ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
ThS Huỳnh Lê Trường
Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh
1. Trình bày được nội dung cơ bản của các học
thuyết âm dương, ngũ hành, thiên nhân hợp nhất.
2. Phân tích được việc ứng dụng các học thuyết
để giải thích cơ chế bệnh, chẩn đoán, điều trị và
phòng bệnh bằng YHCT.
3. Kể được những nguyên nhân gây bệnh trong
YHCT.
 Người Trung Quốc xưa quan sát tự nhiên và
hình thành nên khái niệm Âm và Dương.
 Dần dần, khái niệm này được dùng để thể
hiện những sự vật hiện tượng khác vốn hay
xuất hiện theo từng cặp trong tự nhiên: ngày
và đêm, nước và lửa, nam và nữ….
1. Định nghĩa: Là vũ
trụ quan của triết học
Trung Quốc cổ đại về
cách thức vận động của
mọi sự vật, mọi hiện
tượng; dùng để giải
thích sự xuất hiện, tồn
tại, chuyển hóa lặp đi
lặp lại của sự vật, hiện
tượng ấy.
2. Nội dung của học thuyết:
- Âm dương đối lập: là sự mâu thuẫn, chế ước và
đấu tranh giữa 2 mặt Âm Dương.
Học thuyết âm dương cho rằng mọi sự vật đều có 2
tính chất khác biệt nhau là âm và dương. Hai tính
chất này đối lập, ngược nhau.
- Âm dương hỗ căn: là nương tựa lẫn nhau, quan
hệ chặt chẽ với nhau.
Âm và dương liên kết với nhau để tạo thành một
thực thể, chúng không thể thiếu nhau hoặc đứng
một mình. Hai tính chất này nương tựa vào nhau
cùng tồn tại và phát triển.
2. Nội dung của học thuyết:
- Âm dương bình hành – tiêu trưởng: là cùng vận
động song song với nhau nhưng theo hướng đối
lập, cái này tăng thì cái kia giảm, cái này mất đi thì
cái kia xuất hiện.
Âm và dương đạt được một trạng thái cân bằng bởi
sự tương tác và kiểm soát lẫn nhau. Sự cân bằng
này là không tuyệt đối, nhưng được duy trì trong
một giới hạn nhất định. Tại một thời điểm nào đó,
âm thịnh lên, dương suy giảm đi và ngược lại.
Ví dụ: ngày và đêm tồn tại song song nhau, 2 thời
gian đó có tính chất đối lập nhau,. Ngày hết thì đếm
tới và ngược lại , tạo thành 1 vòng thời gian.
Khi một thuộc tính tiến triển đến cùng cực, nó sẽ
trải qua một sự biến đổi ngược lại thành thuộc
tính đối diện. Sự chuyển đổi đột ngột này
thường diễn ra trong một tình huống cố định. Sự
chuyển đổi này là nguồn gốc của tất cả các thay
đổi, cho phép âm dương hoán đổi cho nhau (
âm dương chuyển hóa )
3. Các ứng dụng của học thuyết Âm Dương trong YHCT
3.1 Ứng dụng âm dương trong cấu trúc và sinh lý cơ thể
người
Đầu
Chân
Phần trên cơ thể
Phần dưới cơ thể
Bên ngoài
cơ thể
Bên trong
cơ thể
Mặt
ngoài
chi
Mặt
sau cơ
thể
Mặt
trong
chi
Mặt
trước
cơ thể
Kinh
Dương
Kinh
Âm
Lục
phủ
Ngũ
tạng
Khí Huyết
Vệ
khí
Dinh
khí
Tâm
Phế
Tỳ
Can
Thận
Cơ
năng
Vật
chất
3. Các ứng dụng của học thuyết Âm Dương trong YHCT
3.3 Ứng dụng âm dương trong quá trình sinh bệnh:
- Học thuyết âm dương cho rằng bệnh là sự mất cân bằng âm
dương dẫn đến tình trạng thắng hoặc suy của âm, dương:
âm thắng ( âm vượng, âm dư thừa, âm thịnh …) sinh hội
chứng hàn ( nội hàn ); dương thắng ( dương vượng, dương
dư thừa, dương thịnh…) sinh hội chứng nhiệt ( ngoai nhiệt );
dương hư ( dương suy, dương thiếu hụt…) gây hội chứng
hàn ( ngoại hàn ), âm hư ( âm suy, âm thiếu hụt…) gây hội
chứng nhiệt ( nội nhiệt )
- Sự xuất hiện và phát triển của bệnh tật còn liên quan đến
chính khí ( sức đề kháng của cơ thể ) và tà khí ( các tác nhân
gây bệnh ).
