DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
Phí tải 20.000đ Email quangthuboss@gmail.com
DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 DẬY THÌ SỚM Ở TRẺ EM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
Phí tải 20.000đ Email quangthuboss@gmail.com
Trẻ Em Chậm Nói Nhất Là Mấy Tháng? Bao Lâu Cần Can Thiệp?Hệ Thống Trung Tâm VinaHealthTrẻ Em Chậm Nói Nhất Là Mấy Tháng? Bao Lâu Cần Can Thiệp?
Trẻ em chậm nói là một vấn đề nghiêm trọng ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt và phát triển toàn diện của trẻ khi lớn lên. Nhiều bố mẹ lo lắng khi con mình có dấu hiệu chậm nói và không biết khi nào là thời điểm tốt nhất để can thiệp. Đừng ngần ngại nhấp vào đường link dưới đây để đọc bài viết chi tiết hướng dẫn bố mẹ cách nhận biết dấu hiệu chậm nói cũng như các phương pháp hỗ trợ hiệu quả.
Link bài viết chi tiết:
https://www.trungtamphuchoichucnang.com/am-ngu-tri-lieu/tre-em-cham-noi-nhat-la-bao-nhieu-thang.html
Bài viết khác:
https://tr.ee/aRpfIGDCQN
https://gettr.com/post/p351wgv21a7
https://www.hahalolo.com/post/66419bccfa707f74b336e180
https://wakelet.com/wake/vewK7aBdMkn1uBBRfuc4h
https://online.pubhtml5.com/vebxr/qige/
https://pastelink.net/srww6dz2
https://files.fm/f/hx3423qer8
https://controlc.com/39035c90 https://www.notebook.ai/documents/892062
Trẻ chậm nói: Nguyên nhân, phương pháp can thiệp hiệu quảHệ Thống Trung Tâm VinaHealthTrẻ chậm nói là tình trạng khá phổ biến hiện nay, khiến cha mẹ có nhiều lo lắng bởi ngôn ngữ là phương tiện giúp trẻ giao tiếp, biểu đạt nhu cầu, cảm xúc của mình. Trẻ có thể chỉ chậm nói đơn thuần, không có gì quá lo ngại nhưng chậm nói cũng có thể do mất thính giác hoặc các rối loạn phát triển, các vấn đề về thần kinh tiềm ẩn.
On health autism, adhd, depression and happiness.Van Dao DuyHOW CAN WE PREVENT AND CURE AUTISM, ADHD, MENTAL ILLNESS AND SUICIDE?
The cause and Cure
The answer is YES: If we realize the Effects of stress on mind, body, world?
In mind, the brain we called mental problems, insomnia, ADHD a headache, suicide problems, social problems.
Effects of stress on the stomach, intestine we called the stomach problems, gastrointestinal problems;
On heart, vein, we call cardiovascular diseases.
Stress on the school: school problems
Do you know: when you are sleeping, your brain still works to review, correct, and create the changes side the brain and body, genes that we do not know. But we know how brain/ mind works by observing the pattern of sleeping with changing the pressure from the environment: EEG, Slow-wave sleep, REM sleep. We know that some chronic patients have some things strange with their genes, does its changes first or state of mind, environment create it then diseases are the perceivable symptoms.
Stress start from the state of mind
It is not cold, virus, flu kills American, but the stressed mind. January is the most stressed month because of tired working, pressure from work, pressure from the deadline of the credit card, mainly from Stressed, Discontented, Hysterical MIND.
http://www.awakenyouwonderfulwe.com/2018/11/on-health-autism-adhd-depression-and.html
Các rối loạn phát triển ở trẻ em - 2018 - Đại học Y dược TPHCM
1. Các rối loạn phát triển ở trẻ em
PGS. TS. BS. Trần Diệp Tuấn
Bộ Môn Nhi
Đại Học Y Dược TPHCM
2. Cân nặng tăng 3 lần khi 1 tuổi
Chiều cao tăng gấp rưỡi
Sơ sinh
Sơ sinh
3 tháng
6 tháng
10 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
Thể chất
Vận động (thô, tinh)
Ngôn ngữ
Hành vi
Giao tiếp xã hội
Khả năng tư duy…
3. Dịch tễ học (Mỹ)
Rối loạn phát triển
(~15% trẻ)
Tần suất lưu
hành/1.000
Chậm phát triển tâm thần 25
Kém khả năng học tập 75
RL khiếm khuyết tập trung 30-50
RL phổ tự kỷ 6
Bại não 2-3
Phương hại về thính
hoặc thị giác
1-3
4. Ca lâm sàng 1
Bé Huy, trai, 13 tháng tuổi.
