ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
1
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÔ HẤP
GVHD: THS.BS. BÙI THỊ PHƯỚC VINH
NHÓM 6B – LỚP Y5E
1. Nguyễn Trọng Hải Đăng
2. Nguyễn Phan Liên Hải
3. Nguyễn Đỗ Đức Khẩn
4. Phan Thị Mộng Kha
5. Hoàng Thị Hồng Linh
6. H’ Uyên Niê
7. Ngô Thị Tú
8. Nguyễn Thanh Tùng
9. Huỳnh Thanh Tuệ
10. Nguyễn Thế Tuấn
11. Trần Nguyễn Giao Tiên
12. Đinh Công Vũ
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN PHCN HÔ
HẤP
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
3
 Họ và tên : LÊ HOÀI D.
 Tuổi : 63
 Giới : Nam
 Nghề nghiệp : Hưu trí (trước đây là CBCNVC)
 Trình độ học vấn: Cao đẳng
 Địa chỉ: Tân Hợp – Hương Hóa – Quảng Trị
 Ngày vào viện : 01/03/2017
 Ngày làm bệnh án : 03/03/2017
PHẦN HÀNH CHÍNH:
4
•Lý do vào viện: Khó thở
HỎI BỆNH
5
10/1/2017
• Bệnh khởi phát
với triệu chứng
mệt mỏi, sốt nhẹ
liên tục, ho khạc
đàm vàng lượng
ít.
• Uống
Paracetamol 500
mg × 3 viên/ ngày
nhưng không đỡ.
3h sáng 13/01/2017
• Đột ngột lên cơn
khó thở 2 thì, khó
thở nhiều thì thở
ra.
• Giới hạn thở còn
1/10 so với bình
thường.
Bệnh
viện
huyện
6
• Hết sốt, vẫn còn mệt mỏi.
• Ho khạc đàm trắng lượng vừa.
• Khó thở giảm còn 5/10 giới hạn bình
thường, khó thở khi đi vội trên đường
bằng hoặc đi lên dốc nhẹ.
• 1/3/2017: Khó thở tăng lên
1 tháng điều trị
tại BV huyện
Bệnh viện
TW Huế
7
Xử trí tại cấp cứu:
 Thở O2 3 l/ph
 Sabultamol (Hivent) 2,5 mg x 2 tép phun khí dung
 NaCl 9‰ 500 ml x 1 chai TMC 10g/phút
 Methyl prednisolon 40 mg x 2 lọ TMC
 Pantolprazol (Essex) 40 mg x 1 lọ TMC
8
Bệnh nhân tỉnh, còn mệt
 Da, niêm mạc hồng
 Bệnh nhân ho, khạc đàm
 Phổi nghe nhiều ran ngáy hai bên
 Tim đều rõ
 Bụng mềm
Mạch : 90 l/ph
Nhiệt độ : 37ᴼC
Huyết áp : 110/60 mmHg
• Ghi nhận tại bệnh phòng:
9
Điều trị tại bệnh
phòng:
Hivent ( Salbutamol) x 4 type chạy khí dung khi khó
thở 8h – 11h – 16h – 20h
Berodual xịt khi khó thở
Microbiel ( Moxifloxacin ) 400 mg CTM XXX giọt/ph
NaCl 9‰ 500 ml x 1 chai CTM XX giọt/ph
Kali 0,6 g x 2 viên uống 8h – 16h
10
Tiền sử và các yếu tố liên quan :
Bản thân: - Không dị ứng với thức ăn, lông chó mèo ...
- Tháng 3/2016, bệnh nhân đã được chẩn đoán COPD.
- Hút thuốc lá 20 gói.năm. Bỏ thuốc lá cách đây 1 năm.
- Không uống rượu bia
Gia đình: Chưa phát hiện bệnh lý liên quan .
Yếu tố khác:
- Nhà không nằm trên trục đường chính, xa khu công
nghiệp và xa nơi có nhiều khói bụi.
- Gia đình nấu bếp ga
11
KHÁM BỆNH
- Bệnh nhân tỉnh táo, tiếp xúc tốt
- Da niêm mạc hồng
- Refill < 2s
- Không phù, không xuất huyết
dưới da
Tổng quát:
Mạch : 90 l/p
Nhiệt : 37ᴼC
Huyết áp : 120/80 mmHg
Tần số thở: 24 l/p
Chiều cao : 1,68m
Cân nặng : 53 kg
BMI : 18,78 kg/m2
12
* Hô hấp
 Khó thở 2 thì, khó thở nhiều thì thở ra. Mức độ 7/10
so với bình thường.
 Khó thở khi đi vội trên đường hoặc lên dốc nhẹ
 Ho khạc đàm nhầy, trắng, lượng ít
CÁC CƠ QUAN
13
 Lồng ngực hình thùng, khoảng gian sườn giãn
rộng, di động theo nhịp thở
 Chu vi lồng ngực thì hít vào 87 cm, thở ra 83
cm, hiệu số chu vi hô hấp: 4 cm
 Gồng bụng thì thở ra
 Rì rào phế nang giảm ( P>T), phổi nghe ran
ngáy khắp hai phế trường ( T>P)
 Nghe ran ẩm ở đáy phổi (P)
14
Tim mạch
 Không đau ngực, không hồi hộp, không đánh trống
ngực
 Nhịp tim đều, trùng với mạch quay
 Chưa phát hiện âm bệnh lý
Tiêu hóa
 Không ợ hơi ợ chua, không buồn nôn, nôn
 Không đau bụng
 Bệnh nhân ăn uống tạm
 Gan, lách không sờ thấy
15
Thận –Tiết niệu
 Tiểu thường, lượng tiểu : 1,5 l/24h
 Không tiểu buốt, tiểu rát
 Các điểm niệu quản trên và giữa ấn không đau
 Chạm thận (-), Bập bềnh thận (-)
Cơ xương khớp
 Không teo cơ, cứng khớp
 Các khớp hoạt động trong giới hạn bình thường
16
Thần kinh
 Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt
 Không có dấu thần kinh khu trú
Các cơ quan khác:
Chưa phát hiện bất thường
17
CẬN LÂM SÀNG
Ngày 01/03/2017 02/03/2017
Kết quả xét nghiệm Điện giải đồ
Na+
: 125,8 mmol/l
K+
: 3,03 mmol/l
Ca+
: 0.17mmol/l
Khí máu ĐM
pH : 7,469
PCO2 : 33,7 mmHg
P02 : 231 mmHg
Sa02 : 99,9 %
( khi đang thở O2)
CTM:
WBC : 15,86 k/μl
CRP : 34,1 mg/l
18
X Quang:
- Cơ hoành 2 bên hạ thấp
- Phổi trái tăng sáng
- Phổi phải mờ không đồng
nhất
19
TÓM TẮT
Bệnh nhân nam, 63 tuổi vào viện vì khó thở.
