Nha khoa thực hành nxb y họcKhông Quan TâmThe document contains over 100 repetitions of the statement "127.0.0.1 downloaded 53706.pdf at Tue Sep 04 09:10:24 ICT 2012", indicating that the IP address 127.0.0.1 downloaded the file 53706.pdf over 100 times at the specified date and time.
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, Xquang và đánh giá kết quả điều trị lệc...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, Xquang và đánh giá kết quả điều trị lệch lạc khớp cắn loại III Angle bằng hệ thống mắc cài MBT, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Điều trị lệch lạc khớp cắn loại III Angle bằng hệ thống mắc cài MBTDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, Xquang và đánh giá kết quả điều trị lệch lạc khớp cắn loại III Angle bằng hệ thống mắc cài MBT, cho các bạn tham khảo
Nắn chỉnh răng cho trẻNha khoa Trang DungKhuôn mặt và nụ cười chính là cái đầu tiên đập vào mắt người khác khi người ta chú ý đến trẻ. Nụ cười là nét quan trọng nhất trên gương mặt. Một hàm răng đều đặn không những mang đến cho trẻ một nụ cười rạng rỡ, cuốn hút mà còn tạo cho trẻ cảm giác thoải mái và tự tin trong giao tiếp với hàm răng đều đẹp
Đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung...Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung có sử dụng khớp nối Preci, cho các bạn làm luận án tham khảo
Luận án: Điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung, HAYDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung có sử dụng khớp nối Preci, cho các bạn làm luận án tham khảo
Khám vận động sang trước, sang bên(khớp thái dương hàm).pptxkateandreatranKĩ năng khám khớp thái dương hàm dành bác sĩ răng hàm mặt. Tài liệu tham khảo các ngành khác. Nội dung không thể tránh khỏi sai sót. Mong góp ý để bài hoàn chỉnh hơn. Cảm ơn
Bệnh sâu răngThẩm Mỹ RăngBệnh sâu răng thực chất là sự tiêu huỷ cấu trúc vôi hoá chất vô cơ (tinh thể can-xi) của men răng và ngà răng, tạo nên lỗ hổng trên bề mặt răng do vi khuẩn gây ra. Hậu quả là sâu răng dẫn đến viêm tủy răng, tủy chết, viêm quanh cuống răng, áp xe quanh cuống răng, sâu răng có thể làm vỡ răng, sâu răng làm giảm thẩm mỹ, gây hôi miệng, ảnh hưởng đến giao tiếp.
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
TAI BIẾN RĂNG KHÔN
1. LOGO
TAI BIẾN RĂNG KHÔN
Giảng viên: BS CKI BÙI CAO PHONG
Trưởng Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp
SỞ Y TẾ TP.HCM
BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TP.HCM
2. LOGO
NỘI DUNG
Giải thích thuật ngữ
Hướng mọc của răng khôn
Tai biến mọc răng khôn
Đặc điểm răng khôn
3. LOGO
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
-“Răng khôn” (wisdom tooth): răng cối lớn thứ ba.
- Đặc điểm: R mọc trễ nhất trên cung răng (từ 18 đến 25 tuổi).
Khoảng thời gian này xương hàm ít tăng trưởng về kích thước, chất
lượng xương cứng hơn, niêm mạc và mô mềm phủ bên trên dầy chắc,
cùng với một số yếu tố toàn thân răng khôn dễ bị lệch và ngầm.
- Răng khôn hàm dưới có tỷ lệ lệch và ngầm cao nhất.
4. LOGO
Răng mọc lệch và ngầm dễ bị nhồi nhét thức ăn, khó
vệ sinh gây ra nhiều biến chứng (sưng, đau, nhiễm
trùng, há miệng hạn chế... )và các răng này cũng ít
tham gia vào chức năng ăn nhai.
can thiệp kịp thời có ý nghĩa quan trọng và nhổ răng
khôn là chỉ định thường gặp
5. LOGO
Xu hướng mất cân đối kích thước giữa răng và xương hàm.
Thực phẩm ngày càng được chế biến mềm R-hàm ít hoạt
động nhai Xương kém phát triển
R mọc trễ nhất trên cung răng thiếu chỗ mọc
R khôn mọc từ 18-25 tuổi, lúc này xương hàm không còn tăng
trưởng, xương đã trưởng thành và có độ cứng cao
Niêm mạc phủ quá dày, quá chắc
NGUYÊN NHÂN RĂNG KHÔN LỆCH, NGẦM
6. LOGO
Trong thời kỳ mầm R khôn đang phát triển, xương hàm cũng phát
triển xuống dưới và ra trước vì thế tác động quá trình phát triển của
mầm răng làm thân răng lệch phía gần và chân răng lệch phía xa
Về phôi học, mầm răng cối thứ 1,2,3 HD có cùng thừng liên bào, R
cối thứ 1, 2 mọc trước kéo thân răng khôn về phía thân răng cối thứ 2
Yếu tố chủng tộc cũng ảnh hưởng về tỷ lệ răng mọc lệch và ngầm:
người C.Âu có kích thước hàm lớn hơn người C.Á nên tỷ lệ R mọc
lệch, ngầm ít hơn
NGUYÊN NHÂN RĂNG KHÔN LỆCH, NGẦM
7. LOGO
Trục răng khôn có rất nhiều hướng khác nhau độ khó và kỹ
thuật nhổ răng khôn
Một số dạng thường gặp:
HƯỚNG MỌC RĂNG KHÔN
8. LOGO
BIẾN CHỨNG MỌC RĂNG KHÔN
Viêm lợi trùm, viêm mô tế bào
R mọc lệch nhồi nhét thức ăn, vùng này khó vệ sinh làm sạch
viêm nhiễm, sưng đỏ, đau quanh thân răng, viêm lợi trùm tạo
túi mủ (áp xe), cứng hàm.
