ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
MỞ ĐẦU
 ỏi OMC nguyên phát và thứ phát.
 ỏi nguyên phát hình thành trong đường mật
sỏi thứ phát là sỏi hình thành trong túi mật
 Có sự khác nhau cơ chế bệnh sinh và điều trị
 Tại Mỹ, 50-85% sỏi thứ phát
 Tại vùng Đông Á, đa số là sỏi nguyên phát.
MỞ ĐẦU
BỆNH SINH
1.Nhiễm trùng
- Tỉ lệ cấy vi trùng dương tính 90%
- Vi trùng tiết ra men ß glucuronidase
- Men ly giải bilirubin TT thành bilirubin GT
- Bilirubin GT kết hợp calcium calcium
bilirubinate (không hòa tan) dễ hình
thành sỏi.
BỆNH SINH
2.Ứ đọng
- ỏi trong gan T thường > trong gan P
- Ống gan T nằm ngang hơn ống gan P góp
phần gây ứ mật
- Khi có ứ đọng, bilirubin TT có thể thành
bilirubin GT không cần men ß glucuronidas
BỆNH SINH
3.Các yếu tố khác
- Chế độ ăn ít đạm và mỡ
*Glucaro-1:4-lactone
(ức chế ß glucuronidase) giảm khi ăn ít đạm
*Chất béo bảo hòa gây phóng thích
Cholecystokinin mở cơ vòng Oddi
Ít chất béo tăng ứ đọng đường mật.
BỆNH SINH
3.Các yếu tố khác
- Vật lạ như chỉ silk trứng, xác lãi, sán
- Nhiễm ký sinh trùng đường ruột
. Giun tiết ra các loại polypeptides gây
dị ứng và co thắt cơ vòng Oddi
. Giun gây nhiễm trùng
. Giun tạo ra men ß glucuronidase
LÂM SÀNG
 ỏi OMC thường có triệu chứng khi sỏi
gây tắc nghẽn đường mật
 Triệu chứng lâ sàng tùy thuộc vào vị trí,
mức độ tắc nghẽn và có hoặc không có
nhiễm trùng
LÂM SÀNG
 ỏi OMC thường có triệu chứng khi sỏi
gây tắc nghẽn đường mật
 Triệu chứng lâ sàng tùy thuộc vào vị trí,
mức độ tắc nghẽn và có hoặc không có
nhiễm trùng
 Bệnh cảnh lâ sàng điển hình của sỏi OMC
tam chứng Charcot, đau bụng, sốt, vàng da
LÂM SÀNG
Đau tại hạ sườn phải
hoặc thượng vị, lan lên
vai phải hoặc sau lưng,
cơn đau thường khởi
phát đột ngột có khi
quặn rất dữ dội và kéo
dài trong nhiều giờ
LÂM SÀNG
 Sốt lạnh run xuất hiện sau đau bụng vài giờ
Sốt có thể nhiều hay ít tùy đôi khi sốt rất cao
(nhiễm trùng nhiễm độc hoặc sốc nhiễm trùng
đường mật)
 Lúc đầu thường có tiểu sậm màu, sau 12-24
giờ, triệu chứng vàng da niêm
Hiếm khi có tiêu phân bạc màu, ngứa
LÂM SÀNG
 Đặc điểm triệu chứng bệnh là tạm thời và
từng đợt
Tiền sử có thể có những đợt tái phát 1 hoặc 2
hoặc cả 3 triệu chứng trên
Nhiều bệnh nhân đã phẫu thuật hoặc nội soi
lấy sỏi đường mật nhiều lần
tỉ lệ sỏi sót >70% và tái phát >15%.
LÂM SÀNG
 Ngũ chứng Reynold
Rối loạn tri giác và tụt huyết áp + tam chứng
Charcot
Thường trên bệnh nhân lớn tuổi
Tình trạng rất nặng dễ tử vong nếu không
dẫn lưu đường mật kịp thời.
LÂM SÀNG
Khám bụng
ấn đau vùng
tam giác
Chauffard-Rivet
LÂM SÀNG
 Khám được gan to và đau
 Túi mật to và đau.
