ICU Protocols A Stepwise Approach Cai máy thởMedical ShareICU Protocols A Stepwise Approach Cai máy thở
Cai máy nghĩa là chuyển từ thông khí hỗ trợ toàn bộ sang thở tự nhiên.
Thường là một quá trình nhanh chóng ở phần lớn bệnh nhân nhưng có thể sẽ phải
kéo dài trong khoảng 20-25% số case. Những bệnh nhân này cần được xem xét
một cách có hệ thống để tiến hành cai máy. Nó cần được tiến hành sớm khi bệnh
nhân thỏa mãn các điều kiện cần thiết. Cai máy gồm hai phần: giải phóng khỏi
máy thở và rút nội khí quản. Bệnh nhân càng được cai máy thở sớm, càng giảm tỉ
lệ viêm phổi, chấn thương do thở máy, rút ngắn thời gian nằm ICU, đồng thời
giảm tỉ lệ tử vong nói chung,
Bước 1: Xác định bệnh nhân đã sẵn sàng cai thở máy chưa
• Cai máy không nên tiến hành vội vã vì nó chỉ thành công khi bệnh nhân đã
sẵn sàng cả về thể chất lẫn tinh thần. Nhưng cũng cùng lúc đó, cai máy cũng phải
được tiến hành không chậm trế nhằm ngăn ngừa các biến chứng. Bất cứ bệnh
nhân nào cai máy cũng phải xem xét những điều dưới đây.
1. Điều kiện tiên quyết là phải sẵn sàng
• Những nguyên nhân làm cho bệnh nhân phải thở máy đã được giải quyết,
tình trạng bệnh nhân được cải thiện.
• Huyết động ổn đinh.
• Oxy2 hóa máu thích hợp (ví dụ: PaO2 /FiO2 > 200, PEEP < 5–8 cm H2O,
FiO2 < 0.5).
• Bệnh nhân có thể tự thở được.
2. Tiên lượng được mức độ thành công cai thở máy
Tiên lượng mức độ thành công của cai thở máy dựa trên những thông số sinh
lý để quyết định. Tuy nhiên không một xét nghiệm đơn độc nào đủ độ tin cậy,
lâm sàng là yếu tố tối quan trọng.
• Chỉ số thở nhanh nông (Rapid shallow breathing index-RSBI) được đánh giá
bằng cách cho bệnh nhân thở oxy qua ống chữ T trong 2 phút
– F (tần số)/V (thể tích khí lưu thông ở đơn vị lít) nhỏ hơn 100 là yếu tố tiên
đoán cai máy thành công .
– Ngưỡng 100 không có tính bắt buộc và có thể dao động bởi 10–20 bệnh
nhân với kích thước ống nội khí quản nhỏ hơn 7 và ở phụ nữ.
• Thông khí phút ít hơn 10L/phút.
• Tần số hô hấp ít hơn 35 lần/phút.
• Áp suất hít vào tối đa âm hơn −30 cm HO.
Bước 2: Chuẩn bị cho cai máy
Ngừng truyền thuốc an thần liên tục mỗi ngày để đánh thức bệnh nhân thực
hiện thử nghiệm đánh thức tự nhiên (SAT)
• Giao tiếp với bệnh nhân, giải thích quá trình, và trấn an họ.
• Ghi lại các thông số cơ bản và giữ hồ sơ theo dõi bên giường bệnh nhân.
• Giữ môi trường yên tĩnh và có điều dưỡng hoặc bác sĩ bên cạnh để động viên
và hỗ trợ.
• Nếu bệnh nhân thất bại với SAT (Bảng 7.1), lặp lại an thần với phân nửa liều
trước đó.
• Nếu bệnh nhân thành công với SAT sau khi ngưng an thần, đánh giá bệnh
nhân cho thử nghiệm thở tự nhiên (SBT) dựa trên các điều kiện tiên quyết đã
được đề cập ở bước 1.
Bảng 7.1: Các tiêu chuẩn lâm sàng thất bại với SAT
– Thông khí hỗ trợ thích ứng (Adaptive support ventilation): nó đã được
chứng minh là tốt hơn SIMV ở những bệnh nhân sau phẫu thuật tim.
• Thông khí cơ học kiểm soát (Control Mechanical Ventilation - CMV): sử
dụng hợp lí ở những bệnh nhân mệt mỏi hô hấp ở chế độ tự phát. Vì vậy nên sử
dụng chế độ này trong các trường hợp khó cai máy vào ban đêm để các cơ nghỉ
ngơi.