Bé sinh thường đủ tháng, CNLS = 3,2kg.
Mẹ bé có thai kỳ bình thường.
Lúc 6 tháng tuổi, trong đợt khám định kỳ bs ghi nhận trẻ
kiểm soát đầu không tốt.
Hiện tại, bé gọi “mama” với mọi người và thực hiện
được mệnh lệnh 1 bước. Trẻ uống nước bằng ly được.
Bé lăn tròn được, nhưng chưa thể ngồi và đứng.
CN = 8,4 kg, CC = 75 cm, VĐ = 46 cm;
Phản xạ trương lực cổ bất đối xứng (+)
Tăng trương lực cơ, đặc biệt là 2 chi dưới.
Tăng phản xạ gân xương.
7. Lưu ý khi đánh giá vận động
• Quan sát trẻ ở nhiều
tư thế
– ngửa
– sấp
– kéo ngồi lên
– ngồi
– đứng có trợ giúp
– treo trẻ ở vùng bụng
• Chú ý bàn tay của bé
• Nhìn tư thế tự nhiên
– chân ếch
– chân bắt chéo
• Không chỉ là khi nào
trẻ thực hiện được,
mà còn là thực hiện
như thế nào
10. Nhận diện – Dấu gợi ý của bại não
Tháng tuổi Dấu hiệu gợi ý
2 Lật trước 3 tháng gợi ý hypertonia
4 Kém kiểm soát đầu, chân bắt chéo
6 Tồn tại phản xạ nguyên phát
7 Ngồi W gợi ý:
co cứng cơ khép hoặc hypotonia
9 Không tự ngồi được
12 Không thể tự kéo và đứng lên
11. Ca lâm sàng 2
Bé trai 18 tháng tuổi đến khám định kỳ.
Mẹ lo vì bé chỉ nói “mum mum”, “baba” và “mama”.
Ngoài ra vẫn chưa nói một từ nào khác.
Mẹ bé muốn biết liệu bé có bình thường không?
13. Trẻ chậm nói
• Những điều sau đây có đúng không?
– “nó là bé trai, sẽ nói muộn hơn”
– “chị nó nói dùm nó rồi, nó sẽ nói chậm hơn”
– “trẻ sinh đôi luôn chậm nói”
– “tôi nói khi lên 3, thằng bé cũng sẽ vậy thôi”
14. PHÁT TRIỂN LỜI NÓI BÌNH THƯỜNG
• 1-6 tháng u ơ đáp ứng với lời nói
• 6-9 tháng bập bẹ
• 10-11 thg mama, baba (vô nghĩa)
• 12 tháng mama, baba (đúng nghĩa)
(Trung bình tăng 1 từ / tuần)
• 24 tháng >50 từ, cụm 2 từ
• Từ 3 tuổi cụm 3 từ, đặt câu hỏi, kể chuyện
• Từ 4 tuổi câu 6-8 từ, 4 màu, đếm đến 10
15. Nhận diện - Quy tắc số 4
Tuổi Ngôn ngữ thể hiện Hiểu được bởi một
người lạ
1 Những từ đơn 1/4
2 Kết hợp 2 từ 2/4
3 Câu 3 từ 3/4
4 Câu 4 từ trở lên 4/4
16. Ca lâm sàng 2
Bé trai 18 tháng tuổi đến khám định kỳ.
Mẹ lo vì bé chỉ nói “mum mum”, “baba” và “mama”.
Ngoài ra vẫn chưa nói một từ nào khác.
Mẹ bé muốn biết liệu bé có bình thường không?
Chậm nói
(Denver II: vận động thô và tinh tế, ngôn ngữ, xã hội )
Bạn muốn biết ٳê về điều gì?
