. Bé
chưa biết ngồi nhưng lật dễ dàng. Mẹ bé
lo lắng việc bé chưa biết ngồi.
• Bạn muốn biết ٳê về điều gì?
Trẻ này bình thường?
Tuổi vận đông 5 tháng
Tuổi niên biểu 6 tháng
DQ = x 100 = x 100 = 83
Nhận diện rối loạn phát triển
• Chỉ số phát triển (Developmental Quotient)
DQ = (Tuổi phát triển / tuổi niên biểu) X 100
>= 85 làm an lòng cha / mẹ (bình thường)
71 – 84 theo dõi sát (chậm nhẹ đến vừa)
<= 70 chuyển tuyến trên (chậm nặng)

More Related Content

What's hot (20)

Tăng huyết áp ở trẻ em
Tăng huyết áp ở trẻ emTăng huyết áp ở trẻ em
Tăng huyết áp ở trẻ em
Bs. Nhữ Thu Hà
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpViêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấp
Thanh Liem Vo
BẠI NÃO TRẺ EM
BẠI NÃO TRẺ EMBẠI NÃO TRẺ EM
BẠI NÃO TRẺ EM
SoM
DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ  DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạch
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
Bênh án viêm màng não
Bênh án viêm màng nãoBênh án viêm màng não
Bênh án viêm màng não
quynhan3092
Bệnh parkinson
Bệnh parkinsonBệnh parkinson
Bệnh parkinson
Dr NgocSâm
Tiếp cận lơ mơ và hôn mê
Tiếp cận lơ mơ và hôn mêTiếp cận lơ mơ và hôn mê
Tiếp cận lơ mơ và hôn mê
SoM
HỖ TRỢ PHỔI THAI NHI
HỖ TRỢ PHỔI THAI NHIHỖ TRỢ PHỔI THAI NHI
HỖ TRỢ PHỔI THAI NHI
SoM
THIẾU MÁU TÁN HUYẾT
THIẾU MÁU TÁN HUYẾT THIẾU MÁU TÁN HUYẾT
THIẾU MÁU TÁN HUYẾT
Tín Nguyễn-Trương
Rối loạn lo âu - Ths Nguyễn Thị Phú
Rối loạn lo âu - Ths Nguyễn Thị PhúRối loạn lo âu - Ths Nguyễn Thị Phú
Rối loạn lo âu - Ths Nguyễn Thị Phú
ThuanHoMD
THALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxTHALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docx
SoM
TIÊU CHẢY Ở TRẺ EM
TIÊU CHẢY Ở TRẺ EMTIÊU CHẢY Ở TRẺ EM
TIÊU CHẢY Ở TRẺ EM
SoM
HỘI CHỨNG ձẬN HƯ
HỘI CHỨNG ձẬN HƯHỘI CHỨNG ձẬN HƯ
HỘI CHỨNG ձẬN HƯ
SoM
XỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.ppt
XỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.pptXỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.ppt
XỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.ppt
SoM
RỐI LOẠN LO ÂU
RỐI LOẠN LO ÂURỐI LOẠN LO ÂU
RỐI LOẠN LO ÂU
SoM
Suy dinh dưỡng
Suy dinh dưỡngSuy dinh dưỡng
Suy dinh dưỡng
Martin Dr
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
SoM
BẠI NÃO TRẺ EM
BẠI NÃO TRẺ EMBẠI NÃO TRẺ EM
BẠI NÃO TRẺ EM
SoM
Bênh án viêm màng não
Bênh án viêm màng nãoBênh án viêm màng não
Bênh án viêm màng não
quynhan3092
Tiếp cận lơ mơ và hôn mê
Tiếp cận lơ mơ và hôn mêTiếp cận lơ mơ và hôn mê
Tiếp cận lơ mơ và hôn mê