Qua thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng, chúng em
rút ra các hội chứng và dấu chứng sau:
 Hội chứng suy hô hấp:
 Khó thở 2 thì, thường xuyên, ngồi dậy đỡ khó thở
hơn khi nằm
 Khó thở khi đi vội trên đường hoặc lên dốc nhẹ
 Nhịp thở: 24 l/p
20
Hội chứng khí phế thủng
 Lồng ngực hình thùng, khoảng gian sườn giãn
rộng
 Hiệu số chu vi lồng ngực 4 cm
 X – Quang: Cơ hoành hạ thấp 2 bên, phổi trái
tăng sáng.
21
Hội chứng hẹp tiểu phế quản co thắt :
 Khó thở 2 thì, khó thở thì thở ra nhiều hơn khó thở
thì hít vào, gồng bụng thì thở ra
 Ho khạc đàm trắng, lượng ít
 Thông khí phổi 2 bên giảm, phổi nghe ran ngáy
khắp hai phế trường (T>P)
22
Hội chứng nhiễm trùng:
 Mệt mỏi, sốt nhẹ liên tục
 Ho, khạc đàm vàng, lượng ít
 Phổi nghe ran ẩm ở đáy phổi (P)
 WBC : 15,86 k/μl
 CRP : 34,1 mg/l
 X Quang: Phổi P mờ không đồng nhất.
23
Các dấu chứng có giá trị :
Bản thân :
- Không dị ứng với thức ăn, lông chó mèo ...
- Tháng 3/2016, bệnh nhân có được chẩn đoán COPD
- Hút thuốc lá 20 gói.năm. Bỏ thuốc lá cách đây 1 năm
Gia đình : Chưa phát hiện bệnh lý liên quan
Yếu tố liên quan :
- Nhà không nằm trên trục đường chính, xa khu công
nghiệp và xa nơi có nhiều khói bụi
- Gia đình nấu bếp ga
24
• COPD giai đoạn 3 bội nhiễm
phổi.
• Biến chứng: TD Suy hô hấp
mạn.
Chẩn
đoán
25
Điều trị
như ٳế nào?
Áp dụng những
phương pháp
PHCN gì?
26
TỔNG QUAN
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
HÔ HẤP
27
SINH LÍ VÀ GIẢI PHẪU
https://www.youtube.com/watch?v=Aw9OJLTlClQ
https://www.youtube.com/watch?v=2nBPqSiLg5E&t=1s
28
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÔ HẤP
 Phục hồi chức năng hô hấp giúp:
• Làm giảm triệu chứng khó thở, cải thiện chất lượng
cuộc sống.
• Tăng khả năng gắng sức, giúp ổn định hoặc cải thiện
bệnh.
• Giảm số đợt kịch phát phải nhập viện điều trị, giảm số
ngày nằm viện, tiết kiệm chi phí điều trị.
29
Phương pháp thông đờm làm sạch đường thở
 Mục đích: Giúp bệnh nhân biết cách loại bỏ
đờm, dịch tiết phế quản làm cho đường thở
thông thoáng.
 Chỉ định: Bệnh nhân có nhiều đờm gây cản
trở hô hấp hoặc gặp khó khăn khi khạc đờm
30
Dẫn lưu tư ٳế
31
PHƯƠNG PHÁP VỖ RUNG
https://www.youtube.com/watch?v=5Slc_pipQSQ
32
HO CÓ KIỂM SOÁT (HO HỮU HIỆU)
Ngồi tư ٳế thoải
mái, hít vào chậm và
sâu, nín thở trong
vòng vài giây
Ho mạnh lần thứ
nhất để đờm long ra
Ho mạnh tiếp lần
thứ hai để đẩy đờm
ra ngoài, sau đó hít
vào chậm
33
KỸ THUẬT THỞ RA MẠNH
• Nhằm thay ٳế động tác ho có kiểm soát trong những
trường hợp người bệnh yếu mệt, không đủ lực để ho.
• Kỹ thuật:
- Bước 1: Hít vào chậm và sâu.
- Bước 2: Nín thở trong vài giây.
- Bước 3: Thở ra mạnh và kéo dài.
- Bước 4: Hít vào nhẹ nhàng. Hít thở đều vài lần
trước khi lặp lại.
34
BẢO TỒN VÀ DUY TRÌ CHỨC NĂNG HÔ HẤP
Mục đích:
- Khắc phục sự ứ khí trong phổi.
- Đối phó với tình trạng khó thở.
* Các bài tập thở là các kỹ thuật nhằm khắc phục tình
trạng ứ khí trong phổi và tăng cường cử động hô hấp
của lồng ngực.
