Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt ranrungTại đây ranghammat.com xin giới thiệu tới các bạn các quy trình kỹ thuật trong đầu ngành răng hàm mặt. Trong đó bao gồm các nội dung về các cách chữa tủy, cấy răng implant, nắn chỉnh răng, răng trẻ em, các biểu hiện răng trẻ em, các cách tẩy trắng răng, các quy trình lắp răng giả, cầu răng, điều trị nha chu...
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt ranrungTại đây ranghammat.com xin giới thiệu tới các bạn các quy trình kỹ thuật trong đầu ngành răng hàm mặt. Trong đó bao gồm các nội dung về các cách chữa tủy, cấy răng implant, nắn chỉnh răng, răng trẻ em, các biểu hiện răng trẻ em, các cách tẩy trắng răng, các quy trình lắp răng giả, cầu răng, điều trị nha chu...
gây tê thần kinh hàm trênKhoảngtrờiemmâytrắng DObpresented by 5th-year student of Hanoi Medical university, Vietnam
contact: https://www.facebook.com/khoangtroiemmaytrang.dob
Nha khoa thực hành nxb y họcKhông Quan TâmThe document contains over 100 repetitions of the statement "127.0.0.1 downloaded 53706.pdf at Tue Sep 04 09:10:24 ICT 2012", indicating that the IP address 127.0.0.1 downloaded the file 53706.pdf over 100 times at the specified date and time.
Ebook hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về răng hàm mặt phần 2minh mecEbook hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về răng hàm mặt phần 2
Prosthodontics presentation of StudentsDuc HoProsthodontics powerpoint presentation of Students of Hue University of Medicine and Pharmacy. This was used to present one case of prosthodontics.
The Slim Concept for Ideal Peri-Implant Soft TissuesLE HAI TRIEUThe “Slim concept” for ideal peri-implant soft tissues
Inaki Gamborena
Yoshihiro Sasaki
Markus B. Blatz
Periodontal/Peri-implant Soft tissue phenotypeLE HAI TRIEU2017 World Workshop defined the “periodontal phenotype” as the combination of the gingival phenotype, constituted by the keratinized tissue width and the gingival thickness, and the bone morphotype, that is, thickness of the alveolar bone plate.
1. KHÁM NGOÀI MẶT VÀ TRONG MIỆNG
Bộ môn Bệnh học miệng-
Khoa RHM - ĐHYDược Tp.HCM
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Kể được các nguyên tắc khám ngoài mặt và trong miệng
2. Sử dụng quen các dụng cụ và thao tác thăm khám vùng răng miệng
3. Nhận biết được các cấu trúc giải phẫu học bình thường trong miệng và
ngoài miệng
4. Nhận dạng rõ những biến đổi thông thường của răng và niêm mạc miệng
5. Ghi được phiếu khám tổng quát của bệnh nhân
I. NGUYÊN TẮC KHÁM
1. Mục đích khám lâm sàng:
• Phát hiện những bất thường vùng răng miệng để điều trị.
• Phát hiện những dấu hiệu miệng liên quan bệnh tòan thân đã biết hay
bệnh nhân không hề hay biết.
a. Dụng cụ khám: khay, gương phẳng, cây thám trâm, kẹp gắp, cây đo
túi nha chu, gòn, gạc, dụng cụ xịt hơi, xịt nước…
b. Phương tiện khám:
- Nhìn: ánh sáng tốt, quan sát bằng 2 cách
o Trực tiếp
o Gián tiếp qua gương
- Sờ: bằng ngón tay, 3 cách:
o Ấn: trực tiếp mô mềm (khám tuyến nước bọt…), ấn trên mô cứng
lân cận (khám hệ cơ, hạch quanh hàm, xoang mặt, nướu răng, khẩu
cái…)
o Bằng ngón cái và ngón 2 của một bàn tay (khám môi, niêm mạc má,
lưỡi, cơ cổ, tuyến giáp…)
o Bằng ngón của cả 2 bàn tay (khám sàn miệng…)
- Gõ: 2 cách:
o Trực tiếp bằng ngón tay
o Gián tiếp bằng dụng cụ kim lọai
- Nghe: 2 cách
o Trực tiếp bằng tai
o Gián tiếp bằng ống nghe (khớp thái dương hàm, mạch đập, tiếng thổi
của u máu…)
-1-
2. - Ngửi: mùi hôi (do VSRM kém…), mùi của mủ (áp xe), mùi aceton (tiểu
đường)…
2. Khám kỹ lưỡng và tóan diện
3. Khám theo một trình tự cố định.
II. HỎI BỆNH NHÂN:
1. Lý do đến khám.
2. Bệnh sử.
3. Tiền sử răng miệng.
4. Tiền sử bệnh bản thân và gia đình.
III. KHÁM TỔNG QUÁT:
1. Tổng trang: đánh giá tổng trạng sự phát triển sinh lý, dinh dưỡng và cân
nặng, mạch, nhiệt độ, huyết áp, hô hấp.