SoM
HỖ TRỢ PHỔI THAI NHI
HỖ TRỢ PHỔI THAI NHIHỖ TRỢ PHỔI THAI NHI
HỖ TRỢ PHỔI THAI NHI
SoM
Rối loạn lo âu - Ths Nguyễn Thị Phú
Rối loạn lo âu - Ths Nguyễn Thị PhúRối loạn lo âu - Ths Nguyễn Thị Phú
Rối loạn lo âu - Ths Nguyễn Thị Phú
ThuanHoMD
THALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxTHALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docx
SoM
TIÊU CHẢY Ở TRẺ EM
TIÊU CHẢY Ở TRẺ EMTIÊU CHẢY Ở TRẺ EM
TIÊU CHẢY Ở TRẺ EM
SoM
HỘI CHỨNG ձẬN HƯ
HỘI CHỨNG ձẬN HƯHỘI CHỨNG ձẬN HƯ
HỘI CHỨNG ձẬN HƯ
SoM
XỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.ppt
XỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.pptXỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.ppt
XỬ TRÍ LỒNG GHÉP TRẺ BỆNH (2018) IMCI.ppt
SoM
RỐI LOẠN LO ÂU
RỐI LOẠN LO ÂURỐI LOẠN LO ÂU
RỐI LOẠN LO ÂU
SoM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
SoM

Similar to Các rối loạn phát triển ở trẻ em - 2018 - Đại học Y dược TPHCM (20)

PHCN Chậm phát triển trí tuệ
PHCN Chậm phát triển trí tuệPHCN Chậm phát triển trí tuệ
PHCN Chậm phát triển trí tuệ
Nguyễn Bá Khánh Hòa
Phục hồi chức năng tự kỷ bs thuc
Phục hồi chức năng tự kỷ   bs thucPhục hồi chức năng tự kỷ   bs thuc
Phục hồi chức năng tự kỷ bs thuc
Cam Ba Thuc
Bai giang tu ky bs thuc2
Bai giang tu ky   bs thuc2Bai giang tu ky   bs thuc2
Bai giang tu ky bs thuc2
Cam Ba Thuc
Bai giang tu ky bs thuc2
Bai giang tu ky   bs thuc2Bai giang tu ky   bs thuc2
Bai giang tu ky bs thuc2
CAM BA THUC
Bai giang tu ky bs thuc2
Bai giang tu ky   bs thuc2Bai giang tu ky   bs thuc2
Bai giang tu ky bs thuc2
CAM BA THUC
Tự kỷ - Thông tin 2016
Tự kỷ - Thông tin 2016Tự kỷ - Thông tin 2016
Tự kỷ - Thông tin 2016
Little Daisy
24.VN.Adolescent VN.pptx
24.VN.Adolescent VN.pptx24.VN.Adolescent VN.pptx
24.VN.Adolescent VN.pptx
ThoNguyen667059
RỐI LOẠN TỰ KỶ
RỐI LOẠN TỰ KỶRỐI LOẠN TỰ KỶ
RỐI LOẠN TỰ KỶ
SoM
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM VÀ TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM  VÀ TRẺ VỊ THÀNH NIÊNNHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM  VÀ TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM VÀ TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
SoM
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊNNHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN
SoM
Trẻ Em Chậm Nói Nhất Là Mấy Tháng? Bao Lâu Cần Can Thiệp?
Trẻ Em Chậm Nói Nhất Là Mấy Tháng? Bao Lâu Cần Can Thiệp?Trẻ Em Chậm Nói Nhất Là Mấy Tháng? Bao Lâu Cần Can Thiệp?
Trẻ Em Chậm Nói Nhất Là Mấy Tháng? Bao Lâu Cần Can Thiệp?
