ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu triLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu triLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
Báo cáo điều dưỡng Hồi sức cấp cứu chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấpthuthuat123com➢Phù phổi cấp huyết động:
• Tăng huyết áp, suy động mạch vành, bệnh van tim, rối loạn nhịp tim kịch phát, bệnh cơ tim giãn nở, viêm cơ tim cấp do nhiễm trùng hoặc nhiễm độc, bệnh tim bẩm sinh.
➢Phù phổi cấp tổn thương tính thấm:
• Do nhiễm độc,
• Do nhiễm trùng
• Chết đuối, Mendelson, phù do thần kinh, tắc mạch, tai biến trong các thủ thuật, truyền dịch quá nhanh, quá nhiều.
Bai Giang Hen Phe QuanLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Bài Giảng Hen Phế Quản.GS Nguyễn Văn Bàng
Theo GINA 2004 hen phế quản là một bệnh lý viêm mạn tính của phế quản trong đó có sự tham gia của nhiều tế bào và nhiều thành phần tế bào; viêm mạn tính gây nên một sự gia tăng phối hợp sự tăng đáp ứng phế quản dẫn đến những đợt tái diễn của ran rít, khó thở, bó sát lồng ngực và ho đặc biệt xảy ra ban đêm hay vào sáng sớm; những đợt này thường phối hợp với sự tắc nghẽn phế quản lan rộng nhưng thay đổi, sự tắc nghẽn này thường có tính cách hồi phục tự nhiên hay do điều trị.
Download luận văn y học, tìm tài liệu y học tại Luanvanyhoc.com
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
HEN PHẾ QUẢN
1. 1
HEN PHẾ QUẢN
BS Phan Thu Phương
Bộ môn Nội tổng hợp - Trường Đại học Y Hà Nội
HÀNH CHÍNH
1. Tên môn học: Nội bệnh lý I
2. Tên tài liệu học tập: Hen phế quản
3. Bài giảng: Lý thuyết
4. Thời gian: 2 tiết
5. Đối tượng: Sinh viên Y4 hệ ña khoa
6. Địa ñiểm giảng: Giảng ñường trường Đại học Y Hà Nội
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Sau khi học xong bài này học viên có khả năng:
1. Nêu ñược ñịnh nghĩa hen phế quản.
2. Trình bày ñược chẩn ñoán xác ñịnh hen phế quản.
3. Trình bày ñược phân chia mức ñộ nặng của hen phế quản.
4. Trình bày ñược nguyên tắc ñiều trị hen phế quản.
NỘI DUNG
I. Đại cương
1. Định nghĩa:
- HPQ là một hội chứng có ñặc ñiểm là viêm niêm mạc phế quản làm tăng phản ứng
của phế quản thường xuyên với nhiều tác nhân kích thích, dẫn ñến co thắt cơ trơn
phế quản, mức ñộ co thắt phế quản thay ñổi nhưng có thể tự hồi phục hoặc hồi
phục sau khi dùng thuốc giãn phế quản.
2. Dịch tễ học:
- HPQ khá thường gặp ở Việt Nam, tỷ lệ bệnh lưu hành: khoảng 2-6 % dân số nói
chung, và khoảng 8-10 % trẻ em.
- Trên thế giới: tỷ lệ HPQ ở Mỹ: 4,8%; Pháp: 3,5%; Finland: 7,9%. Tỷ lệ bệnh ñang
gia tăng: Đài Loan, tỷ lệ HPQ ở trẻ em tăng từ 1,3% (1974) lên 5,8% (1985).
3. Giải phẫu bệnh:
a. Đại thể:
- Những mảnh chất nhầy quánh, dính lấp lòng phế quản nhất là những phế quản nhỏ.
Có những vùng phế nang bị xẹp, xen lẫn những vùng phế nang bị giãn.
b. Vi thể:
- Tăng sản các tế bào hình ñài, màng ñáy dầy, niêm mạc phế quản phù nề.
2. 2
- Tập trung nhiều tế bào bạch cầu ái toan, lympho bào và ñại thực bào ở niêm mạc
và dưới niêm mạc ñường thở. Tế bào biểu mô phế quản bị tróc vảy.
- Tăng số lượng các tế bào collagen typ III và typ V, tăng lắng ñọng fibronectin,
tenascin ở niêm mạc phế quản.
- Trong ñờm có tinh thể Charcot leyden và hình xoắn Curshmann.
II. Triệu chứng lâm sàng:
1. Triệu chứng cơ năng.
Cơn hen với các ñặc ñiểm, dấu hiệu ñặc trưng:
- Tiền triệu: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, ho khan, buồn ngủ...