VẤN ĐỀ MẤT CÂN BẰNG BIỂU HIỆN
Tác nhân gây
bệnh mang
thuộc tính âm
Âm vượng, Âm thịnh
( âm trên mức giới
hạn bình thường )
Hội chứng nội hàn: đau bụng, tiêu chảy, người
sợ lạnh, gia tăng sự nhạy cảm với nhiệt độ
thấp, lạnh tay chân, mạch chậm ( trì )….
Vật chất dinh
dưỡng ( âm )
không đầy đủ
Âm hư ( âm dưới
mức giới hạn bình
thường )
Hội chứng nội nhiệt ( hư nhiệt ): cơn nóng
phừng mặt, tay chân nóng, đổ mồ hôi về đêm,
khát nước, họng khô, táo bón, mạch nhanh
(sác ) ….
Dương khí
suy giảm
Dương hư ( dương
dưới mức bình
thường )
Hội chứng ngoại hàn ( hư hàn ): tay chân lạnh,
dễ bị cảm lạnh, nhạy cảm với nhiệt độ thấp,
chân tay lạnh, mệt mỏi…
Tác nhân gây
bệnh mang
thuộc tính
dương
Dương vượng,
dương thịnh ( dương
trên mức giới hạn
bình thường )
Hội chứng ngoại nhiệt : sốt, đổ mồ hôi, tay
chân nóng, đỏ mặt, mạch nhanh….
Dương khí +
Âm đều không
đủ
Âm dương lưỡng hư Thường gặp trong các vấn đề sức khỏe kéo
dài ( bệnh mạn tính ) với biểu hiện khí huyết
hư suy
3. Các ứng dụng của học thuyết Âm Dương trong YHCT
3.3 Ứng dụng âm dương trong quá trình sinh bệnh
3. Các ứng dụng của học thuyết Âm Dương trong YHCT
3.3 Ứng dụng âm dương trong chẩn đoán
- Học thuyết âm dương được sử dụng như là những hướng dẫn cơ
bản trong chẩn đoán bằng YHCT.
- Lâm sàng thường chia thành hội chứng âm hoặc hội chứng dương.
Âm chứng Dương chứng
Vọng Lãnh đạm, thờ ơ, tinh thần yếu đuối, sắc
da tối, người mệt mỏi không có sức, chất
lưỡi nhợt, bệu…
Kích động, bồn chồn, cáu kỉnh,
sắc da sáng, chất lưỡi thon,
đỏ, rêu vàng…
Văn Giọng nói nhỏ yếu, đoản hơi, dịch tiết
trong loãng….