Hệ Thống Trung Tâm VinaHealth
tăng động rối loạn ý thức
tăng động rối loạn ý thứctăng động rối loạn ý thức
tăng động rối loạn ý thức
SoM
RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ ÝRỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
SoM
Trẻ chậm nói: Nguyên nhân, phương pháp can thiệp hiệu quả
Trẻ chậm nói: Nguyên nhân, phương pháp can thiệp hiệu quảTrẻ chậm nói: Nguyên nhân, phương pháp can thiệp hiệu quả
Trẻ chậm nói: Nguyên nhân, phương pháp can thiệp hiệu quả
Hệ Thống Trung Tâm VinaHealth
Bài soạn lattest
Bài soạn   lattestBài soạn   lattest
Bài soạn lattest
Thanhnhan Mai
On health autism, adhd, depression and happiness.
On health autism, adhd, depression and happiness.On health autism, adhd, depression and happiness.
On health autism, adhd, depression and happiness.
Van Dao Duy
Những vấn đề lý luận cơ bản về tự kỷ đã chuyển đổi pdf
Những vấn đề lý luận cơ bản về tự kỷ đã chuyển đổi pdfNhững vấn đề lý luận cơ bản về tự kỷ đã chuyển đổi pdf
Những vấn đề lý luận cơ bản về tự kỷ đã chuyển đổi pdf
inhHng51
Phục hồi chức năng tự kỷ bs thuc
Phục hồi chức năng tự kỷ   bs thucPhục hồi chức năng tự kỷ   bs thuc
Phục hồi chức năng tự kỷ bs thuc
Cam Ba Thuc
Bai giang tu ky bs thuc2
Bai giang tu ky   bs thuc2Bai giang tu ky   bs thuc2
Bai giang tu ky bs thuc2
Cam Ba Thuc
Bai giang tu ky bs thuc2
Bai giang tu ky   bs thuc2Bai giang tu ky   bs thuc2
Bai giang tu ky bs thuc2
CAM BA THUC
Bai giang tu ky bs thuc2
Bai giang tu ky   bs thuc2Bai giang tu ky   bs thuc2
Bai giang tu ky bs thuc2
CAM BA THUC
Tự kỷ - Thông tin 2016
Tự kỷ - Thông tin 2016Tự kỷ - Thông tin 2016
Tự kỷ - Thông tin 2016
Little Daisy
RỐI LOẠN TỰ KỶ
RỐI LOẠN TỰ KỶRỐI LOẠN TỰ KỶ
RỐI LOẠN TỰ KỶ
SoM
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM VÀ TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM  VÀ TRẺ VỊ THÀNH NIÊNNHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM  VÀ TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM VÀ TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
SoM
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊNNHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN
NHỮNG VẤN ĐỀ TÂM LÝ TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN
SoM
Trẻ Em Chậm Nói Nhất Là Mấy Tháng? Bao Lâu Cần Can Thiệp?
Trẻ Em Chậm Nói Nhất Là Mấy Tháng? Bao Lâu Cần Can Thiệp?Trẻ Em Chậm Nói Nhất Là Mấy Tháng? Bao Lâu Cần Can Thiệp?
Trẻ Em Chậm Nói Nhất Là Mấy Tháng? Bao Lâu Cần Can Thiệp?
Hệ Thống Trung Tâm VinaHealth
tăng động rối loạn ý thức
tăng động rối loạn ý thứctăng động rối loạn ý thức
tăng động rối loạn ý thức
SoM
RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ ÝRỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
SoM
Trẻ chậm nói: Nguyên nhân, phương pháp can thiệp hiệu quả
Trẻ chậm nói: Nguyên nhân, phương pháp can thiệp hiệu quảTrẻ chậm nói: Nguyên nhân, phương pháp can thiệp hiệu quả
Trẻ chậm nói: Nguyên nhân, phương pháp can thiệp hiệu quả
Hệ Thống Trung Tâm VinaHealth
On health autism, adhd, depression and happiness.
On health autism, adhd, depression and happiness.On health autism, adhd, depression and happiness.
On health autism, adhd, depression and happiness.