Báo cáo điều dưỡng Hồi sức cấp cứu chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấpthuthuat123com➢Phù phổi cấp huyết động:
• Tăng huyết áp, suy động mạch vành, bệnh van tim, rối loạn nhịp tim kịch phát, bệnh cơ tim giãn nở, viêm cơ tim cấp do nhiễm trùng hoặc nhiễm độc, bệnh tim bẩm sinh.
➢Phù phổi cấp tổn thương tính thấm:
• Do nhiễm độc,
• Do nhiễm trùng
• Chết đuối, Mendelson, phù do thần kinh, tắc mạch, tai biến trong các thủ thuật, truyền dịch quá nhanh, quá nhiều.
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOAOnTimeVitThuNhắn tin zalo 0777 149 703 để nhận file miễn phí nhé.
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
xnjien ejnicuedn uiden iuedncuiend neuid g phổiBnhNhu1Đặc điểm đau ngực ⇒ định hướng nguyên nhân có phải đau do bệnh mạch vành?
Đau ít nghĩ tới bệnh mạch vành “3P”
Positional: Thay đổi theo tư ٳế
Pleuritic stabbing: Kiểu màng phổi
Báo cáo điều dưỡng Hồi sức cấp cứu chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấpthuthuat123com➢Phù phổi cấp huyết động:
• Tăng huyết áp, suy động mạch vành, bệnh van tim, rối loạn nhịp tim kịch phát, bệnh cơ tim giãn nở, viêm cơ tim cấp do nhiễm trùng hoặc nhiễm độc, bệnh tim bẩm sinh.
➢Phù phổi cấp tổn thương tính thấm:
• Do nhiễm độc,
• Do nhiễm trùng
• Chết đuối, Mendelson, phù do thần kinh, tắc mạch, tai biến trong các thủ thuật, truyền dịch quá nhanh, quá nhiều.
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOAOnTimeVitThuNhắn tin zalo 0777 149 703 để nhận file miễn phí nhé.
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
xnjien ejnicuedn uiden iuedncuiend neuid g phổiBnhNhu1Đặc điểm đau ngực ⇒ định hướng nguyên nhân có phải đau do bệnh mạch vành?
Đau ít nghĩ tới bệnh mạch vành “3P”
Positional: Thay đổi theo tư ٳế
Pleuritic stabbing: Kiểu màng phổi
3. 3
Họ và tên : LÊ HOÀI D.
Tuổi : 63
Giới : Nam
Nghề nghiệp : Hưu trí (trước đây là CBCNVC)
Trình độ học vấn: Cao đẳng
Địa chỉ: Tân Hợp – Hương Hóa – Quảng Trị
Ngày vào viện : 01/03/2017
Ngày làm bệnh án : 03/03/2017
PHẦN HÀNH CHÍNH:
5. 5
10/1/2017
• Bệnh khởi phát
với triệu chứng
mệt mỏi, sốt nhẹ
liên tục, ho khạc
đàm vàng lượng
ít.
• Uống
Paracetamol 500
mg × 3 viên/ ngày
nhưng không đỡ.
3h sáng 13/01/2017
• Đột ngột lên cơn
khó thở 2 thì, khó
thở nhiều thì thở
ra.
• Giới hạn thở còn
1/10 so với bình
thường.
Bệnh
viện
huyện
6. 6
• Hết sốt, vẫn còn mệt mỏi.
• Ho khạc đàm trắng lượng vừa.
• Khó thở giảm còn 5/10 giới hạn bình
thường, khó thở khi đi vội trên đường
bằng hoặc đi lên dốc nhẹ.