Nguyên nhân
17. Nhận diện – Nguyên nhân chậm nói
• Thiểu năng trí tuệ*
• Điếc / nghe kém*
• Trẻ nói muộn*
• Hai ngôn ngữ
• Tự kỷ
• Bại não
• Câm chọn lọc
• Môi trường TL-XH nghèo nàn
• RL ngôn ngữ chuyên biệt
(RLNN thể hiện và RLNN cảm thụ-thể hiện)
* 3 nguyên nhân phổ biến của chậm nói
19. Định nghĩa thiểu năng trí tuệ
“Thiểu năng trí tuệ là tình trạng kém khả
năng, đặc trưng bởi những hạn chế đáng
kể về chức năng trí tuệ và hành vi thích
ứng như được thể hiện trong các kỹ năng
về nhận thức, xã hội, và thích ứng có ích”
AAMR, 2002
(Hiệp hội Mỹ về chậm phát triển tâm thần)
20. Thiểu năng trí tuệ
• “Giới hạn đáng kể về
chức năng trí tuệ” =
IQ < 2SD so với giá trị
trung bình
• IQ trung bình trong
dân số = 100
• SD = 15
• Chậm phát triển tâm
thần khi < 70
• Thường được chẩn
đoán từ 3-8 tuổi
• Càng nặng càng
được chẩn đoán sớm
• Thể hiện qua chậm
nói, chậm phát triển,
có các vấn đề về học
tập tại trường
22. Biểu hiện thường gặp nhất:
1. Không đáp ứng với lời nói/tiếng ồn
2. Phát triển lời nói kém
Biểu hiện ít gặp hơn:
1. Những vấn đề về hành vi
kém chú ý, nói to, mơ màng…
2. Những vấn đề về thăng bằng
Dùng ngón tay ngoáy tai
Nghe kém chậm nói
23. Đánh giá thính lực
• Brainstem evoked response audiometry
(BERA, ABR, BAER)
• Otoacoustic emission (OAE)
• Tympanometry (Nhĩ lượng)
• Electro-cochleography (ECochG or EcoG)
Test điện sinh lý
BERA
24. Tuổi phát hiện trung bình
Điếc TKCGBS vừa/nặng: 23 tháng
Điếc TKCGBS nhẹ: 3-4 tuổi
Điếc một bên hoặc điếc tần số cao: 5-6 tuổi
25. Ca lâm sàng 3
Gia Bảo là một bé trai
2 tuổi: thường thể hiện sự lo âu, sợ sệt trong môi
trường mới và thường bám theo cha mẹ. Gia Bảo
chỉ sử dụng từ đơn và biết khoảng 7-8 từ vựng.
Thường thì bé hầu như không nói. Gia đình cũng
lo lắng về tình trạng chậm biết nói của trẻ.
5 tuổi: “cụ non”. Gia đình lo lắng về hành vi gây
hấn, đánh hoặc cắn người khác. Hoạt động trong
ngày thường không đa dạng. Bé không chơi trò
tưởng tượng với trẻ khác. Không chia sẽ niềm vui.
Thích xem vài chương trình và video ưa thích.
27. Biểu hiện cần lưu ý về ngôn ngữ, nhận thức,
xã hội và cảm xúc
Tháng
tuổi
Mong đợi Biểu hiện cần lưu ý
2 Cười, phát ra tiếng Không cười – khiếm khuyết về
nhận thức và xã hội
6 Bập bẹ - lập lại các phụ
âm / nguyên âm
Không bập bẹ – vấn đề về thính
giác?
12 Cử chỉ, hiểu 50 từ, nói
từ đầu tiên
Không đáp ứng với tên gọi hoặc
từ nói, thiếu sử dụng cử chỉ để
chỉ cái mong muốn
18 7-10 từ chức năng,
nhận diện bộ phận cơ
thể, làm theo mệnh lênh
Thiếu từ, không làm theo mệnh
lệnh mới, không dùng ngón trỏ
để chỉ vật quan tâm của mình
cho người khác
24 Đóng vai, cụm 2 từ, liên
kết mệnh lệnh 2 bước
Thiếu cụm 2 từ, không biết chơi
đóng vai / biểu tượng
28. Tự kỷ - triệu chứng
• Trẻ tập đi
– chậm nói
– không lắng nghe
– trong thế giới riêng của trẻ
– kém trong tiếp xúc ánh mắt
– kém trong chơi đóng vai
– những vấn đề về hành vi
– có sự thoái lui về kỷ năng nói và xã hội
– hành vi lập lại xuất hiện lúc khoảng 3 tuổi
30. Tầm soát tự kỷ lúc 18 tháng
Xã hội Ngôn ngữ Chơi
Dùng cử chỉ:
chỉ trỏ
vẩy tay
lắc đầu
Dùng 7-10 từ
Hiểu mệnh lệnh
1 bước
Tham gia vào
trò chơi đóng
vai đơn giản
Khám định kỳ trẻ 18 tháng tuổi cần đặt câu hỏi với cha / mẹ
và quan sát trực tiếp để đánh giá trẻ về
31. Nhận diện – Tự kỷ
• Tam chứng
Phương hại về tương tác xã hội
Phương hại về giao tiếp
Hành vi bị hạn chế, lập đi lập lại
32. Ca lâm sàng 4
Thiện, bé trai 7 tuổi, học sinh lớp 1.