- Cơn khó thở: lúc bắt ñầu khó thở chậm, ở thì thở ra, có tiếng cò cử người ngoài nghe
cũng thấy, khó thở tăng dần, sau có thể khó thở nhiều, vã mồ hôi, khó nói. Cơn khó
thở kéo dài 5 - 15 phút, có khi hàng giờ, hàng ngày. Cơn khó thở giảm dần và kết
thúc với một trận ho và khạc ñờm dài. Đờm thường trong, quánh và dính.
2. Triệu chứng thực thể:
– Khám ngoài cơn có thể bình thường.
– Khám trong cơn:
+ Lồng ngực căng, co kéo cơ hô hấp
+ Nghe phổi thấy ran rít, ngáy, trường hợp nặng có thể không nghe thấy gì (phổi câm).
+ Nhịp tim nhanh, có thể thấy mạch ñảo (huyết áp tối ña ño ở thì hít vào và thở ra
chênh nhau ≥ 20mmHg).
III. Triệu chứng cận lâm sàng:
1. X quang phổi:
- Chụp trong cơn: phổi 2 bên quá sáng, tim dài, thõng; chụp ngoài cơn bình thường
- Bệnh nhân tâm phế mạn tính: tim dài, thõng, cung ñộng mạch phổi phồng, thất phải
phì ñại.
2. Chức năng thông khí:
- Hội chứng tắc nghẽn phục hồi ñược với thuốc giãn phế quản (sau làm test hồi phục
phế quản với hít 400 mcg salbutamol, FEV1 cải thiện > 200ml). Tăng tính kích
thích phế quản với nghiệm pháp co thắt phế quản bằng methacholine ở các trường
hợp chức năng thông khí bình thường.
3. Lưu lượng ñỉnh kế:
- LLĐ tăng hơn 15%, sau 15-20 phút cho hít thuốc cường β2 tác dụng ngắn, hoặc
- LLĐ thay ñổi hơn 20% giữa lần ño buổi sáng và chiều cách nhau 12 giờ ở người
bệnh dùng thuốc giãn phế quản (hoặc hơn 10% khi không dùng thuốc giãn phế
quản), hoặc
3. 3
- LLĐ giảm hơn 15% sau 6 phút ñi bộ hoặc gắng sức.
4. Khí máu:
Trong cơn hen nặng có thể thấy biểu hiện tăng PaCO2 và giảm PaO2
5. Xét nghiệm ñờm:
- Nhuộm soi: tinh thể Charcot Leyden
- Cấy: làm khi có biểu hiện nhiễm trùng, có vai trò phát hiện vi khuẩn gây ñợt cấp và
làm kháng sinh ñồ.
6. Điện tim:
- Thường không có biểu hiện gì.
- khi bệnh chuyển thành tâm phế mạn có thể thấy dấu hiệu tăng gánh nhĩ phải, trục
phải, dầy thất phải.
IV. Chẩn ñoán
1. Chẩn ñoán xác ñịnh:
- Cơn hen với các ñặc ñiểm, dấu hiệu ñặc trưng:
+ Tiền triệu: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, ho khan, buồn ngủ...
+ Cơn khó thở: lúc bắt ñầu khó thở chậm, ở thì thở ra, có tiếng cò cử. Cơn khó
thở kéo dài 5- 15 phút, có khi hàng giờ, hàng ngày. Cơn khó thở giảm dần và kết
thúc với một trận ho và khạc ñờm dài.
- Tiếng thở rít (khò khè). Tiếng rít âm sắc cao khi thở ra - ñặc biệt ở trẻ em (khám
ngực bình thường cũng không loại trừ chẩn ñoán hen).
- Tiền sử có một trong các triệu chứng sau:
+ Ho, tăng về ñêm.
+ Tiếng rít tái phát.
+ Khó thở tái phát.
+ Nặng ngực nhiều lần.
- Hội chứng tắc nghẽn phục hồi ñược với thuốc giãn phế quản
- Tăng tính kích thích phế quản với nghiệm pháp co thắt phế quản bằng
methacholine ở các trường hợp chức năng thông khí bình thường.
- Prick test da: tìm dị nguyên. Định lượng Ig E toàn phần, Ig E ñặc hiệu
2. Chẩn ñoán phân biệt:
- Viêm thanh quản cấp.
- Hen tim.
- Hít phải dị vật.