• 1/3/2017: Khó thở tăng lên
1 tháng điều trị
tại BV huyện
Bệnh viện
TW Huế
7. 7
Xử trí tại cấp cứu:
Thở O2 3 l/ph
Sabultamol (Hivent) 2,5 mg x 2 tép phun khí dung
NaCl 9‰ 500 ml x 1 chai TMC 10g/phút
Methyl prednisolon 40 mg x 2 lọ TMC
Pantolprazol (Essex) 40 mg x 1 lọ TMC
8. 8
Bệnh nhân tỉnh, còn mệt
Da, niêm mạc hồng
Bệnh nhân ho, khạc đàm
Phổi nghe nhiều ran ngáy hai bên
Tim đều rõ
Bụng mềm
Mạch : 90 l/ph
Nhiệt độ : 37ᴼC
Huyết áp : 110/60 mmHg
• Ghi nhận tại bệnh phòng:
9. 9
Điều trị tại bệnh
phòng:
Hivent ( Salbutamol) x 4 type chạy khí dung khi khó
thở 8h – 11h – 16h – 20h
Berodual xịt khi khó thở
Microbiel ( Moxifloxacin ) 400 mg CTM XXX giọt/ph
NaCl 9‰ 500 ml x 1 chai CTM XX giọt/ph
Kali 0,6 g x 2 viên uống 8h – 16h
10. 10
Tiền sử và các yếu tố liên quan :
Bản thân: - Không dị ứng với thức ăn, lông chó mèo ...
- Tháng 3/2016, bệnh nhân đã được chẩn đoán COPD.
- Hút thuốc lá 20 gói.năm. Bỏ thuốc lá cách đây 1 năm.
- Không uống rượu bia
Gia đình: Chưa phát hiện bệnh lý liên quan .
Yếu tố khác:
- Nhà không nằm trên trục đường chính, xa khu công
nghiệp và xa nơi có nhiều khói bụi.
- Gia đình nấu bếp ga
11. 11
KHÁM BỆNH
- Bệnh nhân tỉnh táo, tiếp xúc tốt
- Da niêm mạc hồng
- Refill < 2s
- Không phù, không xuất huyết
dưới da
Tổng quát:
Mạch : 90 l/p
Nhiệt : 37ᴼC
Huyết áp : 120/80 mmHg
Tần số thở: 24 l/p
Chiều cao : 1,68m
Cân nặng : 53 kg
BMI : 18,78 kg/m2
12. 12
* Hô hấp
Khó thở 2 thì, khó thở nhiều thì thở ra. Mức độ 7/10
so với bình thường.
Khó thở khi đi vội trên đường hoặc lên dốc nhẹ
Ho khạc đàm nhầy, trắng, lượng ít
CÁC CƠ QUAN
13. 13
Lồng ngực hình thùng, khoảng gian sườn giãn
rộng, di động theo nhịp thở
Chu vi lồng ngực thì hít vào 87 cm, thở ra 83
cm, hiệu số chu vi hô hấp: 4 cm
Gồng bụng thì thở ra
Rì rào phế nang giảm ( P>T), phổi nghe ran
ngáy khắp hai phế trường ( T>P)
Nghe ran ẩm ở đáy phổi (P)
14. 14
Tim mạch
Không đau ngực, không hồi hộp, không đánh trống
ngực
Nhịp tim đều, trùng với mạch quay
Chưa phát hiện âm bệnh lý
Tiêu hóa
Không ợ hơi ợ chua, không buồn nôn, nôn
Không đau bụng
Bệnh nhân ăn uống tạm
Gan, lách không sờ thấy
15. 15
Thận –Tiết niệu
Tiểu thường, lượng tiểu : 1,5 l/24h
Không tiểu buốt, tiểu rát
Các điểm niệu quản trên và giữa ấn không đau
Chạm thận (-), Bập bềnh thận (-)
Cơ xương khớp
Không teo cơ, cứng khớp
Các khớp hoạt động trong giới hạn bình thường
16. 16
Thần kinh
Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt
Không có dấu thần kinh khu trú
Các cơ quan khác:
Chưa phát hiện bất thường
17. 17
CẬN LÂM SÀNG
Ngày 01/03/2017 02/03/2017
Kết quả xét nghiệm Điện giải đồ
Na+
: 125,8 mmol/l
K+
: 3,03 mmol/l
Ca+
: 0.17mmol/l
Khí máu ĐM
pH : 7,469
PCO2 : 33,7 mmHg
P02 : 231 mmHg
Sa02 : 99,9 %
( khi đang thở O2)
CTM:
WBC : 15,86 k/μl
CRP : 34,1 mg/l
18. 18
X Quang:
- Cơ hoành 2 bên hạ thấp
- Phổi trái tăng sáng
- Phổi phải mờ không đồng
nhất
19. 19
TÓM TẮT
Bệnh nhân nam, 63 tuổi vào viện vì khó thở.