Tình trạng viêm nhiễm kéo dài sẽ phá hủy xương xung quanh răng
này và các răng bên cạnh. Trong các trường hợp nặng có thể gây
viêm xương hàm, nhiễm trùng huyết…
9. LOGO
Sâu răng kế bên
R khôn mọc lệch, kẹt nghiêng tựa vào răng kế bên, vị trí này
thường bị nhồi nhét thức ăn, viêm nhiễm, mà rất khó làm sạch
được.
Kết quả là bản thân các răng này và các răng kế cận bị sâu
răng. Cần chú ý răng kế cận răng khôn là răng cối lớn thứ hai, là
răng có vai trò rất quan trọng tham gia vào quá trình ăn nhai.
Răng cối lớn thứ hai hàm dưới bên phải do răng khôn mọc lệch
BIẾN CHỨNG MỌC RĂNG KHÔN
10. LOGO
Nang thân răng
Các răng ngầm trong xương có thể tạo nang thân răng tiến triển âm
thầm trong xương hàm. Nếu không được điều trị, xương hàm sẽ bị
tiêu xương dần dần, làm tăng nguy cơ gãy xương hàm.
Hình ảnh nang thân răng của răng khôn mọc ngầm
BIẾN CHỨNG MỌC RĂNG KHÔN
11. LOGO
Chen chúc răng
Răng khôn mọc lệch gần xô đẩy có thể gây chen chúc các răng trước
BIẾN CHỨNG MỌC RĂNG KHÔN
12. LOGO
Bệnh nha chu
- Răng khôn lệch và ngầm dễ làm cho răng kế cận bị bệnh nha chu:
• Giảm lượng xương phía xa
• Khó vệ sinh vi khuẩn phát triển
BIẾN CHỨNG MỌC RĂNG KHÔN
13. LOGO
Khít hàm
• Khó há / há miệng hạn chế.
• Thường kèm nhiễm trùng xảy ra sau được viêm cấp.
• Sưng tại vùng góc hàm.
• Khó ăn nhai, cử động hàm rất đau.
• Thuốc kháng sinh tác dụng chậm.
BIẾN CHỨNG MỌC RĂNG KHÔN
14. LOGO
• Răng mọc lệch hoặc ngầm đã gây biến chứng: đau, khít hàm,
viêm sưng, sâu răng...
• Răng mọc lệch lạc ra khỏi cung răng, không tham gia vào việc
ăn nhai, gây trở ngại cho việc vệ sinh răng miệng
• Nhổ răng theo yêu cầu của chỉnh hình răng mặt, phục hình
Theo kinh nghiệm của một số chuyên gia thì việc nhổ dự phòng
răng khôn hàm dưới mọc ngầm hoặc lệch khi chưa xảy ra tai biến
giúp tránh những tai biến đau nhức cho bệnh nhân về sau và công
việc hậu phẫu trở nên đơn giản hơn.
Khi khám răng khôn, BS khám lâm sàng và dựa trên phim X-
quang (phim cận chóp, phim panorama…) để xác định vị trí, chiều
thế và phương pháp nhổ thích hợp.
KHI NÀO CẦN NHỔ RĂNG KHÔN
15. LOGO
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÓ NHỔ
Điểm
Tương quan với cành đứng
- Phía xa R7 có đủ khoảng cho phép R khôn có thể mọc lên hoàn
toàn nếu hướng mọc thích hợp
1
- Khoảng cách giữa R7 và cành đứng quá nhỏ không cho phép R
khôn mọc hoàn toàn
2
- Khoảng cách giữa R7 và cành đứng rất nhỏ hoặc bằng 0, phần
lớn hoặc toàn bộ thân R khôn nằm hoàn toàn trong cành đứng
3
Độ sâu so với mặt nhai R7
- Vị trí A:Điểm cao nhất của R khôn nằm ngang hay cao hơn mặt
nhai R7
1-2
- Vị trí B:Điểm cao nhất của R khôn nằm ở khoảng giữa mặt nhai
và cổ R7
3
- Vị trí C:Điểm cao nhất của R khôn nằm thấp hơn cổ R7 4
16. LOGO
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÓ NHỔ
Điểm
Trục R
- Thẳng, hơi lệch gần 1
- Ngang, má, lưỡi, xa 2
- Thẳng + vị trí B, C 3
- Lệch xa + vị trí B, C 4
Chân R
- Chân chụm, xuôi chiều, thon 1
- Hai chân dạng xuôi chiều 2
- Ba chân dạng xuôi chiều, nhiều chân chụm ngược chiều, một
chân dùi trống
3
- Hai hay ba chân dạng nhiều hướng chân dang rộng hơn cổ và
thân răng
4
17. LOGO
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÓ NHỔ
Thang điểm đánh giá mức độ khó nhổ như sau:
• Khó nhổ: từ 1-5 điểm
• Khó nhổ trung bình: 6-10 điểm
• Rất khó: từ 11-15 điểm
Một số yếu tố khác ảnh hưởng đến độ khó nhổ:
• Há miệng hạn chế
• Tình trạng cứng khít hàm
• Lưỡi lớn
• …