Van Dao Duy
Những vấn đề lý luận cơ bản về tự kỷ đã chuyển đổi pdf
Những vấn đề lý luận cơ bản về tự kỷ đã chuyển đổi pdfNhững vấn đề lý luận cơ bản về tự kỷ đã chuyển đổi pdf
Những vấn đề lý luận cơ bản về tự kỷ đã chuyển đổi pdf
inhHng51

More from Update Y học (20)

Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Update Y học
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptxChuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Update Y học
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdfKiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Update Y học
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxSuy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Update Y học
Hemophilia
HemophiliaHemophilia
Hemophilia
Update Y học
Viêm màng não
Viêm màng nãoViêm màng não
Viêm màng não
Update Y học
Viêm phổi
Viêm phổiViêm phổi
Viêm phổi
Update Y học
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpViêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấp
Update Y học
Nhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinhNhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinh
Update Y học
Thiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu SắtThiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu Sắt
Update Y học
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểu
Update Y học
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
Update Y học
Lupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thốngLupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thống
Update Y học
Hen trẻ em
Hen trẻ emHen trẻ em
Hen trẻ em
Update Y học
Thalassemia
ThalassemiaThalassemia
Thalassemia
Update Y học
Henoch schonlein
Henoch schonleinHenoch schonlein
Henoch schonlein
Update Y học
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ emXuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Update Y học
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - NhiY lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
Update Y học
Viêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quảnViêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quản
Update Y học
Tim mạch - Nhi Y4
Tim mạch - Nhi Y4Tim mạch - Nhi Y4
Tim mạch - Nhi Y4
Update Y học

Các rối loạn phát triển ở trẻ em - 2018 - Đại học Y dược TPHCM

  • 1. Các rối loạn phát triển ở trẻ em PGS. TS. BS. Trần Diệp Tuấn Bộ Môn Nhi Đại Học Y Dược TPHCM
  • 2.  Cân nặng tăng 3 lần khi 1 tuổi  Chiều cao tăng gấp rưỡi Sơ sinh Sơ sinh 3 tháng 6 tháng 10 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng Thể chất Vận động (thô, tinh) Ngôn ngữ Hành vi Giao tiếp xã hội Khả năng tư duy…
  • 3. Dịch tễ học (Mỹ) Rối loạn phát triển (~15% trẻ) Tần suất lưu hành/1.000 Chậm phát triển tâm thần 25 Kém khả năng học tập 75 RL khiếm khuyết tập trung 30-50 RL phổ tự kỷ 6 Bại não 2-3 Phương hại về thính hoặc thị giác 1-3
  • 4. Ca lâm sàng 1 Bé Huy, trai, 13 tháng tuổi. Bé sinh thường đủ tháng, CNLS = 3,2kg. Mẹ bé có thai kỳ bình thường. Lúc 6 tháng tuổi, trong đợt khám định kỳ bs ghi nhận trẻ kiểm soát đầu không tốt. Hiện tại, bé gọi “mama” với mọi người và thực hiện được mệnh lệnh 1 bước. Trẻ uống nước bằng ly được. Bé lăn tròn được, nhưng chưa thể ngồi và đứng. CN = 8,4 kg, CC = 75 cm, VĐ = 46 cm; Phản xạ trương lực cổ bất đối xứng (+) Tăng trương lực cơ, đặc biệt là 2 chi dưới. Tăng phản xạ gân xương.