2. Bước đi: bình thường hay bất thường (Pakinson, liệt nửa người, bất
thường hệ cơ xương…)
3. Vẻ mặt: liên quan một số bệnh (viêm gan, liệt mặt, hội chứng Down…).
4. Da: thay đổi màu sắc (tái, tím, vàng, đốm/ban xuất huyết).
• Thay đổi độ đàn hồi (giảm, mất, tăng)
• Tổn thương (lóet, chợt, dát đỏ, tróc vảy…).
5. Chi trên:
• Cánh tay: liệt một bên, phù hai tay, phù một tay.
• Bàn tay: biến dạng, run rẩy…
• Ngón tay: biến dạng…
• Móng tay: màu sắc, biến dạng…
6. Hơi thở: mùi hôi do răng miệng, do bệnh tòan thân, do thuốc…
7. Giọng nói: bình thường/ khiếm khuyết phát âm
IV. KHÁM VÙNG CỔ MẶT:
1. Mặt:
Mặt nhìn thẳng và nhìn nghiêng: cân xứng / bất thường.
2. Da:
• Màu sắc da.
• Cảm giác: bình thường / tăng / giảm / dị cảm.
• Sờ những điểm nổi của dây thần kinh V: trên hốc mắt, dưới hốc
mắt, lổ cằm.
• Tổn thương trên da: có / không.
3. Hạch cổ:
• Nhìn: có thể cho bệnh nhân nghiêng đầu về phía bên kia để nổi
rõ hạch cần khám.
• Sờ: là phương pháp thường sử dụng: đứng phía sau bệnh nhân.
-2-
3. • Hạch dưới hàm, hạch dưới cằm: cho bệnh nhân nghiêng đầu về
phía bên hạch sờ, ngón 1 tựa trên da mặt ngòai cành ngang
xương hàm dưới, đầu ngón 2 và 3 đặt vào vùng dưới hàm, cong
theo hình móc câu di chuyển dọc theo bờ dưới xương hàm dưới.
• Chuỗi hạch cảnh (chuỗi hầu trong): chụm các đầu ngón tay sờ
nắn dọc theo bờ trước cơ ức đòn chủm.
• Chuỗi hạch gai: sờ nắn bằng những ngón tay dọc bờ trước cơ
thang.
• Hạch trước tai: các ngón tay sờ vùng trước tai.
• Hạch má: ngón 2 trong miệng, ngón 1 ngòai miệng sờ nắn vùng
má.
• Chuỗi hạch dọc giữa cổ.
• Chuỗi hạch trên đòn.
4. Tuyến nước bọt:
• Nhìn vùng mang tai và vùng dưới hàm.
• Sờ ấn trực tiếp (tuyến mang tai) và sờ kỹ thuật 2 ngón (tuyến
dưới hàm), khám các ống dẫn tiết và lỗ bài tiết nước bọt trong
miệng.
5. Khớp thái dương hàm:
• Sờ khớp thái dương hàm: đặt ngón 2 vào vùng khớp (trước đối
bình tai khoảng 1cm): sưng, đau…?
• Đánh giá vận động hàm dưới: đặt các ngón tay vào vùng khớp,
cho bệnh nhân há tối đa, ngậm lại, đưa hàm dưới ra trước và sang
hai bên để khảo sát có / không:
- Đau
- Cử động hạn chế / tăng so với bình thường.
- Há ngậm 2 thì.
- Hàm dưới lệch bên.
- Lồi cầu hai bên di chuyển đều, hài hòa / bất thường.
- Nhảy nấc lúc há miệng.
- Tiếng kêu.
• Đánh giá biên độ há tối đa: đo bằng cách đặt các ngón tay vào
khoảng giữa các răng cửa trên và răng cửa dưới lúc há tối đa.
• Cơ thái dương:
- Phần trên của cơ: sờ hố thái dương.
- Sờ đầu bám của cơn thái dương vào mỏm vẹt: há miệng,
đưa ngón 2 vào trong miệng sờ vùng mỏm vẹt, ngón 2 tay
kia sờ trên da vùng tương ứng (kỹ thuật sờ hai ngón).
• Cơ cắn:
- Sờ phần ngòai của cơ: đặt ngón 1 trên da sờ vùng cơ cắn,
4 ngón còn lại áp phía bờ sau cành lên xương hàm dưới.