35
BÀI TẬP THỞ HOÀNH
https://www.youtube.com/watch?v=Vca6DyFqt4c
https://www.youtube.com/watch?v=DZlZ4MsQQk8
36
THỞ CHÚM MÔI
https://www.youtube.com/watch?v=7kpJ0QlRss4
37
CÁC BÀI TẬP VẬN ĐỘNG TAY
 Bệnh nhân được hướng dẫn các bài tập vận động
tay để tăng cường sức cơ chi trên, cơ hô hấp.
 Các bắp cơ vai, ngực và cánh tay khỏe mạnh sẽ hỗ
trợ tốt cho động tác hô hấp và những động tác thường
ngày như nấu ăn, quét dọn, vệ sinh cá nhân...
38
BÀI TẬP VẬN ĐỘNG TAY
https://www.youtube.com/watch?v=Kp8WK4hFsTs
39
BÀI TẬP VẬN ĐỘNG CHÂN
 Giúp cho các bắp cơ ở chân rắn chắc hơn, bên cạnh đó còn
giữ vai trò rất quan trọng trong việc cải thiện chức năng tim -
phổi, giúp cho cơ thể có được sức bền cần thiết, dẻo dai và
người bệnh sẽ lâu mệt hơn khi phải gắng sức.
 Giúp cho người bệnh đi lại tốt hơn, đem lại sự năng động và
tự tin cho bệnh nhân và không lệ thuộc vào người khác.
 Bài tập được xây dựng phù hợp với khả năng và thể lực của
từng người và được tăng dần cường độ để đạt được hiệu quả
cần thiết.
40
• www.youtube.com/watch?v=nwxy9FLBMjk&t=367s
41
CÁC BÀI TẬP SỨC BỀN
42
43
ICF
44
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
G
i
ả
m
y
ế
u
t
ố
n
g
u
y
c
ơ
Đ
i
ề
u
t
r
ị
v
i
ê
m
p
h
ổ
i
G
i
ả
m
c
o
t
h
ắ
t
p
h
ế
q
u
ả
n
L
à
m
t
h
ô
n
g
t
h
o
á
n
g
đ
ư
ờ
n
g
d
ẫ
n
k
h
í
45
ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ:
Điều trị nội khoa:
 Moxifloxacin 400 mg CTM XXX giọt/phút
 Salbutamol (Hivent) 2,5mg/2,5ml x 4 tép khí dung 8h – 11h
– 16h – 20h
 Ipratropium (Berodual) lọ 20ml xịt khí dung 4 lần/ngày
 Kali 0,6g x 2 viên/ngày
 Acemuc x 2 gói/ngày chia 2
 Theophylin (Theostat) 0,3g x 1 viên uống
46
47
Vấn đề Mục tiêu Biện pháp Theo dõi lượng giá
Khó thở Giảm khó thở
Tăng hiệu quả
hô hấp
Làm mạnh các
cơ hô hấp
Các bài tập thở hoành
Thở chúm môi
Các bài tập vận động ngực
Vận động một bên ngực
Vận động ngực trên và kéo duỗi các
cơ ngực
Vận động ngực trên và hai vai
Tình trạng khó thở trên lâm
sàng.
Khí máu động mạch và
FEV1
Ứ đọng
chất dịch
trong phế
quản
Cải thiện quá
trình thanh thải
đờm làm sạch
phế quản
Uống nhiều nước 1,5l/ngày
Ho hữu hiệu
Dẫn lưu tư ٳế
Lượng đàm khạc ra/24h của
bệnh nhân
Tình trạng thông khí và âm
bệnh lí (ran ẩm, ran ngáy)
Sự cải thiện trên phim phổi
48
Hạn
chế vận
động
gắng
sức
- Giảm khó thở
khi gắng sức
mức độ 1
(mMRC) xuống
mức 0 trong 2
tuần
- Tăng khả năng
gắng sức
- Nâng cao chất
lượng cuộc sống
Bài tập tăng sức bền: Đi bộ, thảm lăn, xe đạp, bơi
lội, đi cầu thang…
Bài tập tăng sức cơ: Giữ thăng bằng, kháng lực,
nâng tạ…
Khả năng
gắng sức
của bênh
nhân
Dinh
dưỡng
Đảm bảo đủ năng
lượng cho các
hoạt động thông
thường cũng như
hoạt động thở
gắng sức (1600
Kcal/ngày)
Tỉ lệ đạm 1g/kg/ngày; chất béo 20 – 30% và
Carbonhydrat 40 – 50% tổng năng lượng hàng ngày
Tăng cường bổ sung các vitamin A, C, E và các yếu tố
vi lượng
Chia nhỏ bữa ăn, tránh ăn quá no; ngồi thẳng khi ăn
Hạn chế đồ uống thực phầm nhiều ga
BMI
49
Giáo
dục
Tăng hiệu quả điều trị
và tuân thủ điều trị
Tăng khả năng tự luyện
tập
Hướng dẫn cách sử dụng thuốc đúng
cách
Giáo dục tác hại của thuốc lá
Động viên bệnh nhân không hút
thuốc lá trở lại
Hiệu quả điều
trị
Hỗ trợ
tâm lý
Giảm lo âu và mệt mỏi
Tăng cường tham gia các
hoạt động xã hội
Giải thích để bệnh nhân hiểu rõ và đúng
về bệnh, tránh tâm lý quá bi quan
Tư vấn hỗ trợ hướng dẫn các kĩ năng
đối phó với stress, tập thư giãn, thả lỏng
cơ…
Theo dõi tâm lý
của bệnh nhân
50
LƯỢNG GIÁ
Tôi hoàn toàn không ho 0 1 2 3 4 5 Tôi ho thường xuyên 4
Tôi hoàn toàn không có chút đờm nào
trong phổi
0 1 2 3 4 5 Trong phổi tôi có rất nhiều đờm 3
Tôi không có cảm giác nặng ngực 0 1 2 3 4 5 Tôi có cảm giác rất nặng ngực 3
Tôi không bị khó thở khi lên dốc hoặc
lên một tầng lầu (gác)
0 1 2 3 4 5 Tôi rất khó thở khi lên dốc hoặc lên
một tầng lầu (gác)
3
Tôi không bị hạn chế trong các hoạt
động ở nhà
0 1 2 3 4 5 Tôi rất bị hạn chế trong các hoạt động
ở nhà
2
Tôi yên tâm ra khỏi nhà dù tôi có
bệnh phổi
0 1 2 3 4 5 Tôi không yên tâm chút nào khi ra
khỏi nhà bởi vì tôi có bệnh phổi
2
Tôi ngủ ngon giấc 0 1 2 3 4 5 Tôi không ngủ ngon giấc vì có bệnh
phổi
2
Tôi cảm thấy rất khỏe 0 1 2 3 4 5 Tôi cảm thấy không còn chút sức lực
nào
3
LƯỢNG GIÁ THEO THANG ĐIỂM CAT
51
22/40
Mức độ tác động
cao của COPD ảnh
hưởng lên sức khỏe
và cuộc sống hằng
ngày.
