VIÊM RUỘT THỪAGreat DoctorViêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
1. GÃY TRÊN LỒI CẦU
XƯƠNG CÁNH TAY Ở
TRẺ EM
KTV TRẦN NGỌC QUANG
2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GP VÙNG KHUỶU
GỒM 3 XƯƠNG - 3 KHỚP
3. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ VÀ VẬN ĐỘNG
Vận động gấp duỗi nhờ khớp bản lề giữa xương
trụ và xương cánh tay,; và khớp lồi cầu giữa
xương quay và cánh tay. Gấp 140 độ, duỗi 0-10 độ.
Vận động sấp ngữa nhờ khớp quay trụ trên. Sấp
và ngữa khoảng 80-90 độ.
Sự phối hợp các khớp trên có cử động xoay.
Góc cánh cẳng tay valgus sinh lý từ 0-16
độ( trung bình 14 độ).
Góc Baumann (giữa trục xương cánh tay và
đường thẳng qua bờ trên điểm cốt hoá lồi cầu
ngoài): bình thường 70 độ.
15. BIẾN CHỨNG MUỘN
Veûo khuyíu vaìo trong
(cubitus varus).
Veûo khuyíu ra ngoaìi
(decubitus valgus).
Viãmxæång khåïp
Viãmcå hoïa can
(myositis
ossicalcification)
Häüi chæïng Volkmann
16. PHÂN LOẠI GTLC THEO GARDLAND
Gãy duỗi chia làm 3 độ:
Âäü I: gaîy khäng di lãûch
Âäü II : gaîy di lãûch nhæng pháön võ xæång
phêa sau coìn dênh nhau, chæa råìi.
Âäü III : gaîy di lãûch hoaìn toaìn , hai âáöu
xæång gaîy khäng caìi vaìo nhau, âáöu dæåïi di
lãûch ra sau vaìo trong hoàûc ra sau vaì ra ngoaìi.
Trong kiãøu gaîy gáúp, chia laìmba âäü nhæ sau:
Âäü I: gaîy khäng di lãûch hoàûc di lãûch ráút êt,
goïc giæîa thán xæång caïnh tay vaì läöi cáöu khäng
quaï 10-15 âäü.
Âäü II: gaîy di lãûch nhæng pháön voí xæång
phêa træåïc coìn dênh vaìo nhau.
Âäü III: gaîy di lãûch hoaìn toaìn.
17. PHÂN LOẠI GTLC THEO MARION VAÌ
LAGRANGE
Gồm 4 độ:
Âäü I: gaîy voí træåïc xæång caïnh tay
Âäü II: gaîy hoaìn toaìn xæång caïnh tay
nhæng khäng di lãûch
Âäü III: gaîy hoaìn toaìn, di lãûch nhæng hai
diãûn gaîy váùn coìn tiãúp xuïc nhau
Âäü IV: gaîy hoaìn toaìn, hai âáöu gaîy di
lãûch xa nhau khäng coìn tiãúp xuïc .
18. ĐIỀU TRỊ
Mục tiêu: phục hồi lại chức năng và giải
phẫu bằng phương pháp nắn kín (bảo tồn)
hay hở.
Các phương pháp:
Điều trị bảo tồn: nắn và bó bột
Điều trị bằng phẫu: KHX bên trong
(internal fixation). Thường sử dụng đinh
Kirschner hoặc nẹp chữ Y hoặc nẹp và vít.
19. ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
Chỉ định
Gãy không di lệch hoặc ít di lệch
Gãy xương đến sớm, ít phù nề
Gãy xương không có biến chứng thần kinh,
mạch máu.
Phân độ Gartland: Gãy độ 1, độ 2, độ 3 đến
sơm
Phân độ Marion: gãy độ 1, độ 2, độ 3, độ 4
đến sớm
20. PHƯƠNG PHÁP
Nắn chỉnh chữa di lệch và cố định bằng bột hoặc
nếu có điều kiện có C-arm thì có thể cố định bằng
đinh Kirschner qua da
22. ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬT
Chỉ định
Chỉ định mổ đặt ra trong trường hợp:
Gãy hở
Gãy kín kéo nắn không thành công ( như
trong trường hợp đầu dưới của đoạn trên đâm
thọc mắc vào trong cơ )
Gãy kèm theo tổn thương mạch máu nặng nề
( nhất là các trường hợp cố gắng kéo nắn nhiều
lần mà không thành công) hoặc gãy kèm theo
thương tổn thần kinh cần thăm dò.
23. PHƯƠNG TIỆN
Xuyên đinh Kirschner chéo ổ gãy
Ở người lớn có thể bắt vit xốp hoặc bắt nẹp
chữ Y hoặc chữ T
25. ĐƯỜNG MỔ
Đường bên
(lateral incision)
Hoặc đường dọc sau khuỷu @
( posterior incision)
27. THỜI ĐIỂM PHẪU THUẬT VÀ BIẾN CHỨNG
Phẫu thuật trước 8 giờ sau chấn thương và
sau 8 giờ sau chấn thương.
28. 01 nghiên cứu CHARLES T MEHLMAN
và cộng sự ở bệnh viện nhi trung tâm ở
Cicinatti, Ohio
Gồm 200 bệnh nhânchia 2 nhóm: nhóm 1
gồm 52 bệnh nhân được phẫu thuật sớm và
nhóm 2 gồm 148 bn được phẫu thuật muộn.
Cho thấy tỉ lệ biến chứng ở hai nhóm khác
nhau không có ý nghĩa thống kê.