 Đặc điểm túi mật to và đau không đúng theo
ĐL Courvoisier
 Theo định luật này,
- Vàng da + túi mật to do ung thư
- Vàng da +túi mật không to do sỏi mật
BIẾN CHỨNG
1.Viêm phúc mạc mật, thấm mật phúc mạc
- Biến chứng nặng do dịch mật thấm qua
thành túi mật, ống mật chủ,
hoặc bị họai tử thủng
- Bệnh nhân có biểu hiện của viêm đường
mật và viêm phúc mạc, cần xử trí cấp cứu
BIẾN CHỨNG
2.Sốc nhiễm trùng đường mật
- Ngũ chứng Reynolds
- Tỉ lệ tử vong rất cao, cần hồi sức,
kháng sinh liều cao và can thiệp
ngoại khoa cấp cứu.
BIẾN CHỨNG
3.Áp xe gan
- Thường nhiều ổ nhỏ dọc theo đường mật,
bên T>p.
- Đau HSP, sốt cao, vàng da, gan to và đau.
4.Viêm tụy cấp
Tắc nghẽn ống tụy do sỏi kẹt hoặc tắc tạm
thời do sỏi di chuyển qua cơ vòng Oddi
BIẾN CHỨNG
4. Các biến chứng ít gặp khác
- Chảy máu đường mật
- Xơ gan
- Hội chứng gan thận
- Ung thư đường mật, tỉ lệ ung thư đường
mật trong sỏi đường mật 3,0 - 4,3%
CẬN LÂM SÀNG
- Công thức máu: tăng số lượng bạch cầu,
chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính
- Aminotransferase (SGOT, SGPT)
tăng trong 24-48 giờ đầu nếu có
tắc mật đột ngột và nhiễm trùng
(<40UI/l)
CẬN LÂM SÀNG
- Bilirubine trực tiếp và Phosphatase kiềm
tăng trên 80% trường hợp viêm đường
mật cấp do sỏi.
- Amylase có thể tăng trong trường hợp có
viêm tụy cấp kèm theo.
CẬN LÂM SÀNG
Siêu â
- Phương tiện chẩn đoán phổ biến nhất
- Phát hiện sỏi mật và tình trạng giãn
đường mật trong và ngoài gan
- Phát hiện áp xe gan, viêm tụy cấp, TM, gan
- Giới hạn béo phì, ruột chướng hơi, sỏi nhỏ,
đoạn cuối OMC, kinh nghiệm
CẬN LÂM SÀNG
Siêu â
CẬN LÂM SÀNG
X quang bụng không chuẩn bị
- Không giúp ích trong chẩn đoán sỏi mật
(sỏi mật không cản quang)
- Đôi khi, phát hiện được hơi trong đường
mật trong những bệnh đã cắt cơ vòng
Oddi, nối mật – ruột, dò mật
CẬN LÂM SÀNG
X quang bụng không chuẩn bị
CẬN LÂM SÀNG
CT scan (chụp cắt lớp điện toán)
- Phát hiện tình trạng giãn đường mật
- Khó phát hiện sỏi nhỏ đường mật
- Thấy rõ tình trạng nhu mô gan và tụy,
giúp phát hiện ung thư đường mật
CẬN LÂM SÀNG
Chụp cộng hưởng từ mật tụy (MRCP)
Kỹ thuật không xâ lấn khảo sát toàn bộ
hệ thống đường mật & tụy không cần tiêm
chất cản quang.