Qua thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng, chúng em
rút ra các hội chứng và dấu chứng sau:
Hội chứng suy hô hấp:
Khó thở 2 thì, thường xuyên, ngồi dậy đỡ khó thở
hơn khi nằm
Khó thở khi đi vội trên đường hoặc lên dốc nhẹ
Nhịp thở: 24 l/p
20. 20
Hội chứng khí phế thủng
Lồng ngực hình thùng, khoảng gian sườn giãn
rộng
Hiệu số chu vi lồng ngực 4 cm
X – Quang: Cơ hoành hạ thấp 2 bên, phổi trái
tăng sáng.
21. 21
Hội chứng hẹp tiểu phế quản co thắt :
Khó thở 2 thì, khó thở thì thở ra nhiều hơn khó thở
thì hít vào, gồng bụng thì thở ra
Ho khạc đàm trắng, lượng ít
Thông khí phổi 2 bên giảm, phổi nghe ran ngáy
khắp hai phế trường (T>P)
22. 22
Hội chứng nhiễm trùng:
Mệt mỏi, sốt nhẹ liên tục
Ho, khạc đàm vàng, lượng ít
Phổi nghe ran ẩm ở đáy phổi (P)
WBC : 15,86 k/μl
CRP : 34,1 mg/l
X Quang: Phổi P mờ không đồng nhất.
23. 23
Các dấu chứng có giá trị :
Bản thân :
- Không dị ứng với thức ăn, lông chó mèo ...
- Tháng 3/2016, bệnh nhân có được chẩn đoán COPD
- Hút thuốc lá 20 gói.năm. Bỏ thuốc lá cách đây 1 năm
Gia đình : Chưa phát hiện bệnh lý liên quan
Yếu tố liên quan :
- Nhà không nằm trên trục đường chính, xa khu công
nghiệp và xa nơi có nhiều khói bụi
- Gia đình nấu bếp ga
27. 27
SINH LÍ VÀ GIẢI PHẪU
https://www.youtube.com/watch?v=Aw9OJLTlClQ
https://www.youtube.com/watch?v=2nBPqSiLg5E&t=1s
28. 28
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÔ HẤP
Phục hồi chức năng hô hấp giúp:
• Làm giảm triệu chứng khó thở, cải thiện chất lượng
cuộc sống.
• Tăng khả năng gắng sức, giúp ổn định hoặc cải thiện
bệnh.
• Giảm số đợt kịch phát phải nhập viện điều trị, giảm số
ngày nằm viện, tiết kiệm chi phí điều trị.
29. 29
Phương pháp thông đờm làm sạch đường thở
Mục đích: Giúp bệnh nhân biết cách loại bỏ
đờm, dịch tiết phế quản làm cho đường thở
thông thoáng.
Chỉ định: Bệnh nhân có nhiều đờm gây cản
trở hô hấp hoặc gặp khó khăn khi khạc đờm
32. 32
HO CÓ KIỂM SOÁT (HO HỮU HIỆU)
Ngồi tư ٳế thoải
mái, hít vào chậm và
sâu, nín thở trong
vòng vài giây
Ho mạnh lần thứ
nhất để đờm long ra
Ho mạnh tiếp lần
thứ hai để đẩy đờm
ra ngoài, sau đó hít
vào chậm
33. 33
KỸ THUẬT THỞ RA MẠNH
• Nhằm thay ٳế động tác ho có kiểm soát trong những
trường hợp người bệnh yếu mệt, không đủ lực để ho.
• Kỹ thuật:
- Bước 1: Hít vào chậm và sâu.
- Bước 2: Nín thở trong vài giây.
- Bước 3: Thở ra mạnh và kéo dài.
- Bước 4: Hít vào nhẹ nhàng. Hít thở đều vài lần
trước khi lặp lại.
34. 34
BẢO TỒN VÀ DUY TRÌ CHỨC NĂNG HÔ HẤP
Mục đích:
- Khắc phục sự ứ khí trong phổi.
- Đối phó với tình trạng khó thở.
* Các bài tập thở là các kỹ thuật nhằm khắc phục tình
trạng ứ khí trong phổi và tăng cường cử động hô hấp
của lồng ngực.
35. 35
BÀI TẬP THỞ HOÀNH
https://www.youtube.com/watch?v=Vca6DyFqt4c
https://www.youtube.com/watch?v=DZlZ4MsQQk8
37. 37
CÁC BÀI TẬP VẬN ĐỘNG TAY
Bệnh nhân được hướng dẫn các bài tập vận động
tay để tăng cường sức cơ chi trên, cơ hô hấp.
