HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGERPledger HarryChảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong NguyenCập nhật về chẩn đoán và điều trị viêm đường mật cấp theo khuyến cáo Tokyo Guidline 2018
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGERPledger HarryChảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong NguyenCập nhật về chẩn đoán và điều trị viêm đường mật cấp theo khuyến cáo Tokyo Guidline 2018
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtbacsyvuiveU phì đại lành tính tuyến tiền liệt là sự phát triển lành tính của tuyến tiền liệt, gây ra những biến loạn cơ năng và thực thể ở vùng cổ bàng quang, đặc biệt là làm cản trở dòng tiểu đi ra từ bàng quang
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
ÁP XE GAN DO AMIP
1. 1
ÁP XE GAN DO AMIP
BS Trần Ngọc Ánh
Bộ môn Nội tổng hợp - Trường Đại học Y Hà Nội
HÀNH CHÍNH
1. Tên môn học: Nội bệnh lý II
2. Tên tài liệu học tập: Apxe gan amip
3. Bài giảng: Lý thuyết
4. Đối tượng: Sinh viên Đại học Y hệ ña khoa năm thứ 4
5. Thời gian: 2 tiết
6. Địa ñiểm: Giảng ñường trường Đại học Y
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Sau khi học xong bài này học viên phải có khả năng
1. Mô tả ñược các triệu chứng ñiển hình của áp xe gan do amip
2. Nêu ñược các xét nghiệm thăm dò cần thiết ở bệnh nhân áp xe gan amip
3. Chẩn ñoán ñược các trường hợp áp xe gan amip ñiển hình
4. Mô tả ñược các biến chứng của áp xe gan amip
5. Nêu ñược nguyên tắc ñiều trị áp xe gan amip
6. Nhận thức ñược tầm quan trọng của giáo dục sức khoẻ và hợp tác giữa thầy thuốc
và bệnh nhân trong ñiều trị và phòng bệnh áp xe gan amip.
Nội dung
áp xe gan là sự tích tụ mủ trong gan thành một hoặc nhiều ổ mủ rải rác, thường có hai
loại áp xe gan do amip và do vi khuẩn
áp xe gan do amip thường xảy ra ở những bệnh nhân có viêm ñại tràng mạn tính do
amip.
I. Sinh lý bệnh
Amip gây các ổ loét ở niêm mạc ruột rồi xâm nhập vào các mao mạch của các
tĩnh mạch cửa ñến gan và thường khu trú ở thuỳ phải. Theo các rác giả thì ñó là nơi
dẫn lưu chủ yếu từ 1/2 phải ñại tràng ñến.
Tại gan, amip phát triển làm tắc các mao mạch nhỏ ñưa ñên nhồi máu và hoại tử
các tế bào gan tạo ra ổ mủ vô trùng; nhiều ổ mủ nhỏ hoại tử hợp nhau thành ổ mủ lớn.
2. 2
II. Giải phẫu bệnh
1. Thời kỳ viêm gan
Gan to, ứ máu, màu tím, nhu mô có những nốt màu xám rải rác xen lẫn với những
vùng xuất huyết.
2. Áp xe
- Ổ mủ thường ñơn ñộc và thường khu trú ở thuỳ phải
- Mủ màu nâu, không hôi, chứa máu và mô hoại tử, có khi có amip hiện diện trong
mủ, nếu bị bội nhiễm, mủ hôi, màu sắc có thay ñổi.
III. Triệu chứng lâm sàng
Thể ñiển hình: hay gặp chiếm khoảng 60-70% trường hợp, có 3 triệu chứng chủ
yếu ñó là tam chứng Fontan: sốt, ñau hạ sườn phải , gan to.
Sốt: Không ñặc trưng riêng cho áp xe. Có thể sốt cao 39- 400
C có khi sốt âm ỉ
kéo dài. Sốt thường là triệu chứng ñầu tiên, thường sốt 3 - 4 ngày sau mới ñau hạ sườn
phải và gan to, nhưng cũng có thể xảy ra ñồng thời.
Đau hạ sườn phải: mức ñộ ñau tuỳ thuộc vào từng trưòng hợp. Có thể ñau âm ỉ,
cảm giác tức nặng hạ sườn phải có thể ñau dữ dội làm cho người bệnh không giám cử
ñộng, ñau xuyên lên vai, tăng lên khi cử ñộng hoặc ho. Đau không thành cơn mà ñau
có tính chất triền miênkéo dài suốt ngày ñêm.
Gan to và ñau: gan to không nhiều, 3 – 4 cm dưới bờ sườn, mềm nhẵn, bờ tù ấn
ñau, ñiểm ñau tương ứng với ổ áp xe. ấn kẽ sườn tìm thấy ñiểm ñau chói hoặc rung
gan dương tính. Đây là dấu hiệu có giá trị lớn ñể chẩn ñoán áp xe gan
Một triệu chứng âm tính cần lưu ý là không có hoàng ñảm. Nếu có thì cần thận
trọng chẩn ñoán phân biệt với áp xe ñường mật
Ngoài tam chứng Fontan còn có thể gặp một số triệu chứng sau:
- Rối loạn tiêu hoá: iả lỏng hoặc ỉa nhày máu mũi, có thể xảy ra ñồng thời hoặc
trước hoặc sau, cần làm xét nghiệm phân ñể tìm amip.