-3-
4. - Sờ bờ dưới của cơ: như trên, nhưng thêm ngón 2 của tay
kia sờ trong miệng (vùng niêm mạc má nơi bờ trước cơ
cắn)
• Cơ chân bướm ngòai:
- Sờ bờ dưới của cơ: ngón 2 sờ trong miệng, trượt ngón tay
dọc theo lồi củ cho đến vùng nếp niêm mạc rãnh liên hàm
(hướng ra sau và hơi lên cao).
- Cơ chân bướm trong:
- Kỹ thuật sờ hai ngón trong và ngoài miệng: ngón 2 trượt
từ phía xa của rãnh trên lưỡi, ngón 2 tay kia áp dưới góc
hàm.
V. KHÁM TRONG MIỆNG:
1. Khám khớp cắn:
• Nhìn hàm răng:
- Hình dạng cung răng
- Mặt răng mòn bất thường
- Răng mất, thiếu, di, xoay, nghiêng, trồi.
- Răng lung lay.
- Khe hở giữa răng
• Tương quan trung tâm:
- Phân loại khớp cắn theo Angle: loại I-II-III
- Độ cắn phủ - Độ cắn chìa.
- Đánh giá sự lồng múi tối đa.
- Đường cong Spee.
• Tương quan ngoại tâm: nhìn, sờ, dùng sáp cắn, giấy carbon phát
hiện điểm chạm sớm, điểm vướng cộm trong cử động hàm sang
bên, ra trước (bên làm việc và bên cân bằng) và cử động hàm
lui sau.
• Kích thước dọc ở tư thế nghỉ.
2. Khám mô mềm:
a. Môi
• Nhìn: vị trí, hình dạng, thể tích, màu sắc, chức năng, tổn thương.
• Lật môi lên quan sát niêm mạc môi, thắng môi giữa và bên.
• Sờ nắn hai ngón tay trong và ngoài môi, đánh giá tính chất bề
dày môi.
Lưu ý:
o Da môi.
o Vùng niêm mạc môi khô (vành môi, vùng môi đỏ, vùng Vermilion).
o Vùng niêm mạc môi ướt.
o Khóe mép.
b. Niêm mạc má:
-4-
5. • Nhìn: dùng ngón tay hay gương banh má để xem rõ thay đổi màu
sắc (trắng, nhiễm sác...), tổn thương (lóet...).
• Sờ bằng kỹ thuật hai ngón trong và ngoài má để đánh giá tính
chất bề dày má.
Lưu ý:
o Niêm mạc má.
o Đường nhai.
o Gai mang tai.
o Đáy hành lang trên và dưới.
o Thắng má.
b. .Khẩu cái cứng:
• Nhìn vòm khẩu cái, màu sắc niêm mạc.
• Sờ: dùng 1,2 ngón tay để sờ niêm mạc.
Lưu ý:
o Gai khẩu hay gai cửa.
o Đường đan giữa khẩu cái.
o Các nếp gấp ngang khẩu cái.
o Các tuyến nước bọt phụ và các lỗ bài tiết của chúng.
o Các trũng khẩu cái.
o Rãnh chân bướm hàm.
c. Khẩu cái mềm, khẩu hầu: dùng gương đè lưỡi quan sát, xác định hình
dạng, màu sắc tổn thương (đốm xuất huyết, ban xuất huyết, vế nứt,
loét...); sờ bằng ngón 2 ép hướng lên trên (tránh chạm vào đáy lưỡi
gây nôn).
Lưu ý:
o Lưỡi gà.
o Đường ranh giới giữa khẩu cái cứng và khẩu cái mềm (bệnh nhân
nói aaa...)
o Trụ Amidan (trụ trước, trụ sau), hố Amidan.
o Thành hầu.
o Đáy lưỡi.
d. Sàn miệng:
• Nhìn: cong lưỡi lên quan sát sàn miệng trước, kéo lưỡi ra trước
và sang hai bên quan sát sàn miêng sau
• Sờ kỹ thuật hai ngón trong và ngòai miệng
Lưu ý:
o Gai dưới lưỡi, lỗ mở ống Wharton
o Dãy dưới lưỡi.
b. Lưỡi: nhìn và ấn chẩn lưỡi bằng 1,2 ngón tay hay bằng cán dụng cụ,
cây đè lưỡi
• Để bình thường quan sát lưng lưỡi, đầu lưỡi.
-5-
6. • Cong lưỡi lên quan sát bụng lưỡi.
• Lè lưỡi ra trước và sang bên xem cử động lưỡi có bị hạn chế.
• Lè lưỡi ra rồi dùng hai ngón tay cầm gạc kéo lưỡi ra phía trước
và sang hai bên quan sát bờ lưỡi
• Đè lưỡi quan sát đáy lưỡi
Lưu ý:
o Thắng lưỡi
o Các gai lưỡi: gai chỉ, gai nấm, gai đài, gai lá.
o Amidan lưỡi
o Lỗ tịt.