Các bắp cơ vai, ngực và cánh tay khỏe mạnh sẽ hỗ
trợ tốt cho động tác hô hấp và những động tác thường
ngày như nấu ăn, quét dọn, vệ sinh cá nhân...
38. 38
BÀI TẬP VẬN ĐỘNG TAY
https://www.youtube.com/watch?v=Kp8WK4hFsTs
39. 39
BÀI TẬP VẬN ĐỘNG CHÂN
Giúp cho các bắp cơ ở chân rắn chắc hơn, bên cạnh đó còn
giữ vai trò rất quan trọng trong việc cải thiện chức năng tim -
phổi, giúp cho cơ thể có được sức bền cần thiết, dẻo dai và
người bệnh sẽ lâu mệt hơn khi phải gắng sức.
Giúp cho người bệnh đi lại tốt hơn, đem lại sự năng động và
tự tin cho bệnh nhân và không lệ thuộc vào người khác.
Bài tập được xây dựng phù hợp với khả năng và thể lực của
từng người và được tăng dần cường độ để đạt được hiệu quả
cần thiết.
44. 44
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
G
i
ả
m
y
ế
u
t
ố
n
g
u
y
c
ơ
Đ
i
ề
u
t
r
ị
v
i
ê
m
p
h
ổ
i
G
i
ả
m
c
o
t
h
ắ
t
p
h
ế
q
u
ả
n
L
à
m
t
h
ô
n
g
t
h
o
á
n
g
đ
ư
ờ
n
g
d
ẫ
n
k
h
í
45. 45
ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ:
Điều trị nội khoa:
Moxifloxacin 400 mg CTM XXX giọt/phút
Salbutamol (Hivent) 2,5mg/2,5ml x 4 tép khí dung 8h – 11h
– 16h – 20h
Ipratropium (Berodual) lọ 20ml xịt khí dung 4 lần/ngày
Kali 0,6g x 2 viên/ngày
Acemuc x 2 gói/ngày chia 2
Theophylin (Theostat) 0,3g x 1 viên uống
47. 47
Vấn đề Mục tiêu Biện pháp Theo dõi lượng giá
Khó thở Giảm khó thở
Tăng hiệu quả
hô hấp
Làm mạnh các
cơ hô hấp
Các bài tập thở hoành
Thở chúm môi
Các bài tập vận động ngực
Vận động một bên ngực
Vận động ngực trên và kéo duỗi các
cơ ngực
Vận động ngực trên và hai vai
Tình trạng khó thở trên lâm
sàng.
Khí máu động mạch và
FEV1
Ứ đọng
chất dịch
trong phế
quản
Cải thiện quá
trình thanh thải
đờm làm sạch
phế quản
Uống nhiều nước 1,5l/ngày
Ho hữu hiệu
Dẫn lưu tư ٳế
Lượng đàm khạc ra/24h của
bệnh nhân
Tình trạng thông khí và âm
bệnh lí (ran ẩm, ran ngáy)
Sự cải thiện trên phim phổi
48. 48
Hạn
chế vận
động
gắng
sức
- Giảm khó thở
khi gắng sức
mức độ 1
(mMRC) xuống
mức 0 trong 2
tuần
- Tăng khả năng
gắng sức
- Nâng cao chất
lượng cuộc sống
Bài tập tăng sức bền: Đi bộ, thảm lăn, xe đạp, bơi
lội, đi cầu thang…
Bài tập tăng sức cơ: Giữ thăng bằng, kháng lực,
nâng tạ…
Khả năng
gắng sức
của bênh
nhân
Dinh
dưỡng
Đảm bảo đủ năng
lượng cho các
hoạt động thông
thường cũng như
hoạt động thở
gắng sức (1600
Kcal/ngày)
Tỉ lệ đạm 1g/kg/ngày; chất béo 20 – 30% và
Carbonhydrat 40 – 50% tổng năng lượng hàng ngày
Tăng cường bổ sung các vitamin A, C, E và các yếu tố
vi lượng
Chia nhỏ bữa ăn, tránh ăn quá no; ngồi thẳng khi ăn
Hạn chế đồ uống thực phầm nhiều ga
BMI
49. 49
Giáo
dục
Tăng hiệu quả điều trị
và tuân thủ điều trị
Tăng khả năng tự luyện
tập
Hướng dẫn cách sử dụng thuốc đúng
cách