Mẹ lo lắng về hành vi của trẻ, và rằng trẻ không nghe lời
Trẻ sinh đủ tháng, CNLS = 3,3 kg, mẹ thai kỳ bình thường
3 tuổi vào lớp mầm, bị cô than phiền là không ngồi yên,
quậy phá, thỉnh thoảng đánh bạn. Mẹ cho ở nhà.
4 tuổi, bé té từ trên bàn và khâu ở cằm 3 mũi
5 tuổi vào lớp lá, không nghe theo hướng dẫn của cô, chạy
quanh lớp, không tập trung, không ngồi yên, ồn ào và quậy
phá. Ở nhà mẹ bé nói bé lì, không vâng lời, hay cãi, không
làm bài tập.
Cha bé lúc nhỏ được xếp vào loại “ngỗ nghịch”
Khám: không gì đặc biệt, nhưng trong phòng khám thì bé
chạy quanh, chạm cái này cái kia, nghịch nước/lavabo…
33. RL PHÁT TRIỂN VỀ HÀNH VI:
RL TĂNG ĐỘNG – É CHÚ Ý
(ADHD)
36. ADHD
So vởi trẻ bình thường thì trẻ với ADHD có
vùng vỏ não vùng đỉnh bên phải kém hoạt
động hơn khi thực hiện công việc giải quyết
vấn đề đòi hỏi sự tập trung.
37. ADHD
• Kém chú ý
– Dễ bị phân tán
– Khó tập trung vào 1 việc
– Dễ chán sau vài phút
– Khó hoàn thành 1 việc
– Khó khăn trong bài tập
– Không chú ý lắng nghe
– Mơ màng
– Khó làm theo chỉ dẫn
• Tăng động
– Ngồi không yên
– Nói liên tục
– Loay hoay chạm vât này chơi
vật kia
– Vận động liên tục
– Khó thực hiện những nhiệm
vụ cần sự yên lặng
• Bốc đồng
– Không kiên nhẫn
– Chen ngang (lời nói, trò chơi)
– Dễ nỗi đóa mà không kịp
nghĩ đến hậu quả
38. Không kiềm chế
được bản thân
Trẻ có hành vi
bốc đồng
Cha/me, thầy/cô
trách mắng
Bạn bè ghét bỏ
Cảm giác cô độc
Tự ti, mặc cảm
Càng làm trẻ dễ
có hành vi bốc
đồng
Vòng lẩn quẩn tai ác bất lợi cho trẻ ADHD
39. Nhận diện – ADHD
• Không có công cụ chẩn đoán chuyên biệt
• EEG và hình ảnh não bình thường
• Một số trắc nghiệm tâm lý là hữu ích nhưng
không giúp chẩn đoán xác định
• Tầm soát ADHD bằng SNAP IV
• Chẩn đoán dựa vào DMS-V
41. Nhận diện rối loạn phát triển
• Lo lắng của cha mẹ
• Quan tâm của bác sĩ
• Các công cụ tầm soát
– Chỉ số phát triển (ví dụ: IQ…)