Giọng nói to, thở nhanh, dịch
tiết dày, dính…
Vấn Ớn lạnh, không có cảm giác ngon miệng,
thích đồ nóng, cảm giác mệt mỏi, tiểu
trong dài, buồn ngủ, đau không rõ ràng,
diễn tiến bệnh chậm và mạn tính…
Sốt, thích uống đồ mát khi
khát, khô miệng, phân khô
cứng, tiểu ít, nước tiểu vàng,
đau dữ dội, bệnh nhanh và cấp
tính…
Thiết Mạch trầm, trì, vô lực
Đau thiện án
Mạch phù sác hữu lực
Đau cự án
3. Các ứng dụng của học thuyết Âm Dương trong YHCT
3.3 Ứng dụng âm dương trong chẩn đoán
- Sau khi thu thập được các dữ kiện từ vọng, văn, vấn thiết =>
phân loại bát cương: Biểu – Lý; Hàn – Nhiệt; Hư – Thực; Âm –
Dương. Trong đó âm – dương là cơ bản và quan trọng nhất
Dương Âm Xác định mối quan hệ giữa tác nhân gây bệnh
và chính khí của cơ thể
Biểu Lý Để xác định khu vực bị bệnh
Thực Hư Để xác định chính khí của cơ thể
Nhiệt Hàn Để xác định tính chất của bệnh
3. Các ứng dụng của học thuyết Âm Dương trong YHCT
3.4 Ứng dụng âm dương trong điều trị
- Trong YHCT, điều trị quan tâm đến mọi khía cạnh của bệnh
nhân chứ không chỉ điều trị bệnh.
- Mục tiêu của điều trị là tái lập cân bằng âm dương của cơ thể.
- Ứng dụng âm dương đối lập
+ Khi tồn tại hư chứng thì dùng phép bổ ( thêm vào )
+ Khi tồn tại thực chứng thì dùng phép tả ( loại bỏ )
+ Khi tồn tại nhiệt chứng, thì phải được làm mát
+ Khi tồn tại hàn chứng, thì phải được làm ấm, nóng
- Ứng dụng âm dương tiêu trưởng:
- + Nhiệt cực sinh hàn: Ôn bệnh (nhiệt) khi diễn
tiến nặng sẽ trở nên lạnh tay chân, rét run,
mạch không bắt được (hàn chứng) nhưng ta
dùng phép Thanh (làm mát) thay vì phép Ôn.
- + Hàn cực sinh nhiệt: Tiết tả (hàn) diễn tiến
nặng khiến cho bệnh nhân khát, da nóng, bứt
rứt, vật vã ( nhiệt chứng) nhưng ta dùng phép
Ôn thay vì phép Thanh.
 3.5 Ứng dụng âm dương trong dược học:
Bệnh nhiệt dùng thuốc hàn để trị.
Bệnh hàn dùng thuốc nhiệt để trị.
 3.6 Ứng dụng trong châm cứu:
Bệnh ở Tạng (Âm) dùng Bối huyệt ở lưng (thuộc
Dương).
Bệnh ở Phủ (Dương) dùng Mộ huyệt ở ngực
bụng (thuộc Âm).
3.7 Ứng dụng âm dương trong phòng bệnh
- Âm dương đối lập:
+ Mùa đông mặc áo ấm, mùa hè mặc áo thoáng mát.
+ Nếu công việc là lao động trí óc thì lúc nghỉ ngơi nên chọn
các hoạt động thể lực và ngược lại
- Âm dương tiêu trưởng: Khi làm việc thì nên khởi động từ từ
sau đó mới tăng dần cường độ lên, đến khi nghỉ ngơi thì
giảm cường độ làm việc sau đó mới chuyển sang nghỉ
ngơi hoàn toàn.
Định nghĩa: Là vũ trụ quan của triết học TQ cổ
đại dùng để mô tả mối tương tác giữa sự vật, các
hiện tượng trong tự nhiên.
Kim
Mộc
Thủy
Hỏa
Thổ
Hiện
tượng
Ngũ hành
Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Vật chất Gỗ, cây Lửa Đất Kim loại Nước
Màu sắc Xanh Đỏ Vàng Trắng Đen
Vị Chua Đắng Ngọt Cay Mặn
Hóa sinh Sinh Trưởng Hóa Thu Tàng
Khí Phong Thử Thấp Táo Hàn
Phương Đông Nam Trung Tây Bắc
Mùa Xuân Hạ Trưởng
hạ
Thu Đông
2. Nội dung của học thuyết
- Học thuyết ngũ hành cho rằng 5 yếu tố Mộc, Hỏa, Thổ,
Kim, Thủy là những yếu tố cơ bản của thế giới vật chất.