  • 5. RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG: BẠI NÃO
  • 6. Phát triển vận động – năm đầu
  • 7. Lưu ý khi đánh giá vận động • Quan sát trẻ ở nhiều tư thế – ngửa – sấp – kéo ngồi lên – ngồi – đứng có trợ giúp – treo trẻ ở vùng bụng • Chú ý bàn tay của bé • Nhìn tư thế tự nhiên – chân ếch – chân bắt chéo • Không chỉ là khi nào trẻ thực hiện được, mà còn là thực hiện như thế nào
  • 8. Dấu hiệu sớm của bại não
  • 9. Dấu hiệu sớm của bại não
  • 10. Nhận diện – Dấu gợi ý của bại não Tháng tuổi Dấu hiệu gợi ý 2 Lật trước 3 tháng gợi ý hypertonia 4 Kém kiểm soát đầu, chân bắt chéo 6 Tồn tại phản xạ nguyên phát 7 Ngồi W gợi ý: co cứng cơ khép hoặc hypotonia 9 Không tự ngồi được 12 Không thể tự kéo và đứng lên
  • 11. Ca lâm sàng 2 Bé trai 18 tháng tuổi đến khám định kỳ. Mẹ lo vì bé chỉ nói “mum mum”, “baba” và “mama”. Ngoài ra vẫn chưa nói một từ nào khác. Mẹ bé muốn biết liệu bé có bình thường không?
  • 12. RL PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: CHẬM NÓI
  • 13. Trẻ chậm nói • Những điều sau đây có đúng không? – “nó là bé trai, sẽ nói muộn hơn” – “chị nó nói dùm nó rồi, nó sẽ nói chậm hơn” – “trẻ sinh đôi luôn chậm nói” – “tôi nói khi lên 3, thằng bé cũng sẽ vậy thôi”
  • 14. PHÁT TRIỂN LỜI NÓI BÌNH THƯỜNG • 1-6 tháng u ơ đáp ứng với lời nói • 6-9 tháng bập bẹ • 10-11 thg mama, baba (vô nghĩa) • 12 tháng mama, baba (đúng nghĩa) (Trung bình tăng 1 từ / tuần) • 24 tháng >50 từ, cụm 2 từ • Từ 3 tuổi cụm 3 từ, đặt câu hỏi, kể chuyện • Từ 4 tuổi câu 6-8 từ, 4 màu, đếm đến 10
  • 15. Nhận diện - Quy tắc số 4 Tuổi Ngôn ngữ thể hiện Hiểu được bởi một người lạ 1 Những từ đơn 1/4 2 Kết hợp 2 từ 2/4 3 Câu 3 từ 3/4 4 Câu 4 từ trở lên 4/4
  • 16. Ca lâm sàng 2 Bé trai 18 tháng tuổi đến khám định kỳ. Mẹ lo vì bé chỉ nói “mum mum”, “baba” và “mama”. Ngoài ra vẫn chưa nói một từ nào khác. Mẹ bé muốn biết liệu bé có bình thường không? Chậm nói (Denver II: vận động thô và tinh tế, ngôn ngữ, xã hội ) Bạn muốn biết ٳê về điều gì? Nguyên nhân
  • 17. Nhận diện – Nguyên nhân chậm nói • Thiểu năng trí tuệ* • Điếc / nghe kém* • Trẻ nói muộn* • Hai ngôn ngữ • Tự kỷ • Bại não • Câm chọn lọc • Môi trường TL-XH nghèo nàn • RL ngôn ngữ chuyên biệt (RLNN thể hiện và RLNN cảm thụ-thể hiện) * 3 nguyên nhân phổ biến của chậm nói
  • 19. Định nghĩa thiểu năng trí tuệ “Thiểu năng trí tuệ là tình trạng kém khả năng, đặc trưng bởi những hạn chế đáng kể về chức năng trí tuệ và hành vi thích ứng như được thể hiện trong các kỹ năng về nhận thức, xã hội, và thích ứng có ích” AAMR, 2002 (Hiệp hội Mỹ về chậm phát triển tâm thần)