- Trào ngược dạ dày thực quản
- Bất thường hoặc tắc ñường hô hấp: nhũn sụn thanh, khí, phế quản, hẹp khí phế
quản do chèn ép, xơ, ung thư, dị dạng quai ñộng mạch chủ, dò thực-khí quản
4. 4
- Thoái hoá nhầy nhớt
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: tiền sử ho khạc ñờm kéo dài, rối loạn tắc nghẽn cố
ñịnh
- Hội chứng tăng thông khí: chóng mặt, miệng khô, thở dài, histerie...
3. Phân ñộ hen phế quản:
Triệu chứng (TC) TC về ñêm Lưu lượng ñỉnh
Bậc 4
( Nặng
kéo dài)
Dai dẳng thường xuyên
Hạn chế hoạt ñộng thể lực
Thường có
≤ 60% giá trị lý thuyết.
Dao ñộng > 30%
Bậc 3
(Trung
bình kéo
dài)
Cơn xuất hiện hàng ngày.
Sử dụng hàng ngày thuốc
cường β2. Cơn hen hạn chế
hoạt ñộng bình thường.
>1 lần/ tuần
>60% < 80% giá trị lý
thuyết
Dao ñộng >30%
Bậc 2
(Nhẹ kéo
dài)
≥ 1lần/ tuần
nhưng <1 lần/ ngày
> 2 lần/ tháng
≥ 80% giá trị lý thuyết
Dao ñộng 20-30%
Bậc 1
(Thi
thoảng
từng lúc)
< 1lần/ tuần
Giữa các cơn không có triệu
chứng và CLĐ bình thường
< 2lần/ tháng
≥ 80% giá trị lý thuyết
Dao ñộng <20%
V. Tiến triển và biến chứng :
- Bệnh tiến triển kéo dài, thỉnh thoảng xuất hiện ñợt cấp. Các nguyên nhân gây ñợt
cấp thường do nhiễm khuẩn, tiếp xúc với dị nguyên, dùng thuốc không ñều hoặc bỏ
ñiều trị nửa chừng. Tiến triển cuối cùng dẫn ñến tâm phế mạn tính
VI. Điều trị:
1. Các ñiểm chung:
- Xác ñịnh và tránh yếu tố kích phát.
- Dùng corticoids sớm trong ñiều trị.
- Điều trị thuốc theo bậc hen phế quản.
- Chọn thuốc phù hợp.
- Quản lý lâu dài người bệnh
- Điều trị cắt cơn hen
- Hướng dẫn cho bệnh nhân biết theo dõi bệnh lý của mình (giáo dục bệnh nhân)
2. Điều trị cắt cơn hen:
- Thuốc cường β2 dạng hít tác dụng ngắn: salbutamol, terbutaline
- Dùng sớm corticoides, dùng ñường hít, khí dung, uống hoặc tĩnh mạch
- Thở oxy
5. 5
- Không dùng theophylline hoặc aminophylline nếu ñã dùng thuốc cường β2 liều cao
- Epinephrine (adrenaline) có thể chỉ ñịnh trong ñiều trị phản vệ cấp cứu hoặc phù
Quincke.
3. Cơn hen cần ñiều trị ngay lập tức:
+ Có các dấu hiệu của cơn hen nặng :
- Khó thở khi nghỉ ngơi, người cúi về trước và nói từng từ một (trẻ sơ sinh thì bỏ bú)
- Tím, vã mồ hôi, co kéo cơ hô hấp, kích thích, ñờ ñẫn, lẫn lộn, tần số thở > 30 lần/
phú, ran rít giảm hoặc mất, mạch > 120 lần/ phút (>160 lần/ phút ở trẻ sơ sinh).
- LLĐ < 60% giá trị lý thuyết, ngay cả sau ñiều trị ban ñầu. PaCO2 > 40 mmHg
- ñáp ứng với ñiều trị thuốc giãn phế quản không nhanh chóng và duy trì < 3 giờ.
- Không cải thiện trong 2-6 giờ sau khi ñiều trị bằng corticoides toàn thân.
- Diễn biến nặng lên.
+ Có các dấu hiệu báo ñộng cơn hen ác tính:
Nghe phổi yên lặng hô hấp, thở ngắt quãng, ngừng thở, rối loạn ý thức, PaCO2 >
50 mmHg (nếu có ñiều kiện làm khí máu)
+ Điều trị cơn hen phế quản nặng cấp :
- Bệnh nhân vào viện bằng xe vận chuyển cấp cứu hồi sức, theo dõi liên tục trong
quá trình vận chuyển BN.