CẬN LÂM SÀNG
X quang đường mật trong khi mổ X quang đường mật qua ống Kehr
CẬN LÂM SÀNG
Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
- Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán và điều trị
sỏi OMC
- Kỹ thuật xâ lấn và có các biến chứng như
nhiễm trùng đường mật ngược dòng,
thủng tá tràng, chảy máu và viêm tụy cấp
CẬN LÂM SÀNG
X quang đường mật xuyên gan qua da (PTC)
- Kỹ thuật được Huard và Đỗ Xuân Hợp đề
xuất từ 1937, đến 1952 được Carter và
Saypol nêu lại
- Tỉ lệ thành công 91%, kỹ thuật này cho
hình ảnh cây đường mật, sỏi rất rõ
CẬN LÂM SÀNG
X quang đường mật xuyên gan qua da (PTC)
- Hiện nay còn được kết hợp để điều trị dẫn
lưu và lấy sỏi đường mật
- Đây là kỹ thuật xâ lấn và có biến chứng
như chảy máu, dò mật, viêm phúc mạc
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
1.Bệnh lý dạ dày tá tràng
- Bệnh nhân thường có cơn đau vùng
thượng vị liên quan đến bữa ăn
- Các triệu chứng kèm theo như nóng
rát vùng bụng, ợ hơi, ợ chua
- Bệnh nhân không có sốt và vàng da niêm
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
2.Viêm túi mật cấp do sỏi
- Bệnh nhân có cơn đau quặn mật, sốt
nhưng hiếm khi có vàng da niêm
- Vàng da niêm trong trường hợp do
sỏi kẹt cổ túi mật chèn vào đường mật
hoặc do sỏi di chuyển xuống OMC
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
3.Viêm tụy cấp
- Đau thượng vị lói ra sau lưng
- Mức độ đau rất nhiều và liên tục
- Nôn ói nhiều và không giảm đau sau nôn
- Thường không có sốt và vàng da
(trừ khi có sỏi đường mật kèm theo)
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
4.Áp xe gan do amibe
Tam chứng Fontan
- Đau hạ sườn phải
- Sốt
- Gan to
ĐIỀU TRỊ
- ỏi OMC chưa triệu chứng hoặc chỉ có những
cơn đau quặn mật đơn thuần chưa có nhiễm
trùng lấy sỏi bằng nội soi hoặc phẫu thuật
theo chương trình
- Bệnh cảnh cấp cứu viêm đường mật cấp
điều trị bắt đầu bằng nội khoa bảo tồn
trước khi lấy sỏi đường mật
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
Sau khi chẩn đoán viêm đường mật cấp do sỏi
- Tiến hành điều trị ngay
- Cần theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn
mạch, huyết áp, nhiệt độ, nước tiểu,
công thức máu để đánh giá đáp ứng
điều trị và phát hiện các biến chứng
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
• Đặt ống mũi mật
• Bồi hoàn nước và điện giải đường tĩnh mạch
• Kháng sinh diệt vi trùng Gram â và kỵ khí
- Đường tĩnh mạch
- Kết hợp ít nhất 2 loại kháng sinh
Cephalosporin thế hệ 3 và Metronidazol
- Trước khi dùng kháng sinh nên cấy máu
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
• Giảm đau
• Vitamin K, huyết tương đông lạnh nếu có
rối loạn đông máu
• 80% bệnh nhân đáp ứng với điều trị bảo tồn
và sẽ được lấy sỏi đường mật trì hoản
• 20% diễn tiến xấu hơn cần thực hiện các
PP lấy sỏi và dẫn lưu đường mật cấp cứu
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
Nguyên tắc điều trị sỏi đường mật
- Lấy hết sỏi
- Bảo đảm lưu thông đường mật tốt
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
1 Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
- Lưa chọn đầu tiên cho sỏi OMC đơn thuần
ngay cả trong cấp cứu
- Tỉ lệ lấy hết sỏi thành công 84-95%
- Tỉ lệ biến chứng khoảng 5%
(chảy máu, nhiễm trùng ngược dòng,
viêm tụy, thủng tá tràng)
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
1 Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
- Nguyên nhân thất bại
. Nhiều sỏi, sỏi lớn, sỏi kẹt
. ỏi trong gan
. Túi thừa tá tràng
. Hẹp đường mật
. Tiền sử mổ cắt dạ dày và nối mật – ruột
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
1 Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
1 Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
2 Dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da
- Chỉ định trong những trường hợp nặng
không đáp ứng hồi sức nội khoa và có
nguy cơ phẫu thuật cao
- Dẫn lưu đường mật tạm thời, bệnh nhân
qua giai đoạn nặng, sẽ được lấy sỏi sau
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
2 Dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da
- Chống chỉ đỊnh
. Rối loạn đông máu
. Báng bụng
. Suy gan
. Bệnh nhân không hợp tác
Điều kiện cần: đường mật trong gan giãn >8mm
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
2 Dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
3. Phẫu thuật mở OMC lấy sỏi kinh điển
- OMC thường được rạch dọc ở mặt trước
- ỏi được lấy bằng các dụng cụ như kềm
Randall và bơm rữa đường mật
- Hiện nay, nội soi đường mật trong khi mổ
tỉ lệ sỏi sót sau mổ giảm rất nhiều
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