52
Bảng điểm đánh giá khó thở khi đi bộ mMRC (Modified
Medical Research Council) theo GOLD 2017
Xác định bằng tự đánh giá: Đánh vào một ô thích hợp với bản thân Điểm
Tôi chỉ khó thở gắng sức thể lực mạnh  0
Tôi khó thở khi đi vội trên đường hoặc đi trên dốc nhẹ  1
Tôi đi bộ chậm hơn người cùng tuổi vì khó thở hoặc phải dừng lại để thở
khi đi cùng với tốc độ của người cùng tuổi trên đường bằng
 2
Tôi phải dừng lại để thở sau 100m đi bộ hoặc vài phút trên đường bằng  3
Tôi khó thở nhiều đến nỗi không ra khỏi nhà hoặc khi măc, thay quần áo  4
53
Bệnh nhân thuộc nhóm D – nguy cơ cao, nhiều triệu chứng: Bệnh nhân có
2 lần đợt cấp trong 12 tháng, cả 2 lần đều phải nhập viện.
54
ĐỀ NGHỊ
1. Đo hô hấp kí
2. Test hục hồi phế quản sau khi dùng khí dung
thuốc giãn phế quản
3. Đo khí máu động mạch lúc không thở Oxy
4. Đánh giá các bệnh đồng mắc:
- Bệnh tim mạch
- Hội chứng chuyển hóa
- Loãng xương`
- Ung thư phế quản
55
DỰ PHÒNG
 Tránh khói bụi, ô nhiễm môi trường, đặc biệt là
khói thuốc lá
 Vệ sinh mũi họng thường xuyên
 Vệ sinh răng miệng sau dùng thuốc, vệ sinh xoang
răng sạch sẽ loại bỏ các ổ nhiễm trùng vùng miệng
 Giữ gìn vệ sinh nơi ở sạch sẽ thoáng mát
 Tiêm phòng Vaccin Cúm
56
“Phục hồi chức năng hô hấp đóng
một vai trò vô cùng quan trọng trong các
bệnh phổi cấp tính, mãn tính như viêm
phổi, viêm phế quản, hen phế quả, bệnh
phổi tắc nghẽn mãn tính, lao phổi…cũng
như một số bệnh lý tại lồng ngực.”
57
FOR YOUR ATTENTION!

More Related Content

Similar to slideshare Phục hồi chức năng lớp E.pptx (20)

Khám lâm sàng hô hấp.pptx
Khám lâm sàng hô hấp.pptxKhám lâm sàng hô hấp.pptx
Khám lâm sàng hô hấp.pptx
hoangminhTran8
Báo cáo điều dưỡng Hồi sức cấp cứu chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp
Báo cáo điều dưỡng Hồi sức cấp cứu chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấpBáo cáo điều dưỡng Hồi sức cấp cứu chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp
Báo cáo điều dưỡng Hồi sức cấp cứu chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp
thuthuat123com
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
SoM
BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2
SoM
Benh an-tieu-hoa-tin
Benh an-tieu-hoa-tinBenh an-tieu-hoa-tin
Benh an-tieu-hoa-tin
Quốc Đạt Nguyễn
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOAGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
OnTimeVitThu
tiếp cận bệnh nhân nặng cấp cứu ngoại viện
tiếp cận bệnh nhân nặng cấp cứu ngoại việntiếp cận bệnh nhân nặng cấp cứu ngoại viện
tiếp cận bệnh nhân nặng cấp cứu ngoại viện
SauDaiHocYHGD
tiep can benh nhan mac benh nang
tiep can benh nhan mac benh nangtiep can benh nhan mac benh nang
tiep can benh nhan mac benh nang
SauDaiHocYHGD
BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptx
BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptxBA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptx
BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptx
quannguyen459
Viêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quảnViêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quản
Update Y học
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANSPOST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
boo boo
k truc trang.docx
k truc trang.docxk truc trang.docx
k truc trang.docx
Bich Tram
ca lam sang Phương Anh 21th 123456789100
ca lam sang Phương Anh 21th 123456789100ca lam sang Phương Anh 21th 123456789100
ca lam sang Phương Anh 21th 123456789100
QuangAnh393590
Ba hrm
Ba hrmBa hrm
Ba hrm
SoM
xnjien ejnicuedn uiden iuedncuiend neuid g phổi
xnjien ejnicuedn uiden iuedncuiend neuid g phổixnjien ejnicuedn uiden iuedncuiend neuid g phổi
xnjien ejnicuedn uiden iuedncuiend neuid g phổi
BnhNhu1
CSNB THỞ MÁY.pptx
CSNB THỞ MÁY.pptxCSNB THỞ MÁY.pptx
CSNB THỞ MÁY.pptx
HaNguyen642090
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alphaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổiHD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
