Giải phẫu hệ Tiết niệu - Đại học Y Hà NộiVuKirikou1. Mô tả được vị trí, hình thể ngoài, liên quan và hình thể
trong của thận. Nắm được cấu tạo mô học của thận và
hiểu được cấu trúc bao thận.
2. Phân đoạn và mô tả sơ lược vị trí, liên quan của niệu quản.
3. Mô tả vị trí, hình thể ngoài và hình thể trong của bàng
quang.
4. Phân đoạn niệu đạo nam giới và nữ giới.
Giải phẫu hệ Tiết niệu - Đại học Y Hà NộiVuKirikou1. Mô tả được vị trí, hình thể ngoài, liên quan và hình thể
trong của thận. Nắm được cấu tạo mô học của thận và
hiểu được cấu trúc bao thận.
2. Phân đoạn và mô tả sơ lược vị trí, liên quan của niệu quản.
3. Mô tả vị trí, hình thể ngoài và hình thể trong của bàng
quang.
4. Phân đoạn niệu đạo nam giới và nữ giới.
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP K...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP KHÔNG DO NGUYÊN NHÂN CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC TỪ 2005-2010
Chem 134 unit 8 lipidsMt Carmel St Anns HospitalThis document provides an overview of lipids, including their classification, properties, and functions. It defines lipids as organic compounds that are insoluble in water but soluble in organic solvents. Lipids are classified into glycerides (including triglycerides and phosphoglycerides), non-glyceride lipids (such as sphingolipids and steroids), and waxes. Key points covered include the structures of fatty acids and how their properties depend on saturation; essential fatty acids that must be obtained from diet; roles of triglycerides and phosphoglycerides; and biological functions of lipids as energy sources, structural components of cell membranes, and steroid hormones.
1. Cấu tạo và chức năng của
Lách
Nhóm 7 - Lớp y1F
Nguyễn Phú Hào
Trần Văn Công
Văn Đình Công
Hoàng Văn Bắc
Nguyễn Tấn Thuận
Lê Hồng Thái
Hồ Ngọc Đức
Trần Anh Bảo
Hà Quang Trung
Phạm Đức Trọng
2. Tổng quan
Là cơ quan bạch
huyết lớn nhất cơ
thể, nằm trên
đường tuần hoàn
máu.
4. Cấu tạo
Cấu tạo bởi mô liên kết xơ
Được tạo thành từ vỏ xơ và bè
xơ
Chức năng
Chống đỡ và bảo vệ cho nhu
mô á
Khung xơ
5. Đặc điểm:
• Có màu đỏ sẫm, trên
có nhiều chấm trắng
nhỏ
Bao gồm:
• Tủy trắng
• Tủy đỏ
Nhu mô á
6. Đặc điểm
Là những chấm trắng nhỏ
Chiếm 1/5 trọng lượng của
á
Gồm:
• Mô bạch huyết quanh động
mạch gọi là bao bạch huyết
quanh động mạch
• Nang bạch huyết gắn với bao
bạch huyết gọi là tiểu thể á
Tủy trắng
7. Cấu tạo:
• Mô lưới: lưới tế bào
võng và lưới sợi võng
• Các tế bào nằm trong
lỗ lưới: lympho bào,
đại thực bào, tương bào
Tủy trắng
8. Tủy trắng được chia làm 3
vùng, ranh giới không rõ
rệt:
• Vùng quanh động mạch:
chủ yếu là tế bào lympho T
• Trung tâm sinh sản: tập
trung lympho bào B
• Vùng rìa: chuyển tiếp giữa
tủy trắng và tủy đỏ chứa
nhiều đại thực bào, tương
bào, tế bào lympho
Tủy trắng
9. Đặc điểm
• Có nền cấu tạo là mô lưới với nhiều tế bào máu, lympho bào, tương bào,
đại thực quản nằm trong lỗ lưới
Tủy đỏ
10. Cấu tạo
• Dây billroth: đám tế bào của tủy đỏ nhu mô á, xen kẽ xoang tĩnh mạch,
cấu tạo nền là mô lưới
• Xoang tĩnh mạch: mao mạch kiểu xoang, thành lợp bởi một lớp tế bào nội
mô, không liên tục, không có màng đáy
Tủy đỏ
12. Mao mạch hoặc nối trực tiếp với xoang TM hình thành tuần hoàn kín
Mở trực tiếp vào dây billroth , xuyên qua thành xoang TM về xoang TM tạo thành tuần
hoàn hở
Tuần hoàn á
13. Lách là cơ quan bạch huyết quan trọng với những chức năng:
• Lọc máu: máu đi qua á được lọc sạch, do đại thực bào đảm nhiệm
• Tạo tế bào lympho: hoạt hóa cả 2 loại tế bào lympho B và T
• Tiêu hủy hồng cầu và các tế bào khác: kiểm soát chất lượng của tế bào
máu khi đi qua á
Chức năng