  • 20. Thiểu năng trí tuệ • “Giới hạn đáng kể về chức năng trí tuệ” = IQ < 2SD so với giá trị trung bình • IQ trung bình trong dân số = 100 • SD = 15 • Chậm phát triển tâm thần khi < 70 • Thường được chẩn đoán từ 3-8 tuổi • Càng nặng càng được chẩn đoán sớm • Thể hiện qua chậm nói, chậm phát triển, có các vấn đề về học tập tại trường
  • 22. Biểu hiện thường gặp nhất: 1. Không đáp ứng với lời nói/tiếng ồn 2. Phát triển lời nói kém Biểu hiện ít gặp hơn: 1. Những vấn đề về hành vi kém chú ý, nói to, mơ màng… 2. Những vấn đề về thăng bằng Dùng ngón tay ngoáy tai Nghe kém chậm nói
  • 23. Đánh giá thính lực • Brainstem evoked response audiometry (BERA, ABR, BAER) • Otoacoustic emission (OAE) • Tympanometry (Nhĩ lượng) • Electro-cochleography (ECochG or EcoG) Test điện sinh lý BERA
  • 24. Tuổi phát hiện trung bình Điếc TKCGBS vừa/nặng: 23 tháng Điếc TKCGBS nhẹ: 3-4 tuổi Điếc một bên hoặc điếc tần số cao: 5-6 tuổi
  • 25. Ca lâm sàng 3 Gia Bảo là một bé trai 2 tuổi: thường thể hiện sự lo âu, sợ sệt trong môi trường mới và thường bám theo cha mẹ. Gia Bảo chỉ sử dụng từ đơn và biết khoảng 7-8 từ vựng. Thường thì bé hầu như không nói. Gia đình cũng lo lắng về tình trạng chậm biết nói của trẻ. 5 tuổi: “cụ non”. Gia đình lo lắng về hành vi gây hấn, đánh hoặc cắn người khác. Hoạt động trong ngày thường không đa dạng. Bé không chơi trò tưởng tượng với trẻ khác. Không chia sẽ niềm vui. Thích xem vài chương trình và video ưa thích.
  • 26. RLPT VỀ GIAO TIẾP XÃ HỘI: TỰ KỶ
  • 27. Biểu hiện cần lưu ý về ngôn ngữ, nhận thức, xã hội và cảm xúc Tháng tuổi Mong đợi Biểu hiện cần lưu ý 2 Cười, phát ra tiếng Không cười – khiếm khuyết về nhận thức và xã hội 6 Bập bẹ - lập lại các phụ âm / nguyên âm Không bập bẹ – vấn đề về thính giác? 12 Cử chỉ, hiểu 50 từ, nói từ đầu tiên Không đáp ứng với tên gọi hoặc từ nói, thiếu sử dụng cử chỉ để chỉ cái mong muốn 18 7-10 từ chức năng, nhận diện bộ phận cơ thể, làm theo mệnh lênh Thiếu từ, không làm theo mệnh lệnh mới, không dùng ngón trỏ để chỉ vật quan tâm của mình cho người khác 24 Đóng vai, cụm 2 từ, liên kết mệnh lệnh 2 bước Thiếu cụm 2 từ, không biết chơi đóng vai / biểu tượng
  • 28. Tự kỷ - triệu chứng • Trẻ tập đi – chậm nói – không lắng nghe – trong thế giới riêng của trẻ – kém trong tiếp xúc ánh mắt – kém trong chơi đóng vai – những vấn đề về hành vi – có sự thoái lui về kỷ năng nói và xã hội – hành vi lập lại xuất hiện lúc khoảng 3 tuổi
  • 29. Bé trai tự kỷ và đồ chơi xếp thành đường thẳng
  • 30. Tầm soát tự kỷ lúc 18 tháng Xã hội Ngôn ngữ Chơi Dùng cử chỉ: chỉ trỏ vẩy tay lắc đầu Dùng 7-10 từ Hiểu mệnh lệnh 1 bước Tham gia vào trò chơi đóng vai đơn giản Khám định kỳ trẻ 18 tháng tuổi cần đặt câu hỏi với cha / mẹ và quan sát trực tiếp để đánh giá trẻ về
  • 31. Nhận diện – Tự kỷ • Tam chứng  Phương hại về tương tác xã hội  Phương hại về giao tiếp  Hành vi bị hạn chế, lập đi lập lại