3. Phẫu thuật mở OMC lấy sỏi kinh điển
- Phẫu thuật viên có thể dùng rọ (Dormia
basket) lấy các sỏi nhỏ
- Kết hợp các kỹ thuật tán sỏi trong cơ thể
lấy các sỏi lớn
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
3. Phẫu thuật mở OMC lấy sỏi kinh điển
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
3. Phẫu thuật mở OMC lấy sỏi kinh điển
- Đặt ống Kehr vào ống mật chủ
. Dẫn lưu mật
. Chụp X quang đường mật sau mổ
. Ngõ vào đường mật lấy sỏi sót nếu có
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
Đặt dẫn lưu
Kehr OMC
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
4 Phẫu thuật nội soi mở OMC lấy sỏi
Phương pháp cần một số trang thiết bị
và kinh nghiệm của phẫu thuật viên
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
5. Một số phương pháp dẫn lưu đường mật khác
- Tạo hình cơ vòng Oddi
- Nối OMC – tá tràng
- Nối OMC – hỗng tràng

More Related Content

What's hot (20)

CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
SoM
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Cuong Nguyen
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
Great Doctor
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
SoM
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Hùng Lê
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
SoM
Lâ sàng viêm đường mật cấp do sỏi
Lâ sàng viêm đường mật cấp do sỏiLâ sàng viêm đường mật cấp do sỏi
Lâ sàng viêm đường mật cấp do sỏi
Vu Huong
Tắc ruột
Tắc ruộtTắc ruột
Tắc ruột
Cuong Nguyen
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Hùng Lê
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụng
SoM
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
SoM
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
SoM
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docxVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
SoM
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
SoM
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Bác sĩ nhà quê
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
SoM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
SoM
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Cuong Nguyen
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
SoM
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
Hùng Lê
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
SoM
Lâ sàng viêm đường mật cấp do sỏi
Lâ sàng viêm đường mật cấp do sỏiLâ sàng viêm đường mật cấp do sỏi
Lâ sàng viêm đường mật cấp do sỏi
Vu Huong
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Hùng Lê
ct bụng
ct bụngct bụng
ct bụng
SoM
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
SoM
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
SoM
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docxVIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TRẺ EM.docx
SoM
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
SoM
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Bác sĩ nhà quê
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
SoM

Similar to SỎI ỐNG MẬT CHỦ (20)

SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SoM
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
HongBiThi1
Y3 soi mat thay tan -2016
Y3 soi mat   thay tan -2016Y3 soi mat   thay tan -2016
Y3 soi mat thay tan -2016
SngBnh
Tan soi mat qua da . bs binh. bv dai hoc y ha noi
Tan soi mat qua da . bs binh. bv dai hoc y ha noiTan soi mat qua da . bs binh. bv dai hoc y ha noi
Tan soi mat qua da . bs binh. bv dai hoc y ha noi
Nguyen Thai Binh
Csnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấpCsnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấp
ebookedu
Csnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấpCsnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấp
ebookedu
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
SoM
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emViêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
NguynThi97
X gan - bs v-
X  gan - bs v-X  gan - bs v-
X gan - bs v-
vonhatquang
ỏi niệu
ỏi niệuỏi niệu
ỏi niệu
angTrnHong
ỏi niệu
ỏi niệuỏi niệu
ỏi niệu
angTrnHong
Chay mau duong tieu hoa tren
Chay mau duong tieu hoa trenChay mau duong tieu hoa tren
Chay mau duong tieu hoa tren
huuhoaihmu
đIều trị sỏi đường mật chính
đIều trị sỏi đường mật chínhđIều trị sỏi đường mật chính
đIều trị sỏi đường mật chính
Định Ngô
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGUNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
SoM
Soi duong mat
Soi duong matSoi duong mat
Soi duong mat