- Ăn kém: vì mệt mỏi ăn không ngon miệng
- Gầy: có khi gầy nhiều và nhanh làm cho chẩn ñoán mhầm là ung thư.
- Phù: do nung mủ kéo dài dẫn ñến hạ Protid máu
- Cổ trướng: ñi ñôi với phù, hậu quả của suy dinh dưỡng, không có tuần hoàn bàng
hệ.
- Tràn dịch màng phổi: do khối áp xe ở gần cơ hoành gây phản ứng viêm ño tiếp
cận, do ñó tràn dịch không nhiều, dịch tiết.
- Lách to: hiếm gặp, thường 1 – 2cm dưới bờ sườn dễ nhầm với xơ gan
3. 3
IV. Triệu chứng cận lâm sàng:
1. Công thức máu: BC tăng, máu lắng tăng.
2. Xquang phổi: vòm hoành ñẩy lên cao, di ñộng kém, TDMP.
3. Siêu âm ổ bụng: thấy một vùng loãng âm dạng dịch lỏng, ngoài ra còn xác ñịnh
số lượng và kích thước ổ áp xe.
4. Soi ổ bụng: ngày nay ít làm do siêu âm ñã ñược áp dụng phôổ biến. Soi ổ bụng
có thể thấy một vùng lồi lên ở mặt trên hoặc dưới của gan với biểu hiện của
viêm nhiễm xung huyết, phù dầy dính, hạt fibrin.
5. Đồng vị phóng xạ ñể ghi hình gan: ít làm, hình ảnh cũng tương tự như siêu
âm, thường dùng Rose bengal I131
…
6. Chụp mạch máu: ít dùng
7. Các phản ứng huyết thanh: MD huỳnh quang với amip, phản ứng ngưng kết
HC, phản ứng Elisa: phản ứng ñược coi là dương tính khi hiệu giá kháng thể là
trên 1/ 160 ñối với MDHQ và trên 1/200 ñối với phản ứng Elisa.
V. Thể lâm sàng:
1. Thể không sốt: có thể sốt nhẹ mà người bệnh không chú ý, chỉ thấy ñau hạ sườn
phải, gầy sút…
2. Thể sốt kéo dài: có thể sốt kéo dài hàng tháng, sốt liên tục hoặc ngắt quãng, gan
không to thậm chí cũng không ñau.
3. Thể có vàng da: thể này ít gặp nhưng nặng dễ nhầm với áp xe ñường mật hoặc
ung thư gan, ưng thư ñường mật
4. Thể không ñau: gan to nhưng không ñau, có thể ổ áp xe ở sâu hoặc còn nhỏ.
5. Thể có suy gan: do ổ áp xe quá to phá huỷ 50% tổ chức gan, có thể có phù, cổ
trướng, chức năng gan bị rối loạn
6. Thể theo kích thước: gan quá to hoặc gan không to do ổ áp xe nhỏ.
7. Thể áp xe gan trái: rất ít gặp chiếm 3 – 5% chẩn ñoán khó dễ vỡ vào màng tim
8. Thể phổi màng phổi: do viêm nhiễm ở gan gây nên gây phẩn ứng màng phổi
hoặc vỡ lên màng phổi chủ yếu gặp các triệu chứng của màng phổi
9. Thể có tràn dịch màng ngoài tim: thường triệu chứng tràn dịch màng ngoài tim
nổi bật. Đối với tràn dịch màng ngoài tim là mủ thì nguyên nhân ñầu tiên là áp
xe gan vỡ
10. Thể giả ung thư gan:gan to và cứng mhư ung thư gan hoặc gầy nhanh và nhiều.
4. 4
VI. Biến chứng:
1. Biến chứng do vỡ ổ áp xe.
- Vỡ vào phổi: vỡ vào nhu mô phổi và thông với phế quản làm cho bệnh nhân
khạc ra mủ, ñây là một hình thức dẫn lưu ổ áp xe, tuy nhiên cần chẩn ñoán phân
biệt với áp xe phổi.
- Vỡ vào màng phổi: gây tràn dịch màng phổi
- Vỡ vào màng tim: ñột ngột khó thở, tím tái. Khám thấy có dấu hiệu của tràn
dịch màng ngoài tim, cần phải chọc dò màng ngoài tim.
- Vỡ vào ổ gây viêm phúc mạc toàn thể: biến chứng này hay gặp, ñột nhiên bệnh
nhân thấy ñau bụng dữ dội, bụng cứng, gõ ñục vùng thấp.
- Vỡ vào ổ bụng gây viêm phúc mạc khu trú
- Vỡ vào ống tiêu hoá
- áp xe dưới cơ hoành
- Vỡ vào thành bụng gây áp xe thành bụng
- Rò ra ngoài
2. Biến chứng nung mủ sâu kéo dài: gây hậu quả suy kiệt và amylose hoá.
3. Biến chứng bội nhiễm ổ áp xe: thường là vi khuẩn yếm khí.
VII. Chẩn ñoán xác ñịnh áp xe gan amip.
- Tiền sử bị lỵ hoặc không bị
- Tam chứng Fontan
- CTM: BC tăng, máu lắng tăng.