Chúng có mối quan hệ phụ thuộc và kiềm chế lẫn nhau,
giúp tạo ra một trạng thái cân bằng động.
- Trong điều kiện bình thường, 5 vật chất, 5 yếu tố này
tương tác theo 2 hướng hoặc tương sinh mà theo đó
chúng thúc đẩy chuyển hóa lẫn nhau hoặc tương khắc
mà theo đó chúng ràng buộc, ước chế lẫn nhau.
- Trong điều kiện khác thường, 5 vật chất, 5 yếu tố này
tương tác theo hướng hoặc tương thừa mà theo đó
chúng lấn át nhau hoặc tương vũ mà theo đó chúng ức
chế ngược lẫn nhau
3. Ứng dụng của học thuyết ngũ hành trong YHCT
3.1 Trong nhân thể
Hiện
tượng
Ngũ hành
Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Tạng Can Tâm Tỳ Phế Thận
Phủ Đởm Tiểu
trường
Vị Đại
trường
Bàng
quang
Ngũ thể Cân Mạch Thịt Da, lông Xương,
tủy
Ngũ quan Mắt Lưỡi Miệng Mũi Tai
Tình chí Giận Mừng Lo nghĩ Buồn Sợ
Âm thanh Hét Cười Tiếng ợ,
nấc
Khóc Tiếng rên
3. Ứng dụng của học thuyết ngũ hành trong YHCT
3.2 Ứng dụng trong giải thích cơ chế bệnh sinh
- Một tạng phủ bị bệnh có thể giải thích theo Ngũ hành:
- Tương sinh: Thận âm hư => Can âm hư => Can Thận
âm hư (Thủy sinh mộc)
- Tương khắc: Tâm huyết bất túc => Can huyết bất túc
(Hỏa khắc Mộc)
- Tương thừa: Can mộc quá mạnh khắc Tỳ thổ => Can
uất Tỳ hư (Mộc khắc Thổ)
- Tương vũ: Thận hư yếu không đủ sức kiềm chế Tâm
hỏa => Tâm hỏa vượng (Thủy khắc Hỏa)
- Bản thân tạng phủ đó bệnh.
 3.3 Trong chẩn đoán
- Khi một tạng phủ nào đó bị bệnh => Ngũ thể, ngũ
quan, ngũ chí…có những biểu hiện bất thường.
- Thông qua tứ chẩn, dựa vào các quy luật của
ngũ hành =>Xác định vị trí bệnh.
3.4 Trong điều trị
- Vận dụng âm dương đối lập và ngũ hành tương
sinh: mẹ thực tả con, con hư bổ mẹ
Can dương thịnh gây đầu choáng mắt hoa thì tả
Tâm hỏa.
Can huyêt hư gây đầu choáng mắt hoa thì bổ
Thận thủy.
 3.3 Trong chẩn đoán
- Khi một tạng phủ nào đó bị bệnh => Ngũ thể, ngũ
quan, ngũ chí…có những biểu hiện bất thường.
- Thông qua tứ chẩn, dựa vào các quy luật của
ngũ hành =>Xác định vị trí bệnh.
3.4 Trong điều trị
- Vận dụng âm dương đối lập và ngũ hành tương
sinh: mẹ thực tả con, con hư bổ mẹ
Can dương thịnh gây đầu choáng mắt hoa thì tả
Tâm hỏa.
Can huyêt hư gây đầu choáng mắt hoa thì bổ
Thận thủy.