Phong Kiều
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SoM
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
HongBiThi1
Y3 soi mat thay tan -2016
Y3 soi mat   thay tan -2016Y3 soi mat   thay tan -2016
Y3 soi mat thay tan -2016
SngBnh
Tan soi mat qua da . bs binh. bv dai hoc y ha noi
Tan soi mat qua da . bs binh. bv dai hoc y ha noiTan soi mat qua da . bs binh. bv dai hoc y ha noi
Tan soi mat qua da . bs binh. bv dai hoc y ha noi
Nguyen Thai Binh
Csnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấpCsnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấp
ebookedu
Csnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấpCsnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấp
ebookedu
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
SoM
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ emViêm ruột thừa ở Trẻ em
Viêm ruột thừa ở Trẻ em
NguynThi97
Chay mau duong tieu hoa tren
Chay mau duong tieu hoa trenChay mau duong tieu hoa tren
Chay mau duong tieu hoa tren
huuhoaihmu
đIều trị sỏi đường mật chính
đIều trị sỏi đường mật chínhđIều trị sỏi đường mật chính
đIều trị sỏi đường mật chính
Định Ngô
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGUNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
SoM

More from SoM (20)

Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdfTài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
SoM
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdfBài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
SoM
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfCác loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
SoM
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
SoM
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
SoM
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
SoM
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docxSINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SoM
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docxCÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
SoM
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptxCẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
SoM
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNGHƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
SoM
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdfĐiều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
SoM
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdfTài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
SoM
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdfBài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
SoM
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfCác loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
SoM
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
SoM
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
SoM
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
SoM
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docxSINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SoM
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docxCÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
SoM
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptxCẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
SoM
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNGHƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
SoM
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdfĐiều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
SoM
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM

SỎI ỐNG MẬT CHỦ

  • 2. MỞ ĐẦU  ỏi OMC nguyên phát và thứ phát.  ỏi nguyên phát hình thành trong đường mật sỏi thứ phát là sỏi hình thành trong túi mật  Có sự khác nhau cơ chế bệnh sinh và điều trị  Tại Mỹ, 50-85% sỏi thứ phát  Tại vùng Đông Á, đa số là sỏi nguyên phát.
  • 4. BỆNH SINH 1.Nhiễm trùng - Tỉ lệ cấy vi trùng dương tính 90% - Vi trùng tiết ra men ß glucuronidase - Men ly giải bilirubin TT thành bilirubin GT - Bilirubin GT kết hợp calcium calcium bilirubinate (không hòa tan) dễ hình thành sỏi.
  • 5. BỆNH SINH 2.Ứ đọng - ỏi trong gan T thường > trong gan P - Ống gan T nằm ngang hơn ống gan P góp phần gây ứ mật - Khi có ứ đọng, bilirubin TT có thể thành bilirubin GT không cần men ß glucuronidas
  • 6. BỆNH SINH 3.Các yếu tố khác - Chế độ ăn ít đạm và mỡ *Glucaro-1:4-lactone (ức chế ß glucuronidase) giảm khi ăn ít đạm *Chất béo bảo hòa gây phóng thích Cholecystokinin mở cơ vòng Oddi Ít chất béo tăng ứ đọng đường mật.