- Siêu âm bụng phát hiện ổ loãng âm.
- Phản ứng huyết thanh dương tính
- Chọc dò ra mủ màu sôcola, không mùi.
VIII. Chẩn ñoán phân biệt:
1. Ung thư gan:
- Thay ñổi da và niêm mạc: da sạm, giãn mạch, sao mạch, lòng bàn tay son, môi
tím….
- Lách to có thể gặp trong ung thư gan
- Gan to chắc bờ gồ ghề.
- Siêu âm hình ảnh khuyết âm có thể ñặc hay lỏng.
- AFP cao trong ung thư gan
- Chọc hút tế bào giúp chẩn ñoán xác ñịnh
- Có thể chụp mạch gan, doppler gan
- Mổ thăm dò, ñiểu trị thử áp xe amip.
5. 5
2. Với áp xe ñườmg mật:
- Thường có hoàng ñảm
- Tiền sử ñau hạ sườn phải
- Chọc hút mủ áp xe mủ có ánh vàng, mùi thối
- Siêu âm thấy có nhiều ổ áp xe nhỏ thông nhau, tròn.
3. Với viêm túi mật:
- Thường ñột ngột ñau hạ sườn phải, sốt cao, ñau dữ dội.
- Tiền sử sốt ñau hạ sườn phải
- Khám thấy túi mật to
- Siêu âm gan mật giúp chẩn ñoán phân biệt
- Có thể tiến hành ñiều trị thử.
4. Với tràn dịch màng phổi do bệnh phổi
- Khai thác các triệu chứng trước ñó
- Siêu âm gan xá ñịnh ổ áp xe.
- Xquang thấy vòm hoành ñẩy lên cao.
5. Tràn mủ màng tim: Làm siêu âm gan ñể xác ñịnh nguyên nhân.
IX. Điều trị
1. Nguyên tắc ñiều trị:
- Phát hiện sớm, ñiều trị sớm.
- Điều trị nội khoa trước, nếu không kết quả mới phẫu thuật. Nếu phải mổ, vẫn
phải dùng thuốc triệt ñể.
- Điều trị triệt ñể, tiêu diệt amip ở gan và cả ở ruột ñể dự phòng tái phát.
2. Các biện pháp ñiều trị:
2.1. Dùng thuốc chống amip ñơn thuần.
a) Chỉ ñịnh: ổ áp xe không quá lớn (< 10cm), ñến sớm trước 1 tháng.
b) Thuốc:
- Nhóm Nitroimidazol (Klion, Flagyl…) có thể tiêm hoặc uống:
+ Flagentyl (Senidazol) 1,5g/ngày x 5 ngày/uống.
+ Tinidazol: 1,5 – 2g/ngày x 3-4 ngày/ uống.
+ Flagyl, Klion: 1,5 g/ ngày x 8 ngày hoặc 2g/ngày x 5 ngày.
+ Ornidazol 1g- 1,5 g/ ngày x 3 ngày.
- Dehydroemetin: 1- 2 mg/kg/ngày hoặc 0,08 g/ngãy 8-10 ngày. Ngày nay ít dùng
vì có nhiều tác dụng phụ.
- Chloroquin (Nivaquin) 0,4g/ ngày x 8 – 10 ngày.
6. 6
Chloroquin bao giờ cũng dùng sau cùng. Thường dùng loại Nitroimidazol ñường
uống trước nếu không uống ñược mới dùng ñường tiêm. Không nhất thiết phải
dùng hai loại.
- Thuốc diệt amip ruột (kể cả kén):
Interix viên 300mg x 4 viên /ngày x 10 ngày
2.2. Chọc hút mủ kết hợp dùng thuốc diệt amip
a) Chỉ ñịnh:
- Ổ áp xe quá to > 12cm.
- Đến muộn trên 2 tháng
- Dùng thuốc Nitroimidazol không kết quả
b) Cách chọc
- Chọc qua soi ổ bụng: ít dùng
- Chọc mù
- Chọc dưới sự hướng dẫn của siêu âm.
c) Số lần chọc: ña số chọc 1 lần, nhiều nhất 5 lần cách nhau 5-7 ngày.
2.3. Mổ dẫn lưu phối hợp dùng thuốc
Chỉ ñịnh:
- Khi có biến chứng vỡ (trừ vỡ vào phổi, không nhất thiết phải mổ)
- Doạ biến chứng
- Ặ áp xe quá to (khổng lồ) thành mỏng, ở vị trí nguy hiểm (gan trái, ở vị trí mặt
dưới gan.)
- Khi ñiều trị như trên mà không kết quả.
Tài liệu tham khảo
1. Bệnh học nội khoa. Nhà xuất bản Y học.2002
2. Nội khoa cơ sở tập 2. Nhà xuất bản Y học.1996
3. Hepato-Gastroenterologie
4. Textbook of Gastroenterologie
5. MIMS 2003