ahaforex123
Suy hô hấp ở trẻ
Suy hô hấp ở trẻSuy hô hấp ở trẻ
Suy hô hấp ở trẻ
TrngNguyn19056
Khám lâm sàng hô hấp.pptx
Khám lâm sàng hô hấp.pptxKhám lâm sàng hô hấp.pptx
Khám lâm sàng hô hấp.pptx
hoangminhTran8
Báo cáo điều dưỡng Hồi sức cấp cứu chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp
Báo cáo điều dưỡng Hồi sức cấp cứu chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấpBáo cáo điều dưỡng Hồi sức cấp cứu chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp
Báo cáo điều dưỡng Hồi sức cấp cứu chăm sóc bệnh nhân phù phổi cấp
thuthuat123com
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
SoM
BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2
SoM
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOAGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
OnTimeVitThu
tiếp cận bệnh nhân nặng cấp cứu ngoại viện
tiếp cận bệnh nhân nặng cấp cứu ngoại việntiếp cận bệnh nhân nặng cấp cứu ngoại viện
tiếp cận bệnh nhân nặng cấp cứu ngoại viện
SauDaiHocYHGD
tiep can benh nhan mac benh nang
tiep can benh nhan mac benh nangtiep can benh nhan mac benh nang
tiep can benh nhan mac benh nang
SauDaiHocYHGD
BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptx
BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptxBA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptx
BA K ĐẠI TRÀNG NHÓM 2.pptx
quannguyen459
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANSPOST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
boo boo
ca lam sang Phương Anh 21th 123456789100
ca lam sang Phương Anh 21th 123456789100ca lam sang Phương Anh 21th 123456789100
ca lam sang Phương Anh 21th 123456789100
QuangAnh393590
Ba hrm
Ba hrmBa hrm
Ba hrm
SoM
xnjien ejnicuedn uiden iuedncuiend neuid g phổi
xnjien ejnicuedn uiden iuedncuiend neuid g phổixnjien ejnicuedn uiden iuedncuiend neuid g phổi
xnjien ejnicuedn uiden iuedncuiend neuid g phổi
BnhNhu1
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alphaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.alpha
Thanh-Liêm Nguyễn-Đức
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổiHD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
HD thuoc tim mach 2024- chăm sóc người bệnh tim mạch viêm phổi
ahaforex123

slideshare Phục hồi chức năng lớp E.pptx

  • 1. 1 PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÔ HẤP GVHD: THS.BS. BÙI THỊ PHƯỚC VINH NHÓM 6B – LỚP Y5E 1. Nguyễn Trọng Hải Đăng 2. Nguyễn Phan Liên Hải 3. Nguyễn Đỗ Đức Khẩn 4. Phan Thị Mộng Kha 5. Hoàng Thị Hồng Linh 6. H’ Uyên Niê 7. Ngô Thị Tú 8. Nguyễn Thanh Tùng 9. Huỳnh Thanh Tuệ 10. Nguyễn Thế Tuấn 11. Trần Nguyễn Giao Tiên 12. Đinh Công Vũ
  • 2. 2 ĐẶT VẤN ĐỀ TỔNG QUAN PHCN HÔ HẤP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
  • 3. 3  Họ và tên : LÊ HOÀI D.  Tuổi : 63  Giới : Nam  Nghề nghiệp : Hưu trí (trước đây là CBCNVC)  Trình độ học vấn: Cao đẳng  Địa chỉ: Tân Hợp – Hương Hóa – Quảng Trị  Ngày vào viện : 01/03/2017  Ngày làm bệnh án : 03/03/2017 PHẦN HÀNH CHÍNH:
  • 4. 4 •Lý do vào viện: Khó thở HỎI BỆNH
  • 5. 5 10/1/2017 • Bệnh khởi phát với triệu chứng mệt mỏi, sốt nhẹ liên tục, ho khạc đàm vàng lượng ít. • Uống Paracetamol 500 mg × 3 viên/ ngày nhưng không đỡ. 3h sáng 13/01/2017 • Đột ngột lên cơn khó thở 2 thì, khó thở nhiều thì thở ra. • Giới hạn thở còn 1/10 so với bình thường. Bệnh viện huyện
  • 6. 6 • Hết sốt, vẫn còn mệt mỏi. • Ho khạc đàm trắng lượng vừa. • Khó thở giảm còn 5/10 giới hạn bình thường, khó thở khi đi vội trên đường bằng hoặc đi lên dốc nhẹ. • 1/3/2017: Khó thở tăng lên 1 tháng điều trị tại BV huyện Bệnh viện TW Huế
  • 7. 7 Xử trí tại cấp cứu:  Thở O2 3 l/ph  Sabultamol (Hivent) 2,5 mg x 2 tép phun khí dung  NaCl 9‰ 500 ml x 1 chai TMC 10g/phút  Methyl prednisolon 40 mg x 2 lọ TMC  Pantolprazol (Essex) 40 mg x 1 lọ TMC
  • 8. 8 Bệnh nhân tỉnh, còn mệt  Da, niêm mạc hồng  Bệnh nhân ho, khạc đàm  Phổi nghe nhiều ran ngáy hai bên  Tim đều rõ  Bụng mềm Mạch : 90 l/ph Nhiệt độ : 37ᴼC Huyết áp : 110/60 mmHg • Ghi nhận tại bệnh phòng:
  • 9. 9 Điều trị tại bệnh phòng: Hivent ( Salbutamol) x 4 type chạy khí dung khi khó thở 8h – 11h – 16h – 20h Berodual xịt khi khó thở Microbiel ( Moxifloxacin ) 400 mg CTM XXX giọt/ph NaCl 9‰ 500 ml x 1 chai CTM XX giọt/ph Kali 0,6 g x 2 viên uống 8h – 16h
  • 10. 10 Tiền sử và các yếu tố liên quan : Bản thân: - Không dị ứng với thức ăn, lông chó mèo ... - Tháng 3/2016, bệnh nhân đã được chẩn đoán COPD. - Hút thuốc lá 20 gói.năm. Bỏ thuốc lá cách đây 1 năm. - Không uống rượu bia Gia đình: Chưa phát hiện bệnh lý liên quan . Yếu tố khác: - Nhà không nằm trên trục đường chính, xa khu công nghiệp và xa nơi có nhiều khói bụi. - Gia đình nấu bếp ga
  • 11. 11 KHÁM BỆNH - Bệnh nhân tỉnh táo, tiếp xúc tốt - Da niêm mạc hồng - Refill < 2s - Không phù, không xuất huyết dưới da Tổng quát: Mạch : 90 l/p Nhiệt : 37ᴼC Huyết áp : 120/80 mmHg Tần số thở: 24 l/p Chiều cao : 1,68m Cân nặng : 53 kg BMI : 18,78 kg/m2
  • 12. 12 * Hô hấp  Khó thở 2 thì, khó thở nhiều thì thở ra. Mức độ 7/10 so với bình thường.  Khó thở khi đi vội trên đường hoặc lên dốc nhẹ  Ho khạc đàm nhầy, trắng, lượng ít CÁC CƠ QUAN
  • 13. 13  Lồng ngực hình thùng, khoảng gian sườn giãn rộng, di động theo nhịp thở  Chu vi lồng ngực thì hít vào 87 cm, thở ra 83 cm, hiệu số chu vi hô hấp: 4 cm  Gồng bụng thì thở ra  Rì rào phế nang giảm ( P>T), phổi nghe ran ngáy khắp hai phế trường ( T>P)  Nghe ran ẩm ở đáy phổi (P)
  • 14. 14 Tim mạch  Không đau ngực, không hồi hộp, không đánh trống ngực  Nhịp tim đều, trùng với mạch quay  Chưa phát hiện âm bệnh lý Tiêu hóa  Không ợ hơi ợ chua, không buồn nôn, nôn  Không đau bụng  Bệnh nhân ăn uống tạm  Gan, lách không sờ thấy
  • 15. 15 Thận –Tiết niệu  Tiểu thường, lượng tiểu : 1,5 l/24h  Không tiểu buốt, tiểu rát  Các điểm niệu quản trên và giữa ấn không đau  Chạm thận (-), Bập bềnh thận (-) Cơ xương khớp  Không teo cơ, cứng khớp  Các khớp hoạt động trong giới hạn bình thường
  • 16. 16 Thần kinh  Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt  Không có dấu thần kinh khu trú Các cơ quan khác: Chưa phát hiện bất thường
  • 17. 17 CẬN LÂM SÀNG Ngày 01/03/2017 02/03/2017 Kết quả xét nghiệm Điện giải đồ Na+ : 125,8 mmol/l K+ : 3,03 mmol/l Ca+ : 0.17mmol/l Khí máu ĐM pH : 7,469 PCO2 : 33,7 mmHg P02 : 231 mmHg Sa02 : 99,9 % ( khi đang thở O2) CTM: WBC : 15,86 k/μl CRP : 34,1 mg/l
  • 18. 18 X Quang: - Cơ hoành 2 bên hạ thấp - Phổi trái tăng sáng - Phổi phải mờ không đồng nhất
  • 19. 19 TÓM TẮT Bệnh nhân nam, 63 tuổi vào viện vì khó thở. Qua thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng, chúng em rút ra các hội chứng và dấu chứng sau:  Hội chứng suy hô hấp:  Khó thở 2 thì, thường xuyên, ngồi dậy đỡ khó thở hơn khi nằm  Khó thở khi đi vội trên đường hoặc lên dốc nhẹ  Nhịp thở: 24 l/p
  • 20. 20 Hội chứng khí phế thủng  Lồng ngực hình thùng, khoảng gian sườn giãn rộng  Hiệu số chu vi lồng ngực 4 cm  X – Quang: Cơ hoành hạ thấp 2 bên, phổi trái tăng sáng.
  • 21. 21 Hội chứng hẹp tiểu phế quản co thắt :  Khó thở 2 thì, khó thở thì thở ra nhiều hơn khó thở thì hít vào, gồng bụng thì thở ra  Ho khạc đàm trắng, lượng ít  Thông khí phổi 2 bên giảm, phổi nghe ran ngáy khắp hai phế trường (T>P)
  • 22. 22 Hội chứng nhiễm trùng:  Mệt mỏi, sốt nhẹ liên tục  Ho, khạc đàm vàng, lượng ít  Phổi nghe ran ẩm ở đáy phổi (P)  WBC : 15,86 k/μl  CRP : 34,1 mg/l  X Quang: Phổi P mờ không đồng nhất.
  • 23. 23 Các dấu chứng có giá trị : Bản thân : - Không dị ứng với thức ăn, lông chó mèo ... - Tháng 3/2016, bệnh nhân có được chẩn đoán COPD - Hút thuốc lá 20 gói.năm. Bỏ thuốc lá cách đây 1 năm Gia đình : Chưa phát hiện bệnh lý liên quan Yếu tố liên quan : - Nhà không nằm trên trục đường chính, xa khu công nghiệp và xa nơi có nhiều khói bụi - Gia đình nấu bếp ga
  • 24. 24 • COPD giai đoạn 3 bội nhiễm phổi. • Biến chứng: TD Suy hô hấp mạn. Chẩn đoán
  • 25. 25 Điều trị như ٳế nào? Áp dụng những phương pháp PHCN gì?