  • 32. Ca lâm sàng 4 Thiện, bé trai 7 tuổi, học sinh lớp 1. Mẹ lo lắng về hành vi của trẻ, và rằng trẻ không nghe lời Trẻ sinh đủ tháng, CNLS = 3,3 kg, mẹ thai kỳ bình thường 3 tuổi vào lớp mầm, bị cô than phiền là không ngồi yên, quậy phá, thỉnh thoảng đánh bạn. Mẹ cho ở nhà. 4 tuổi, bé té từ trên bàn và khâu ở cằm 3 mũi 5 tuổi vào lớp lá, không nghe theo hướng dẫn của cô, chạy quanh lớp, không tập trung, không ngồi yên, ồn ào và quậy phá. Ở nhà mẹ bé nói bé lì, không vâng lời, hay cãi, không làm bài tập. Cha bé lúc nhỏ được xếp vào loại “ngỗ nghịch” Khám: không gì đặc biệt, nhưng trong phòng khám thì bé chạy quanh, chạm cái này cái kia, nghịch nước/lavabo…
  • 33. RL PHÁT TRIỂN VỀ HÀNH VI: RL TĂNG ĐỘNG – É CHÚ Ý (ADHD)
  • 34. “thằng bé hiếu động quá mức, nó ngồi không yên”
  • 35. “con tôi hay quên, nó không chú ý lắng nghe”
  • 36. ADHD So vởi trẻ bình thường thì trẻ với ADHD có vùng vỏ não vùng đỉnh bên phải kém hoạt động hơn khi thực hiện công việc giải quyết vấn đề đòi hỏi sự tập trung.
  • 37. ADHD • Kém chú ý – Dễ bị phân tán – Khó tập trung vào 1 việc – Dễ chán sau vài phút – Khó hoàn thành 1 việc – Khó khăn trong bài tập – Không chú ý lắng nghe – Mơ màng – Khó làm theo chỉ dẫn • Tăng động – Ngồi không yên – Nói liên tục – Loay hoay chạm vât này chơi vật kia – Vận động liên tục – Khó thực hiện những nhiệm vụ cần sự yên lặng • Bốc đồng – Không kiên nhẫn – Chen ngang (lời nói, trò chơi) – Dễ nỗi đóa mà không kịp nghĩ đến hậu quả
  • 38. Không kiềm chế được bản thân Trẻ có hành vi bốc đồng Cha/me, thầy/cô trách mắng Bạn bè ghét bỏ Cảm giác cô độc Tự ti, mặc cảm Càng làm trẻ dễ có hành vi bốc đồng Vòng lẩn quẩn tai ác bất lợi cho trẻ ADHD
  • 39. Nhận diện – ADHD • Không có công cụ chẩn đoán chuyên biệt • EEG và hình ảnh não bình thường • Một số trắc nghiệm tâm lý là hữu ích nhưng không giúp chẩn đoán xác định • Tầm soát ADHD bằng SNAP IV • Chẩn đoán dựa vào DMS-V
  • 40. TIẾP CẬN TRẺ RL PHÁT TRIỂN
  • 41. Nhận diện rối loạn phát triển • Lo lắng của cha mẹ • Quan tâm của bác sĩ • Các công cụ tầm soát – Chỉ số phát triển (ví dụ: IQ…) – Quy tắc số 4 – Thính lực – Denver II – M-CHAT, SNAP IV • Khám toàn diện • Chẩn đoán bằng DSM5 • Tầm soát nguyên nhân
  • 42. Chậm phát triển? • Thường dưới 2 độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình theo tuổi niên biểu • Điều chỉnh theo sự non tháng • Loại - Toàn thể - Lĩnh vực duy nhất - Sự chậm không điển hình
  • 43. Khi nào chẩn đoán được thực hiện? • Bại não: trung bình lúc 10 tháng • Thiểu năng trí tuệ: bởi bác sĩ trong 75% trường hợp / trung bình trước 39 tháng • Nghe kém/điếc: nhẹ và vừa khoảng 23 tháng, nặng 3-4 tuổi, một tai / điếc tấn số cao 6 tuổi • Rối loạn phổ tự kỷ: trung bình lúc 3 tuổi • ADHD: trước tuổi đi học hoặc ngay sau đó
