Điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt - Bs Đặng Phước...Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt là sự phát triển lành tính của tuyến tiền liệt, gây ra những biến loạn cơ năng và thực thể ở vùng cổ bàng quang, đặc biệt là làm cản trở dòng tiểu đi ra từ bàng quang.
Tần số xuất hiện phì đại tuyến tiền liệt tăng lên theo tuổi, nhưng không có sự liên quan tới chế độ ăn, chủng tộc và thành phần xã hội. Trên thế giới ước tính có khoảng 30 triệu người mắc chứng bệnh phì đại tuyến tiền liệt.
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGERPledger HarryChảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
Điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt - Bs Đặng Phước...Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt là sự phát triển lành tính của tuyến tiền liệt, gây ra những biến loạn cơ năng và thực thể ở vùng cổ bàng quang, đặc biệt là làm cản trở dòng tiểu đi ra từ bàng quang.
Tần số xuất hiện phì đại tuyến tiền liệt tăng lên theo tuổi, nhưng không có sự liên quan tới chế độ ăn, chủng tộc và thành phần xã hội. Trên thế giới ước tính có khoảng 30 triệu người mắc chứng bệnh phì đại tuyến tiền liệt.
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGERPledger HarryChảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
2. ĐẠI CƢƠNG
1.ĐỊNH NGHĨA:
G.C.X.Đ là loại ã nằm giữa chỏm và
khối mấu động.
Gãy cổ - mấu chuyển (nền cổ): một phần
nằm ngoài bao khớp
Gãy dưới chỏm và xuyên cổ: hoàn toàn
nằm trong bao khớp.
8. (ĐẠI CƢƠNG)
2.DỊCH TỄ HỌC:
Tỷ lệ: G.C.X.Đ hay gặp ở người lớn tuổi
( trên 60T)
Nữ nhiều hơn nam (3/1)
3.NGUYÊN NHÂN:
Do chấn thương.
Do loãng xương ở người già.
Do điểm yếu của cổ xương ù.
10. NHẮC LẠI G.P.B & S.L.B
1.GIẢI PHẪU:
Cấu ạo đầu trên xương ù:
Các bè xương hình vòm phía ngoài và
hình quạt phía trong. Giữa 2 bè xương
là điểm yếu của cổ xương ù, nên rất
dễ ã
13. (NHẮC LẠI G.P.B & S.L.B)
Cấu trúc bao khớp:
Là một bao xơ rất khoẻ, bao bọc hết chỏm
và gần hết cổ.
Phía trước bao khớp bám vào đường liên
mấu chuyển, phía sau bám nửa ngoài của
xương ù => một phần ngoài khớp
15. (NHẮC LẠI G.P.B & S.L.B)
Mạch máu nuôi dưỡng cổ xương ù:
Động mạch dây chằng tròn (nuôi ¼ chỏm).
Động mạch mũ, được chia từ động mạch
ù sâu
Động mạch từ thân xương ù đi lên nuôi, là
nguồn cung cấp máu quan trọng để nuôi cổ
xương ù.
17. (NHẮC LẠI G.P.B & S.L.B)
2.GIẢI PHẪU BỆNH (phân loại):
Đường ã:chia ra 3 loại;ã dưới chỏm,
ã xuyên cổ và ã nền cổ.
Độ chếch của đường ã: PAWELS chia 3
loại. P1: <30o, P2: 30o 70o,
P3:>70o
Loại ã, dựa vào sự di lệch của cổ xương
ù mà GARDEN có 4 loại
Theo góc cổ- thân có ҰĐ cài nhau &
ҰĐ rời nhau.
26. SINH LÝ BỆNH
ҰĐ là môt ã xương lớn trong cơ thể,
lại hay gặp ở người già, nằm lâu, khó liền,
nên gây ra nhiều nguy hiểm cả về toàn thân
cũng như tại khớp háng (Đây là các biến
chứng của ҰĐ)
27. (SINH LÝ BỆNH)
BIẾN CHỨNG TOÀN THÂN: BN có thể
chết do các biến chứng
Nhiễm trùng tiết niệu.
Nhiễm trùng phổi.
Loét do tỳ đè vùng cùng cụt nhiễm trùng.
Suy tim, cao H.A, viêm tắc động mạch, tĩnh
mạch…
31. CHẨN ĐOÁN
1.CHẨN ĐOÁN ҰĐ CÀI NHAU( GÃY
DẠNG). tỷ lệ gặp 30%.