– Quy tắc số 4
– Thính lực
– Denver II
– M-CHAT, SNAP IV
• Khám toàn diện
• Chẩn đoán bằng DSM5
• Tầm soát nguyên nhân
42. Chậm phát triển?
• Thường dưới 2 độ lệch chuẩn so với giá trị trung
bình theo tuổi niên biểu
• Điều chỉnh theo sự non tháng
• Loại
- Toàn thể
- Lĩnh vực duy nhất
- Sự chậm không điển hình
43. Khi nào chẩn đoán được thực hiện?
• Bại não: trung bình lúc 10 tháng
• Thiểu năng trí tuệ: bởi bác sĩ trong 75%
trường hợp / trung bình trước 39 tháng
• Nghe kém/điếc: nhẹ và vừa khoảng 23 tháng,
nặng 3-4 tuổi, một tai / điếc tấn số cao 6 tuổi
• Rối loạn phổ tự kỷ: trung bình lúc 3 tuổi
• ADHD: trước tuổi đi học hoặc ngay sau đó
44. XỬ TRÍ VÀ CAN THIỆP
• Vấn đề về y khoa
• Can thiệp về mặt giáo dục
• Tâm lý xã hội
– nổi đau / mất mát
– điều chỉnh
– hỗ trợ gia đình
– nhận sự hỗ trợ từ cộng đồng
– nhà trường
45. NGUYÊN TẮC ỨNG XỬ
• Hỏi trước khi bạn giúp
• Cần nhạy cảm với các
tiếp xúc cơ thể
• Suy nghĩ trước khi nói
• Đừng giả định điều gì
46. Đối với người ngồi xe lăn
• Xe lăn là một phần không gian cá nhân
• Nhìn và nói trực tiếp hơn là qua người khác
• Thoải mái và nói một cách tự nhiên
• Nói ở mức ngang tầm mắt
• Suy nghĩ trước khi chỉ đường đi
• Dùng từ ngữ thích hợp
• Chào hỏi thích hợp
ví dụ: bắt tay ngay cả khi họ có hạn chế
47. Đối với trẻ tự kỷ
• Cần rõ ràng, không mơ hồ
• Đừng giả định họ hiểu các qui tắc xã hội
• Dùng hình ảnh, checklist
• Giải thích từng bước một
• Tập tính kiên nhẫn với họ
• Đừng dễ dàng bực tức
• Ghi nhớ những gì họ nghe và thấy
48. KẾT LUẬN
• Phần lớn các rối loạn về phát triển biểu
hiện trước tuổi đi học
• Có thể nhận diện thông qua hình thái học
hoặc qua những ghi nhận về chậm phát
triển ở một lĩnh vực nào đó
• Nhận diện sớm rất quan trọng để có kế
hoạch và can thiệp sớm
49. Mục tiêu bài giảng
• Nêu được định nghĩa của rối loạn phát triển (RLPT)
• Biết các lĩnh vực phát triển của trẻ/các rối loạn tương ứng
• Nêu được các nguyên nhân chính của RLPT
• Nhận diện được một số RLPT thường gặp
• Nêu được cách tiếp cận đối với trẻ có vấn đề về phát triển
• Biết một số công cụ tầm soát cho các RLPT tương ứng
• Biết nguyên tắc xử trí và ứng xử với trẻ RLPT
50. Đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh
• Chậm nói Speech delay
• Rối loạn phát triển Developmental disorder
• Thiểu năng trí tuệ Mental retardation
• Điếc / nghe kém Hearing loss
• Trẻ nói muộn Late talker
• Môi trường TL-XH nghèo nàn Psychosocial deprivation
• 2 ngôn ngữ Bilingualism
• Tự kỷ Autism
• Bại não Cerebral palsy
• Câm chọn lọc Elective mutism
• RL ngôn ngữ chuyên biệt Specific language disorders (SLD)
• RL ngôn ngữ thể hiện Expressive language disorder (ELD)
• RLNN cảm thụ-thể hiện Mixed receptive-expressive LD
58. Một ví dụ
• Bé trai 6 tháng tuổi đến khám định kỳ. Bé
chưa biết ngồi nhưng lật dễ dàng. Mẹ bé
lo lắng việc bé chưa biết ngồi.
• Bạn muốn biết ٳê về điều gì?
Trẻ này bình thường?
Tuổi vận đông 5 tháng
Tuổi niên biểu 6 tháng
DQ = x 100 = x 100 = 83
59. Nhận diện rối loạn phát triển
• Chỉ số phát triển (Developmental Quotient)
DQ = (Tuổi phát triển / tuổi niên biểu) X 100
>= 85 làm an lòng cha / mẹ (bình thường)
71 – 84 theo dõi sát (chậm nhẹ đến vừa)
<= 70 chuyển tuyến trên (chậm nặng)