 Đặc biệt trong châm cứu quy luật này còn thể
hiện chặt chẽ lên cách chọn huyệt thuộc nhóm
ngũ du: (chọn huyệt theo Ngũ hành)
Kinh
Ngũ du huyệt
Tĩnh Huỳnh Du Kinh Hợp
Âm Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Dương Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
 Trong bào chế:
- Trong việc phối hợp ngũ vị, ngũ sắc với ngũ
tạng để chọn thuốc, người xưa còn bào chế để
làm thay đổi tính năng của thuốc nhằm vào yêu
cầu chữa bệnh
VD: + Để chữa chứng thuộc về Can người ta hay
sao dược liệu với giấm.
+ Để chữa chứng thuộc về Tỳ người ta hay
sao dược liệu với Hoàng thổ hoặc sao tẩm
(chích) với mật.
+ Để chữa chứng thuộc về Phế người ta hay
sao dược liệu với gừng
. Định nghĩa
- Học thuyết thiên nhân hợp nhất nói lên giữa con
người với hoàn cảnh tự nhiên và xã hội, luôn luôn
mâu thuẫn và thống nhất với nhau. Con người phải
thích nghi, chế ngự, cải tạo hoàn cảnh thiên nhiên
và xã hội để sinh tồn và phát triển.
- Trong y học, người xưa ứng dụng học thuyết này để
chỉ đạo ra các phương pháp phòng bệnh, giữ gìn
sức khỏe, tìm ra nguyên nhân gây bệnh và đề ra
phương pháp chữa bệnh toàn diện
2. Ý nghĩa của học thuyết
- Hoàn cảnh tự nhiên và xã hội luôn tác động đến con
người.
a. Hoàn cảnh tự nhiên ( ngoại nhân )
- Khí hậu: phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏa => tà khí
- Hoàn cảnh địa lý, tập quán sinh hoạt
b. Hoàn cảnh xã hội ( nội nhân )
- Thất tình: cảm xúc của con người
3. Ứng dụng trong chẩn đoán
- Hoặc lấy hình ảnh của khí hậu mà đặt tên cho các
bệnh ngoại cảm: phong chứng, hàn chứng, táo
chứng…
Ngoại
nhân
Phong Thử ( hỏa ) Thấp Táo Hàn
Nội nhân Uất giận Vui mừng Lo nghĩ Đau buồn Khiếp sợ
Tạng dễ bị
tổn thương
Can Tâm Tỳ Phế Thận
4. Ứng dụng trong phòng bệnh
- Thụ động: Thuận thiên giả tồn,nghịch thiên giả
vong
- Chủ động: thanh tâm quả dục, thủ chân luyện
hình
 Gồm 3 nhóm:
1. Hoàn cảnh bên ngoài: địa lý, thời tiết… tác động
lên con người gồm 6 thứ khí (lục dâm): phong, hàn,
thử, thấp, táo, hỏa.
2. Nguyên nhân bên trong: hoàn cảnh xã hội tác
động lên tâm lý gây ra 7 loại tình chí (thất tình): vui,
buồn, lo, nghĩ, sợ, giận, kinh.
3. Bất nội ngoại nhân: ứ huyết, sang chấn, ẩm thực,
tình dục….
 Lục khí: phong (gió), hàn (lạnh), thử (nóng), táo
(khô), thấp (ẩm thấp), hỏa (nhiệt) khi gây bệnh gọi
là lục dâm.
 Thường gây ra bệnh ngoại cảm
 Liên quan tới thời tiết: phong hay gặp khi xuân,
hàn hay gặp vào mùa đông…
 Lục khí có thể kết hợp với nhau gây bệnh: phong
nhiệt, phong hàn, phong thấp.. Trong đó phong là
yếu tố hay gặp.
 Phân biệt với nội phong, nội thấp, nội hàn, nội
nhiệt do cơ thể sinh ra.
 Tình chí bị kích động sẽ ảnh hưởng lên tạng phủ:
 Giận quá hại can, vui quá hại tâm, sợ quá hại
thận, lo buồn quá hại phế, lo nghĩ quá hại tỳ.