Giáo dục tác hại của thuốc lá
Động viên bệnh nhân không hút
thuốc lá trở lại
Hiệu quả điều
trị
Hỗ trợ
tâm lý
Giảm lo âu và mệt mỏi
Tăng cường tham gia các
hoạt động xã hội
Giải thích để bệnh nhân hiểu rõ và đúng
về bệnh, tránh tâm lý quá bi quan
Tư vấn hỗ trợ hướng dẫn các kĩ năng
đối phó với stress, tập thư giãn, thả lỏng
cơ…
Theo dõi tâm lý
của bệnh nhân
50. 50
LƯỢNG GIÁ
Tôi hoàn toàn không ho 0 1 2 3 4 5 Tôi ho thường xuyên 4
Tôi hoàn toàn không có chút đờm nào
trong phổi
0 1 2 3 4 5 Trong phổi tôi có rất nhiều đờm 3
Tôi không có cảm giác nặng ngực 0 1 2 3 4 5 Tôi có cảm giác rất nặng ngực 3
Tôi không bị khó thở khi lên dốc hoặc
lên một tầng lầu (gác)
0 1 2 3 4 5 Tôi rất khó thở khi lên dốc hoặc lên
một tầng lầu (gác)
3
Tôi không bị hạn chế trong các hoạt
động ở nhà
0 1 2 3 4 5 Tôi rất bị hạn chế trong các hoạt động
ở nhà
2
Tôi yên tâm ra khỏi nhà dù tôi có
bệnh phổi
0 1 2 3 4 5 Tôi không yên tâm chút nào khi ra
khỏi nhà bởi vì tôi có bệnh phổi
2
Tôi ngủ ngon giấc 0 1 2 3 4 5 Tôi không ngủ ngon giấc vì có bệnh
phổi
2
Tôi cảm thấy rất khỏe 0 1 2 3 4 5 Tôi cảm thấy không còn chút sức lực
nào
3
LƯỢNG GIÁ THEO THANG ĐIỂM CAT
51. 51
22/40
Mức độ tác động
cao của COPD ảnh
hưởng lên sức khỏe
và cuộc sống hằng
ngày.
52. 52
Bảng điểm đánh giá khó thở khi đi bộ mMRC (Modified
Medical Research Council) theo GOLD 2017
Xác định bằng tự đánh giá: Đánh vào một ô thích hợp với bản thân Điểm
Tôi chỉ khó thở gắng sức thể lực mạnh 0
Tôi khó thở khi đi vội trên đường hoặc đi trên dốc nhẹ 1
Tôi đi bộ chậm hơn người cùng tuổi vì khó thở hoặc phải dừng lại để thở
khi đi cùng với tốc độ của người cùng tuổi trên đường bằng
2
Tôi phải dừng lại để thở sau 100m đi bộ hoặc vài phút trên đường bằng 3
Tôi khó thở nhiều đến nỗi không ra khỏi nhà hoặc khi măc, thay quần áo 4
53. 53
Bệnh nhân thuộc nhóm D – nguy cơ cao, nhiều triệu chứng: Bệnh nhân có
2 lần đợt cấp trong 12 tháng, cả 2 lần đều phải nhập viện.
54. 54
ĐỀ NGHỊ
1. Đo hô hấp kí
2. Test hục hồi phế quản sau khi dùng khí dung
thuốc giãn phế quản
3. Đo khí máu động mạch lúc không thở Oxy
4. Đánh giá các bệnh đồng mắc:
- Bệnh tim mạch
- Hội chứng chuyển hóa
- Loãng xương`
- Ung thư phế quản
55. 55
DỰ PHÒNG
Tránh khói bụi, ô nhiễm môi trường, đặc biệt là
khói thuốc lá
Vệ sinh mũi họng thường xuyên
Vệ sinh răng miệng sau dùng thuốc, vệ sinh xoang
răng sạch sẽ loại bỏ các ổ nhiễm trùng vùng miệng
Giữ gìn vệ sinh nơi ở sạch sẽ thoáng mát
Tiêm phòng Vaccin Cúm
56. 56
“Phục hồi chức năng hô hấp đóng
một vai trò vô cùng quan trọng trong các
bệnh phổi cấp tính, mãn tính như viêm
phổi, viêm phế quản, hen phế quả, bệnh
phổi tắc nghẽn mãn tính, lao phổi…cũng
như một số bệnh lý tại lồng ngực.”