  • 26. 26 TỔNG QUAN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÔ HẤP
  • 27. 27 SINH LÍ VÀ GIẢI PHẪU https://www.youtube.com/watch?v=Aw9OJLTlClQ https://www.youtube.com/watch?v=2nBPqSiLg5E&t=1s
  • 28. 28 PHỤC HỒI CHỨC NĂNG HÔ HẤP  Phục hồi chức năng hô hấp giúp: • Làm giảm triệu chứng khó thở, cải thiện chất lượng cuộc sống. • Tăng khả năng gắng sức, giúp ổn định hoặc cải thiện bệnh. • Giảm số đợt kịch phát phải nhập viện điều trị, giảm số ngày nằm viện, tiết kiệm chi phí điều trị.
  • 29. 29 Phương pháp thông đờm làm sạch đường thở  Mục đích: Giúp bệnh nhân biết cách loại bỏ đờm, dịch tiết phế quản làm cho đường thở thông thoáng.  Chỉ định: Bệnh nhân có nhiều đờm gây cản trở hô hấp hoặc gặp khó khăn khi khạc đờm
  • 31. 31 PHƯƠNG PHÁP VỖ RUNG https://www.youtube.com/watch?v=5Slc_pipQSQ
  • 32. 32 HO CÓ KIỂM SOÁT (HO HỮU HIỆU) Ngồi tư ٳế thoải mái, hít vào chậm và sâu, nín thở trong vòng vài giây Ho mạnh lần thứ nhất để đờm long ra Ho mạnh tiếp lần thứ hai để đẩy đờm ra ngoài, sau đó hít vào chậm
  • 33. 33 KỸ THUẬT THỞ RA MẠNH • Nhằm thay ٳế động tác ho có kiểm soát trong những trường hợp người bệnh yếu mệt, không đủ lực để ho. • Kỹ thuật: - Bước 1: Hít vào chậm và sâu. - Bước 2: Nín thở trong vài giây. - Bước 3: Thở ra mạnh và kéo dài. - Bước 4: Hít vào nhẹ nhàng. Hít thở đều vài lần trước khi lặp lại.
  • 34. 34 BẢO TỒN VÀ DUY TRÌ CHỨC NĂNG HÔ HẤP Mục đích: - Khắc phục sự ứ khí trong phổi. - Đối phó với tình trạng khó thở. * Các bài tập thở là các kỹ thuật nhằm khắc phục tình trạng ứ khí trong phổi và tăng cường cử động hô hấp của lồng ngực.
  • 35. 35 BÀI TẬP THỞ HOÀNH https://www.youtube.com/watch?v=Vca6DyFqt4c https://www.youtube.com/watch?v=DZlZ4MsQQk8
  • 37. 37 CÁC BÀI TẬP VẬN ĐỘNG TAY  Bệnh nhân được hướng dẫn các bài tập vận động tay để tăng cường sức cơ chi trên, cơ hô hấp.  Các bắp cơ vai, ngực và cánh tay khỏe mạnh sẽ hỗ trợ tốt cho động tác hô hấp và những động tác thường ngày như nấu ăn, quét dọn, vệ sinh cá nhân...
  • 38. 38 BÀI TẬP VẬN ĐỘNG TAY https://www.youtube.com/watch?v=Kp8WK4hFsTs
  • 39. 39 BÀI TẬP VẬN ĐỘNG CHÂN  Giúp cho các bắp cơ ở chân rắn chắc hơn, bên cạnh đó còn giữ vai trò rất quan trọng trong việc cải thiện chức năng tim - phổi, giúp cho cơ thể có được sức bền cần thiết, dẻo dai và người bệnh sẽ lâu mệt hơn khi phải gắng sức.  Giúp cho người bệnh đi lại tốt hơn, đem lại sự năng động và tự tin cho bệnh nhân và không lệ thuộc vào người khác.  Bài tập được xây dựng phù hợp với khả năng và thể lực của từng người và được tăng dần cường độ để đạt được hiệu quả cần thiết.