  • 7. BỆNH SINH 3.Các yếu tố khác - Vật lạ như chỉ silk trứng, xác lãi, sán - Nhiễm ký sinh trùng đường ruột . Giun tiết ra các loại polypeptides gây dị ứng và co thắt cơ vòng Oddi . Giun gây nhiễm trùng . Giun tạo ra men ß glucuronidase
  • 8. LÂM SÀNG  ỏi OMC thường có triệu chứng khi sỏi gây tắc nghẽn đường mật  Triệu chứng lâ sàng tùy thuộc vào vị trí, mức độ tắc nghẽn và có hoặc không có nhiễm trùng
  • 9. LÂM SÀNG  ỏi OMC thường có triệu chứng khi sỏi gây tắc nghẽn đường mật  Triệu chứng lâ sàng tùy thuộc vào vị trí, mức độ tắc nghẽn và có hoặc không có nhiễm trùng  Bệnh cảnh lâ sàng điển hình của sỏi OMC tam chứng Charcot, đau bụng, sốt, vàng da
  • 10. LÂM SÀNG Đau tại hạ sườn phải hoặc thượng vị, lan lên vai phải hoặc sau lưng, cơn đau thường khởi phát đột ngột có khi quặn rất dữ dội và kéo dài trong nhiều giờ
  • 11. LÂM SÀNG  Sốt lạnh run xuất hiện sau đau bụng vài giờ Sốt có thể nhiều hay ít tùy đôi khi sốt rất cao (nhiễm trùng nhiễm độc hoặc sốc nhiễm trùng đường mật)  Lúc đầu thường có tiểu sậm màu, sau 12-24 giờ, triệu chứng vàng da niêm Hiếm khi có tiêu phân bạc màu, ngứa
  • 12. LÂM SÀNG  Đặc điểm triệu chứng bệnh là tạm thời và từng đợt Tiền sử có thể có những đợt tái phát 1 hoặc 2 hoặc cả 3 triệu chứng trên Nhiều bệnh nhân đã phẫu thuật hoặc nội soi lấy sỏi đường mật nhiều lần tỉ lệ sỏi sót >70% và tái phát >15%.
  • 13. LÂM SÀNG  Ngũ chứng Reynold Rối loạn tri giác và tụt huyết áp + tam chứng Charcot Thường trên bệnh nhân lớn tuổi Tình trạng rất nặng dễ tử vong nếu không dẫn lưu đường mật kịp thời.
  • 14. LÂM SÀNG Khám bụng ấn đau vùng tam giác Chauffard-Rivet
  • 15. LÂM SÀNG  Khám được gan to và đau  Túi mật to và đau.  Đặc điểm túi mật to và đau không đúng theo ĐL Courvoisier  Theo định luật này, - Vàng da + túi mật to do ung thư - Vàng da +túi mật không to do sỏi mật
  • 16. BIẾN CHỨNG 1.Viêm phúc mạc mật, thấm mật phúc mạc - Biến chứng nặng do dịch mật thấm qua thành túi mật, ống mật chủ, hoặc bị họai tử thủng - Bệnh nhân có biểu hiện của viêm đường mật và viêm phúc mạc, cần xử trí cấp cứu
  • 17. BIẾN CHỨNG 2.Sốc nhiễm trùng đường mật - Ngũ chứng Reynolds - Tỉ lệ tử vong rất cao, cần hồi sức, kháng sinh liều cao và can thiệp ngoại khoa cấp cứu.
  • 18. BIẾN CHỨNG 3.Áp xe gan - Thường nhiều ổ nhỏ dọc theo đường mật, bên T>p. - Đau HSP, sốt cao, vàng da, gan to và đau. 4.Viêm tụy cấp Tắc nghẽn ống tụy do sỏi kẹt hoặc tắc tạm thời do sỏi di chuyển qua cơ vòng Oddi
  • 19. BIẾN CHỨNG 4. Các biến chứng ít gặp khác - Chảy máu đường mật - Xơ gan - Hội chứng gan thận - Ung thư đường mật, tỉ lệ ung thư đường mật trong sỏi đường mật 3,0 - 4,3%
  • 20. CẬN LÂM SÀNG - Công thức máu: tăng số lượng bạch cầu, chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính - Aminotransferase (SGOT, SGPT) tăng trong 24-48 giờ đầu nếu có tắc mật đột ngột và nhiễm trùng (<40UI/l)
  • 21. CẬN LÂM SÀNG - Bilirubine trực tiếp và Phosphatase kiềm tăng trên 80% trường hợp viêm đường mật cấp do sỏi. - Amylase có thể tăng trong trường hợp có viêm tụy cấp kèm theo.