 Đàm ẩm: do tân dịch (chất dịch) ứ đọng lại mà
thành. Ảnh hưởng đến sự vận hành khí huyết,
hoạt động của tạng phủ.
 Ứ huyết: huyết vận hành không thông, sung huyết
hay chảy máu cục bộ. Vd: đau, sưng, chảy máu
chân răng, xuất huyết dưới da…
 Ẩm thực: thói quen ăn uống quá nhiều hay quá ít;
ăn béo ngọt gây thấp đàm sinh nhiệt; đồ lạnh
nguội gây tỳ nê trệ….
 Các nguyên nhân tình dục, trùng thú cắn.. tương
tự như YHHĐ.

More Related Content

What's hot (20)

thuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin Kthuoc khang vitamin K
thuoc khang vitamin K
Thanh Liem Vo
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểu
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
SoM
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
SoM
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃOHỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
SoM
HÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶP
HÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶPHÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶP
HÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶP
SoM
Chuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipidChuyển hóa lipid
Chuyển hóa lipid
Lam Nguyen
KHÓA LUẬN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC.docx
KHÓA LUẬN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC.docxKHÓA LUẬN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC.docx
KHÓA LUẬN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
hạ sốt giảm đau kháng viêm
hạ sốt giảm đau kháng viêmhạ sốt giảm đau kháng viêm
hạ sốt giảm đau kháng viêm
Khai Le Phuoc
HỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHHỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINH
SoM
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhNhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
banbientap
Thuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn nhịp timThuốc chống loạn nhịp tim
Thuốc chống loạn nhịp tim
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
SoM
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNHHỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
SoM
BỆNH SUY DINH DƯỠNG
BỆNH SUY DINH DƯỠNGBỆNH SUY DINH DƯỠNG
BỆNH SUY DINH DƯỠNG
SoM
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa
Đất Đầu
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
SoM
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
SoM
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docxNỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
SoM
Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
SoM
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC LOẠI DUNG DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
SoM
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃOHỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
SoM
HÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶP
HÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶPHÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶP
HÌNH ẢNH HỌC X QUANG MỘT SỐ BỆNH PHỔI THƯỜNG GẶP
SoM
hạ sốt giảm đau kháng viêm
hạ sốt giảm đau kháng viêmhạ sốt giảm đau kháng viêm
hạ sốt giảm đau kháng viêm
Khai Le Phuoc
HỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINHHỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINH
SoM
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhNhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
banbientap
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
SoM
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNHHỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
SoM
BỆNH SUY DINH DƯỠNG
BỆNH SUY DINH DƯỠNGBỆNH SUY DINH DƯỠNG
BỆNH SUY DINH DƯỠNG
SoM
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa
Đất Đầu
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
SoM
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
SoM
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docxNỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU.docx
SoM

Similar to BÀI GIẢNG ÂM DƯƠNG NGŨ HÀNH (20)

01 baigiangyhct dh thainguyen