  • 41. 41 CÁC BÀI TẬP SỨC BỀN
  • 42. 42
  • 44. 44 NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ G i ả m y ế u t ố n g u y c ơ Đ i ề u t r ị v i ê m p h ổ i G i ả m c o t h ắ t p h ế q u ả n L à m t h ô n g t h o á n g đ ư ờ n g d ẫ n k h í
  • 45. 45 ĐIỀU TRỊ CỤ THỂ: Điều trị nội khoa:  Moxifloxacin 400 mg CTM XXX giọt/phút  Salbutamol (Hivent) 2,5mg/2,5ml x 4 tép khí dung 8h – 11h – 16h – 20h  Ipratropium (Berodual) lọ 20ml xịt khí dung 4 lần/ngày  Kali 0,6g x 2 viên/ngày  Acemuc x 2 gói/ngày chia 2  Theophylin (Theostat) 0,3g x 1 viên uống
  • 46. 46
  • 47. 47 Vấn đề Mục tiêu Biện pháp Theo dõi lượng giá Khó thở Giảm khó thở Tăng hiệu quả hô hấp Làm mạnh các cơ hô hấp Các bài tập thở hoành Thở chúm môi Các bài tập vận động ngực Vận động một bên ngực Vận động ngực trên và kéo duỗi các cơ ngực Vận động ngực trên và hai vai Tình trạng khó thở trên lâm sàng. Khí máu động mạch và FEV1 Ứ đọng chất dịch trong phế quản Cải thiện quá trình thanh thải đờm làm sạch phế quản Uống nhiều nước 1,5l/ngày Ho hữu hiệu Dẫn lưu tư ٳế Lượng đàm khạc ra/24h của bệnh nhân Tình trạng thông khí và âm bệnh lí (ran ẩm, ran ngáy) Sự cải thiện trên phim phổi
  • 48. 48 Hạn chế vận động gắng sức - Giảm khó thở khi gắng sức mức độ 1 (mMRC) xuống mức 0 trong 2 tuần - Tăng khả năng gắng sức - Nâng cao chất lượng cuộc sống Bài tập tăng sức bền: Đi bộ, thảm lăn, xe đạp, bơi lội, đi cầu thang… Bài tập tăng sức cơ: Giữ thăng bằng, kháng lực, nâng tạ… Khả năng gắng sức của bênh nhân Dinh dưỡng Đảm bảo đủ năng lượng cho các hoạt động thông thường cũng như hoạt động thở gắng sức (1600 Kcal/ngày) Tỉ lệ đạm 1g/kg/ngày; chất béo 20 – 30% và Carbonhydrat 40 – 50% tổng năng lượng hàng ngày Tăng cường bổ sung các vitamin A, C, E và các yếu tố vi lượng Chia nhỏ bữa ăn, tránh ăn quá no; ngồi thẳng khi ăn Hạn chế đồ uống thực phầm nhiều ga BMI
  • 49. 49 Giáo dục Tăng hiệu quả điều trị và tuân thủ điều trị Tăng khả năng tự luyện tập Hướng dẫn cách sử dụng thuốc đúng cách Giáo dục tác hại của thuốc lá Động viên bệnh nhân không hút thuốc lá trở lại Hiệu quả điều trị Hỗ trợ tâm lý Giảm lo âu và mệt mỏi Tăng cường tham gia các hoạt động xã hội Giải thích để bệnh nhân hiểu rõ và đúng về bệnh, tránh tâm lý quá bi quan Tư vấn hỗ trợ hướng dẫn các kĩ năng đối phó với stress, tập thư giãn, thả lỏng cơ… Theo dõi tâm lý của bệnh nhân
  • 50. 50 LƯỢNG GIÁ Tôi hoàn toàn không ho 0 1 2 3 4 5 Tôi ho thường xuyên 4 Tôi hoàn toàn không có chút đờm nào trong phổi 0 1 2 3 4 5 Trong phổi tôi có rất nhiều đờm 3 Tôi không có cảm giác nặng ngực 0 1 2 3 4 5 Tôi có cảm giác rất nặng ngực 3 Tôi không bị khó thở khi lên dốc hoặc lên một tầng lầu (gác) 0 1 2 3 4 5 Tôi rất khó thở khi lên dốc hoặc lên một tầng lầu (gác) 3 Tôi không bị hạn chế trong các hoạt động ở nhà 0 1 2 3 4 5 Tôi rất bị hạn chế trong các hoạt động ở nhà 2 Tôi yên tâm ra khỏi nhà dù tôi có bệnh phổi 0 1 2 3 4 5 Tôi không yên tâm chút nào khi ra khỏi nhà bởi vì tôi có bệnh phổi 2 Tôi ngủ ngon giấc 0 1 2 3 4 5 Tôi không ngủ ngon giấc vì có bệnh phổi 2 Tôi cảm thấy rất khỏe 0 1 2 3 4 5 Tôi cảm thấy không còn chút sức lực nào 3 LƯỢNG GIÁ THEO THANG ĐIỂM CAT
  • 51. 51 22/40 Mức độ tác động cao của COPD ảnh hưởng lên sức khỏe và cuộc sống hằng ngày.
  • 52. 52 Bảng điểm đánh giá khó thở khi đi bộ mMRC (Modified Medical Research Council) theo GOLD 2017 Xác định bằng tự đánh giá: Đánh vào một ô thích hợp với bản thân Điểm Tôi chỉ khó thở gắng sức thể lực mạnh  0 Tôi khó thở khi đi vội trên đường hoặc đi trên dốc nhẹ  1 Tôi đi bộ chậm hơn người cùng tuổi vì khó thở hoặc phải dừng lại để thở khi đi cùng với tốc độ của người cùng tuổi trên đường bằng  2 Tôi phải dừng lại để thở sau 100m đi bộ hoặc vài phút trên đường bằng  3 Tôi khó thở nhiều đến nỗi không ra khỏi nhà hoặc khi măc, thay quần áo  4
  • 53. 53 Bệnh nhân thuộc nhóm D – nguy cơ cao, nhiều triệu chứng: Bệnh nhân có 2 lần đợt cấp trong 12 tháng, cả 2 lần đều phải nhập viện.
  • 54. 54 ĐỀ NGHỊ 1. Đo hô hấp kí 2. Test hục hồi phế quản sau khi dùng khí dung thuốc giãn phế quản 3. Đo khí máu động mạch lúc không thở Oxy 4. Đánh giá các bệnh đồng mắc: - Bệnh tim mạch - Hội chứng chuyển hóa - Loãng xương` - Ung thư phế quản
  • 55. 55 DỰ PHÒNG  Tránh khói bụi, ô nhiễm môi trường, đặc biệt là khói thuốc lá  Vệ sinh mũi họng thường xuyên  Vệ sinh răng miệng sau dùng thuốc, vệ sinh xoang răng sạch sẽ loại bỏ các ổ nhiễm trùng vùng miệng  Giữ gìn vệ sinh nơi ở sạch sẽ thoáng mát  Tiêm phòng Vaccin Cúm
  • 56. 56 “Phục hồi chức năng hô hấp đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong các bệnh phổi cấp tính, mãn tính như viêm phổi, viêm phế quản, hen phế quả, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, lao phổi…cũng như một số bệnh lý tại lồng ngực.”