  • 22. CẬN LÂM SÀNG Siêu â - Phương tiện chẩn đoán phổ biến nhất - Phát hiện sỏi mật và tình trạng giãn đường mật trong và ngoài gan - Phát hiện áp xe gan, viêm tụy cấp, TM, gan - Giới hạn béo phì, ruột chướng hơi, sỏi nhỏ, đoạn cuối OMC, kinh nghiệm
  • 24. CẬN LÂM SÀNG X quang bụng không chuẩn bị - Không giúp ích trong chẩn đoán sỏi mật (sỏi mật không cản quang) - Đôi khi, phát hiện được hơi trong đường mật trong những bệnh đã cắt cơ vòng Oddi, nối mật – ruột, dò mật
  • 25. CẬN LÂM SÀNG X quang bụng không chuẩn bị
  • 26. CẬN LÂM SÀNG CT scan (chụp cắt lớp điện toán) - Phát hiện tình trạng giãn đường mật - Khó phát hiện sỏi nhỏ đường mật - Thấy rõ tình trạng nhu mô gan và tụy, giúp phát hiện ung thư đường mật
  • 27. CẬN LÂM SÀNG Chụp cộng hưởng từ mật tụy (MRCP) Kỹ thuật không xâ lấn khảo sát toàn bộ hệ thống đường mật & tụy không cần tiêm chất cản quang.
  • 28. CẬN LÂM SÀNG X quang đường mật trong khi mổ X quang đường mật qua ống Kehr
  • 29. CẬN LÂM SÀNG Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) - Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán và điều trị sỏi OMC - Kỹ thuật xâ lấn và có các biến chứng như nhiễm trùng đường mật ngược dòng, thủng tá tràng, chảy máu và viêm tụy cấp
  • 30. CẬN LÂM SÀNG X quang đường mật xuyên gan qua da (PTC) - Kỹ thuật được Huard và Đỗ Xuân Hợp đề xuất từ 1937, đến 1952 được Carter và Saypol nêu lại - Tỉ lệ thành công 91%, kỹ thuật này cho hình ảnh cây đường mật, sỏi rất rõ
  • 31. CẬN LÂM SÀNG X quang đường mật xuyên gan qua da (PTC) - Hiện nay còn được kết hợp để điều trị dẫn lưu và lấy sỏi đường mật - Đây là kỹ thuật xâ lấn và có biến chứng như chảy máu, dò mật, viêm phúc mạc
  • 32. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 1.Bệnh lý dạ dày tá tràng - Bệnh nhân thường có cơn đau vùng thượng vị liên quan đến bữa ăn - Các triệu chứng kèm theo như nóng rát vùng bụng, ợ hơi, ợ chua - Bệnh nhân không có sốt và vàng da niêm
  • 33. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 2.Viêm túi mật cấp do sỏi - Bệnh nhân có cơn đau quặn mật, sốt nhưng hiếm khi có vàng da niêm - Vàng da niêm trong trường hợp do sỏi kẹt cổ túi mật chèn vào đường mật hoặc do sỏi di chuyển xuống OMC
  • 34. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 3.Viêm tụy cấp - Đau thượng vị lói ra sau lưng - Mức độ đau rất nhiều và liên tục - Nôn ói nhiều và không giảm đau sau nôn - Thường không có sốt và vàng da (trừ khi có sỏi đường mật kèm theo)
  • 35. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 4.Áp xe gan do amibe Tam chứng Fontan - Đau hạ sườn phải - Sốt - Gan to
  • 36. ĐIỀU TRỊ - ỏi OMC chưa triệu chứng hoặc chỉ có những cơn đau quặn mật đơn thuần chưa có nhiễm trùng lấy sỏi bằng nội soi hoặc phẫu thuật theo chương trình - Bệnh cảnh cấp cứu viêm đường mật cấp điều trị bắt đầu bằng nội khoa bảo tồn trước khi lấy sỏi đường mật
  • 37. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA Sau khi chẩn đoán viêm đường mật cấp do sỏi - Tiến hành điều trị ngay - Cần theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn mạch, huyết áp, nhiệt độ, nước tiểu, công thức máu để đánh giá đáp ứng điều trị và phát hiện các biến chứng
  • 38. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA • Đặt ống mũi mật • Bồi hoàn nước và điện giải đường tĩnh mạch • Kháng sinh diệt vi trùng Gram â và kỵ khí - Đường tĩnh mạch - Kết hợp ít nhất 2 loại kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 và Metronidazol - Trước khi dùng kháng sinh nên cấy máu