  • 44. XỬ TRÍ VÀ CAN THIỆP • Vấn đề về y khoa • Can thiệp về mặt giáo dục • Tâm lý xã hội – nổi đau / mất mát – điều chỉnh – hỗ trợ gia đình – nhận sự hỗ trợ từ cộng đồng – nhà trường
  • 45. NGUYÊN TẮC ỨNG XỬ • Hỏi trước khi bạn giúp • Cần nhạy cảm với các tiếp xúc cơ thể • Suy nghĩ trước khi nói • Đừng giả định điều gì
  • 46. Đối với người ngồi xe lăn • Xe lăn là một phần không gian cá nhân • Nhìn và nói trực tiếp hơn là qua người khác • Thoải mái và nói một cách tự nhiên • Nói ở mức ngang tầm mắt • Suy nghĩ trước khi chỉ đường đi • Dùng từ ngữ thích hợp • Chào hỏi thích hợp ví dụ: bắt tay ngay cả khi họ có hạn chế
  • 47. Đối với trẻ tự kỷ • Cần rõ ràng, không mơ hồ • Đừng giả định họ hiểu các qui tắc xã hội • Dùng hình ảnh, checklist • Giải thích từng bước một • Tập tính kiên nhẫn với họ • Đừng dễ dàng bực tức • Ghi nhớ những gì họ nghe và thấy
  • 48. KẾT LUẬN • Phần lớn các rối loạn về phát triển biểu hiện trước tuổi đi học • Có thể nhận diện thông qua hình thái học hoặc qua những ghi nhận về chậm phát triển ở một lĩnh vực nào đó • Nhận diện sớm rất quan trọng để có kế hoạch và can thiệp sớm
  • 49. Mục tiêu bài giảng • Nêu được định nghĩa của rối loạn phát triển (RLPT) • Biết các lĩnh vực phát triển của trẻ/các rối loạn tương ứng • Nêu được các nguyên nhân chính của RLPT • Nhận diện được một số RLPT thường gặp • Nêu được cách tiếp cận đối với trẻ có vấn đề về phát triển • Biết một số công cụ tầm soát cho các RLPT tương ứng • Biết nguyên tắc xử trí và ứng xử với trẻ RLPT
  • 50. Đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh • Chậm nói Speech delay • Rối loạn phát triển Developmental disorder • Thiểu năng trí tuệ Mental retardation • Điếc / nghe kém Hearing loss • Trẻ nói muộn Late talker • Môi trường TL-XH nghèo nàn Psychosocial deprivation • 2 ngôn ngữ Bilingualism • Tự kỷ Autism • Bại não Cerebral palsy • Câm chọn lọc Elective mutism • RL ngôn ngữ chuyên biệt Specific language disorders (SLD) • RL ngôn ngữ thể hiện Expressive language disorder (ELD) • RLNN cảm thụ-thể hiện Mixed receptive-expressive LD
  • 58. Một ví dụ • Bé trai 6 tháng tuổi đến khám định kỳ. Bé chưa biết ngồi nhưng lật dễ dàng. Mẹ bé lo lắng việc bé chưa biết ngồi. • Bạn muốn biết ٳê về điều gì? Trẻ này bình thường? Tuổi vận đông 5 tháng Tuổi niên biểu 6 tháng DQ = x 100 = x 100 = 83
  • 59. Nhận diện rối loạn phát triển • Chỉ số phát triển (Developmental Quotient) DQ = (Tuổi phát triển / tuổi niên biểu) X 100 >= 85 làm an lòng cha / mẹ (bình thường) 71 – 84 theo dõi sát (chậm nhẹ đến vừa) <= 70 chuyển tuyến trên (chậm nặng)