LÂM SÀNG:Triệu chứng LS rất nghèo nàn
Sau TN, BN đau vùng khớp rất mơ hồ.
Các động tác của khớp háng làm BN đau ít
nhưng vẫn bình thường. Ấn đau nhẹ vùng tam
giác Scarpa.
X.Q: thay đổi cấu trúc bè xương ở hệ quạt, vết
cản quang đậm ở cổ xƣơng ù.
32. 2. CHẨN ĐOÁN GÃY CỔ CHÍNH DANH
(GÃY KHÉP)
LÂM SÀNG: là loại ã rời nhau, hay
gặp(70%).
BN rất đau sau TN, mất cơ năng của khớp
háng.
Sưng nề tam giác Scarpa.
Biến dạng chi điển hình:chân ngắn, ù
khép…
Chỉ số đo đạc: tam giác Bryant, đường
Nélaton-Roser thay đổi.
34. X.Q:
Góc cổ - thân thay đổi( bt 130o)
Vòng cung cổ-bịt bị gián đoạn.
Hai mấu chuyển xương ù bị che lấp.
Chụp C.T Scaner hoặc chụp cộng hưởng từ
(M.R.I) để đánh giá mức độ loãng xương.
35. Xquang ã cổ xƣơng ù
Góc cổ thân thay đổi(bình thường 130 độ)
Vòng cung cổ bịt bị gián đoạn
Hai mấu chuyển lớn xương ù bị che lấp
Chụp cộng hưởng từ để biết mức độ loãng
xương
43. ĐIỀU TRỊ
1.CẤP CỨU BAN ĐẦU:
Theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn: M, HA…
Bất động chi tạm thời bằng nẹp.
Giảm đau cho BN.
Phát hiện các bệnh lý tiềm ẩn ở tuổi già: cao
HA, bệnh tim mạch…
44. 2. ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN:
P.P vận động sớm Lucas-Championiere : với
BN quá già yếu, không thể PT được, nhằm
cứu sống BN là chính.
Bó bột Whitman: những ҰĐ cài nhau, ở
những BN trẻ khoẻ.
Xuyên một chùm kim Kirtchner, dưới màn
huỳnh quang tăng sáng.
45. Điều trị bảo tồn
1. Phương pháp vận động sớm:
Lucaschampion người già quá yếu không
thể phẫu thuật
2. Bó bột Whitmann: với loại ã cổ xương
ù cài nhau, với bn trẻ khỏe
3. Xuyên kim Kirtchner dưới màn huỳnh
quang tăng sáng
46. 3. ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT:
CHỈ ĐỊNH:
- Các loại ҰĐ di lệch.
- Có biến chứng ở cổ xương ù: tiêu chỏm,
khớp giả, thoái hoá khớp.
Dựa vào tuổi, thể trạng BN và mức độ loãng
xương mà có các phương pháp phẫu thuật
khác nhau
47. Điều trị phẫu thuật
Chỉ định: ã cổ xương ù rời nhau
Có biến chứng: tiêu chỏm thoái hóa khớp,
khớp giả
Ngoài ra cđ còn phụ thuộc vào tuổi của BN,
thể trạng
48. Các phƣơng pháp phẫu thuật
1.Thay khớp: bn trên 60t, đến muộn, có
biến chứng ở cổ xương ù, thường được sử
dụng hiện nay
2. Nẹp vít có D.H.S: cho người trẻ khỏe,
ã nền cổ
3. Đinh nẹp một khối
Vít xốp cổ xương ù
4. 2-3 vít dưới màn huỳnh quang tăng sáng
5. các phương pháp khác:ghép xương có
49. CÁC PHƢƠNG PHÁP:
Thay khớp: BN trên 60T, đến muộn, có biến
chứng ở cổ xương ù
Nẹp vít có ép D.H.S (Dynamic Hip Screw).
Đinh nẹp một khối: Clou-plaque, Lam- plaque.
2-3 vít xốp dưới màn tăng sáng.
Ngoài ra: còn các p.p khác như ghép xương có
cuống mạch, đục xương dưới mấu chuyển…
60. KẾT LUÂN
ҰĐ ở người lớn tuổi là một loại ã
xương rất nặng, cả về chức năng của chi,
cũng như toàn trạng BN
Về điều trị: thay khớp nhân ạo là một p.p
tốt nhằm tăng tuổi thọ BN, nâng cao chất
lượng cuộc sống đối với BN ҰĐ.