- Đặt ñường truyền tĩnh mạch, theo dõi bằng máy Monitor: mạch, HA, SpO2, nhịp thở.
- Thở oxy 2 - 4 lít/phút.
- Khí dung thuốc kích thích β2 như Salbutamol (Ventoline) hoặc Terbutaline
(Bricanyl): 2,5 - 5mg trong 4ml NaCl 0,9% với oxy 6 lít, giờ ñầu cứ 15 phút 1 lần,
sau ñó 1 lần/ giờ.
- Thuốc kích thích β2 truyền tĩnh mạch 1- 2 mg/giờ
- Corticoide: methylprednisolone 40mg x 3/ngày TM.
- Pulmicort 500µ g x 4 l/ngày KD.
- Bồi phụ nước, ñiện giải
- Thuốc dãn phế quản loại kháng cholinergic: Atrovent.
- Dẫn xuất của xanthine: Diaphylline 10 mg/ kg/ ngày TM.
4. Điều trị cơ bản hen phế quản.
Dựa theo giai ñoạn của HPQ
- Điều trị ưa chuộng là phần ñược in ñậm
- Giáo dục người bệnh là ñiều cốt yếu cho mỗi bậc ñiều trị
Dự phòng lâu dài Cắt cơn hen
Bậc 4
Nặng kéo
dài
Điều trị hàng ngày:
- Corticoides hít: 800-2000µg
Beclomethasone dipropionate hoặc loại
Thuốc giãn phế quản tác dụng
nhanh: thuốc cường β
β
β
β2 dạng hít khi
cần ñể ñiều trị triệu chứng
6. 6
corticoide khác với liều tuơng ñương.
- Thuốc giãn phế quản tác dụng kéo
dài: hoặc thuốc cường β
β
β
β2 dạng hít tác
dụng kéo dài, và/ hoặc theophylline
phóng thích chậm và/ hoặc viên hoặc
siro thuốc cường β2 tác dụng kéo dài
- Viên hoặc siro corticoide dùng lâu
dài.
Bậc 3
Trung
bình kéo
dài
Điều trị hàng ngày:
- Corticoides hít ≥ 500µg và nếu cần:
- Thuốc giãn phế quản tác dụng dài:
hoặc thuốc cường β2 dạng hít tác
dụng kéo dài, và/ hoặc theophylline
phóng thích chậm và/ hoặc viên hoặc
siro thuốc cường β2 tác dụng kéo dài.
(thuốc cường β2 tác dụng kéo dài khi
phối hợp với corticoide liều thấp ñem
lại sự kiểm soát triệu chứng hiệu quả
hơn so với chỉ tăng liều corticoide ñơn
thuần).
- Viên hoặc siro corticoide dùng lâu
dài.
Thuốc giãn phế quản tác dụng
nhanh: thuốc cường β2 dạng hít khi
cần ñể ñiều trị triệu chứng.
Bậc 2
Nhẹ kéo
dài
Điều trị hàng ngày:
- Corticoide hít 200-500µg.
hoặc cromoglycate
hoặc nedocromil
hoặc theophylline phóng thích chậm.
Thuốc giãn phế quản tác dụng
nhanh: thuốc cường β2 dạng hít khi
cần ñể ñiều trị triệu chứng phải dùng
quá 3-4 lần trong một ngày thì phải
ñi khám bác sĩ chuyên khoa.
Bậc 1
Thi
thoảng
từng lúc
Không cần ñiều trị.
Thuốc giãn phế quản tác dụng
nhanh:
- Thuốc cường β2 dạng hít khi cần
ñể ñiều trị triệu chứng.
- Cường ñộ ñiều trị phụ thuộc mức
ñộ nặng của cơn (xem bảng)
- Thuốc cường β2 dạng hít hoặc
cromoglycate trước khi hoạt ñộng
thể lực hoặc tiếp xúc với dị nguyên.
bậc :
Cứ 3 - 6 tháng xem lại bậc ñiều trị.
Nếu kiểm soát ổn ñịnh trong 3
tháng thì có thể giảm bậc.
bậc:
Nếu không kiểm soát ñược hen thì
phải xem xét nâng bậc. Nhưng trước
tiên cần xem lại kỹ thuật dùng thuốc
của người bệnh, sự tuân thủ ñiều trị
và kiểm soát môi trường (tránh dị
ứng và yếu tố khởi phát).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Bệnh học nội khoa Tập 1. Nhà xuất bản Y học. 2002
2.Nội khoa cơ sở. Nhà xuất bản Y học. 2001