3. Khám mô cứng:
a. Mô nha chu và niêm mạc xương ổ răng:
• Nhìn: dùng gương quan sát nướu: màu sắc, hình dạng, vị trí...
• Sờ: nướu chắc / sưng, phập phều, dễ chảy máu khi thăm khám
• Đo túi nướu G-X-N-T bằng cây đo túi
• Độ lung lay răng.
Lưu ý:
o Gai nướu
o Nướu rời
o Nướu dính
o Niêm mạc xương ổ răng
o Lồi củ hàm trên
o Tam giác hậu hàm hàm dưới.
b. Răng:
• Dùng gương, thám trâm, xịt nước, xịt hơi, ánh sáng rõ.
• Ghi nhận tất cả những thay đổi của răng về số lượng, thể tích,
hình dạng, cấu trúc, màu sắc, vị trí, sự mọc răng.
VI. NHỮNG BIẾN DẠNG THÔNG THƯỜNG CỦA VÙNG MIỆNG CÓ
THỂ GẶP:
• Khuyết môi, khuyết mép.
• Hạt Fordyce.
• Lưỡi nhỏ.
• Lưỡi to.
• Lưỡi dính.
• Lưỡi chẻ.
• Lưỡi nứt nẻ.
• Lưỡi bản đồ.
• Lưỡi lông.
• Viêm lưỡi giữa hình thoi.
• Gai đài phì đại.
-6-
7. • Amidan lưỡi phì đại.
• Nốt giáp trạng lưỡi.
• Lồi rắn (Torus) hàm trên.
• Lồi rắn (Torus) hàm dưới.
• Đa lồi xương hàm.
• Nhiễm sắc Melanine niêm mạc miệng.
• Mạch trương dưới lưỡi.
VII. CÁCH GHI PHIẾU ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN KHÁM TẠI KHOA
RHM
1. Phần hành chánh:
• Họ tên bệnh nhân, tuổi, phái.
• Địa chỉ gia đình, nghề nghiệp.
• Địa chỉ cơ quan, ngày khám đầu tiên.
2. Phần tiền sử bệnh:
• Hỏi tiền sử bệnh, đạc biệt là 9 lọai bệnh lý (có ghi trong phiếu)
cần lưu ý nhất khi điều trị răng miệng.
• Đánh dấu chéo x vào cột có (nếu bệnh nhân có bệnh), vào cột
không (nếu không có bệnh) trong bảng có / không.
• Nếu còn bệnh lý khác mà trong phần liệt kê không có ghi thì ghi
thhêm vào bên dưới và đánh chéo vào phần có.
3. Phần khám
• Khám ghi vào sơ đồ răng:
- Hệ răng vĩnh viễn
- Hệ răng sữa nếu còn răng sữa trên cung răng.
• Ghi kí hiệu:
- X: răng mất, thiếu
- O: răng cần trám
- / : răng cần nhổ
- V: chân răng
- ∙ : sâu men
- O: sâu răng cần trám
• Ghi vật liệu nơi răng đã trám:
- A: Amalgam.
- Co: Composite hóa trùng hợp, quang trúng hợp
- Ce: cement
- GIC: Glass Ionomer Cement
- Eu : Eugénate.
• Ghi lọai phục hình cố định nếu đã có :
- Răng chốt
- Mão
- Cầu răng (không cần ghi kí hiệu X ở răng mất)
-7-
8. • Phục hình tháo lắp : bệnh nhân phải tháo hàm ra lúc khám răng
miệng
- Ghi kí hiệu X trên răng đã nhổ
- Không ghi PHTL ở sơ đồ răng
• Ghi chữ nơi răng :
- Vị trí răng : xoay, nghiêng N-T-G-X, lệch, di, trồi.
- Răng dị dạng.
- Răng dư, thiếu.
- Răng đang mọc, chưa mọc.
- Vỡ
- Mòn
- Lung lay
- Lỗ dò
- Tụt nướu
- Túi nha chu
- ...
4. Phần nhận xét :
• Tình trạng thay đổi của một răng hay chung của nhiều răng. Ví
dụ : vôi răng, răng nhiễm sắc tétracycline...
• Tình trạng thay đổi của niêm mạc miệng
• Biến dạng thông thường vùng miệng
• Các triệu chứng, dấu hiệu lâm sàng của bệnh lý.
5. Phần chẩn đoán : các bệnh lý
6. Kế họach điều trị : đánh dấu chéo X vào cột tương ứng với các mục cần
điều trị.
-8-