  • 39. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA • Giảm đau • Vitamin K, huyết tương đông lạnh nếu có rối loạn đông máu • 80% bệnh nhân đáp ứng với điều trị bảo tồn và sẽ được lấy sỏi đường mật trì hoản • 20% diễn tiến xấu hơn cần thực hiện các PP lấy sỏi và dẫn lưu đường mật cấp cứu
  • 40. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA Nguyên tắc điều trị sỏi đường mật - Lấy hết sỏi - Bảo đảm lưu thông đường mật tốt
  • 41. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA 1 Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) - Lưa chọn đầu tiên cho sỏi OMC đơn thuần ngay cả trong cấp cứu - Tỉ lệ lấy hết sỏi thành công 84-95% - Tỉ lệ biến chứng khoảng 5% (chảy máu, nhiễm trùng ngược dòng, viêm tụy, thủng tá tràng)
  • 42. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA 1 Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) - Nguyên nhân thất bại . Nhiều sỏi, sỏi lớn, sỏi kẹt . ỏi trong gan . Túi thừa tá tràng . Hẹp đường mật . Tiền sử mổ cắt dạ dày và nối mật – ruột
  • 43. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA 1 Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
  • 44. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA 1 Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
  • 45. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA 2 Dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da - Chỉ định trong những trường hợp nặng không đáp ứng hồi sức nội khoa và có nguy cơ phẫu thuật cao - Dẫn lưu đường mật tạm thời, bệnh nhân qua giai đoạn nặng, sẽ được lấy sỏi sau
  • 46. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA 2 Dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da - Chống chỉ đỊnh . Rối loạn đông máu . Báng bụng . Suy gan . Bệnh nhân không hợp tác Điều kiện cần: đường mật trong gan giãn >8mm
  • 47. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA 2 Dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da
  • 48. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA 3. Phẫu thuật mở OMC lấy sỏi kinh điển - OMC thường được rạch dọc ở mặt trước - ỏi được lấy bằng các dụng cụ như kềm Randall và bơm rữa đường mật - Hiện nay, nội soi đường mật trong khi mổ tỉ lệ sỏi sót sau mổ giảm rất nhiều
  • 49. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA 3. Phẫu thuật mở OMC lấy sỏi kinh điển - Phẫu thuật viên có thể dùng rọ (Dormia basket) lấy các sỏi nhỏ - Kết hợp các kỹ thuật tán sỏi trong cơ thể lấy các sỏi lớn
  • 50. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA 3. Phẫu thuật mở OMC lấy sỏi kinh điển
  • 51. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA 3. Phẫu thuật mở OMC lấy sỏi kinh điển - Đặt ống Kehr vào ống mật chủ . Dẫn lưu mật . Chụp X quang đường mật sau mổ . Ngõ vào đường mật lấy sỏi sót nếu có
  • 53. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA Đặt dẫn lưu Kehr OMC
  • 54. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA 4 Phẫu thuật nội soi mở OMC lấy sỏi Phương pháp cần một số trang thiết bị và kinh nghiệm của phẫu thuật viên
  • 56. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA 5. Một số phương pháp dẫn lưu đường mật khác - Tạo hình cơ vòng Oddi - Nối OMC – tá tràng - Nối OMC – hỗng tràng