01 baigiangyhct dh thainguyen01 baigiangyhct dh thainguyen
01 baigiangyhct dh thainguyen
TS DUOC
B1. đại cương về đông dược gửi
B1. đại cương về đông dược gửiB1. đại cương về đông dược gửi
B1. đại cương về đông dược gửi
angTrnHong
HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH
HỌC THUYẾT NGŨ HÀNHHỌC THUYẾT NGŨ HÀNH
HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH
NguynTm118
Trung Y Học Khái Luận - Tập 3
Trung Y Học Khái Luận - Tập 3Trung Y Học Khái Luận - Tập 3
Trung Y Học Khái Luận - Tập 3
kiengcan9999
Traditional VietNamese medicine and herbal drug
Traditional VietNamese medicine and herbal drugTraditional VietNamese medicine and herbal drug
Traditional VietNamese medicine and herbal drug
TrangNguyn897631
Suc khoe van va tho
Suc khoe van va thoSuc khoe van va tho
Suc khoe van va tho
Vo Hieu Nghia
Thăm khám y học cổ truyền (1)
Thăm khám y học cổ truyền (1)Thăm khám y học cổ truyền (1)
Thăm khám y học cổ truyền (1)
angTrnHong
Kham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopKham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hop
angTrnHong
Kham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopKham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hop
angTrnHong
Kham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopKham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hop
angTrnHong
Kham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hopKham yhct. tong hop
Kham yhct. tong hop
angTrnHong
Bài 20 chứng tý 2
Bài 20 chứng tý 2Bài 20 chứng tý 2
Bài 20 chứng tý 2
angTrnHong
Bài 20 chứng tý
Bài 20 chứng týBài 20 chứng tý
Bài 20 chứng tý
angTrnHong
camnangchantridongyLevansuu.pdf
camnangchantridongyLevansuu.pdfcamnangchantridongyLevansuu.pdf
camnangchantridongyLevansuu.pdf
ssuserca116d
Cay duoc lieu ghep
Cay duoc lieu ghepCay duoc lieu ghep
Cay duoc lieu ghep
nhma91
11.10_traditional_medicine.pptx
11.10_traditional_medicine.pptx11.10_traditional_medicine.pptx
11.10_traditional_medicine.pptx
AnakinHuynh
Đại Cương Kinh Lạc Và Huyệt Vị.pdf
Đại Cương Kinh Lạc Và Huyệt Vị.pdfĐại Cương Kinh Lạc Và Huyệt Vị.pdf
Đại Cương Kinh Lạc Và Huyệt Vị.pdf
jackjohn45
bai tap traditional medicine.pptx
bai tap traditional medicine.pptxbai tap traditional medicine.pptx
bai tap traditional medicine.pptx
AnakinHuynh
Các phương pháp điều trị YHCT (Bát pháp)
Các phương pháp điều trị YHCT (Bát pháp)Các phương pháp điều trị YHCT (Bát pháp)
Các phương pháp điều trị YHCT (Bát pháp)
GcNh3
ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU - cô Hằng.pptx
ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU - cô Hằng.pptxĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU - cô Hằng.pptx
ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU - cô Hằng.pptx
thanhnguyentrong8
01 baigiangyhct dh thainguyen
01 baigiangyhct dh thainguyen01 baigiangyhct dh thainguyen
01 baigiangyhct dh thainguyen
TS DUOC
B1. đại cương về đông dược gửi
B1. đại cương về đông dược gửiB1. đại cương về đông dược gửi
B1. đại cương về đông dược gửi
angTrnHong
HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH
HỌC THUYẾT NGŨ HÀNHHỌC THUYẾT NGŨ HÀNH
HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH
NguynTm118
Trung Y Học Khái Luận - Tập 3
Trung Y Học Khái Luận - Tập 3Trung Y Học Khái Luận - Tập 3
Trung Y Học Khái Luận - Tập 3
kiengcan9999
Traditional VietNamese medicine and herbal drug
Traditional VietNamese medicine and herbal drugTraditional VietNamese medicine and herbal drug
Traditional VietNamese medicine and herbal drug
TrangNguyn897631
Thăm khám y học cổ truyền (1)
Thăm khám y học cổ truyền (1)Thăm khám y học cổ truyền (1)
Thăm khám y học cổ truyền (1)
angTrnHong
Bài 20 chứng tý 2
Bài 20 chứng tý 2Bài 20 chứng tý 2
Bài 20 chứng tý 2
angTrnHong
camnangchantridongyLevansuu.pdf
camnangchantridongyLevansuu.pdfcamnangchantridongyLevansuu.pdf
camnangchantridongyLevansuu.pdf
ssuserca116d
Cay duoc lieu ghep
Cay duoc lieu ghepCay duoc lieu ghep
Cay duoc lieu ghep
nhma91
11.10_traditional_medicine.pptx
11.10_traditional_medicine.pptx11.10_traditional_medicine.pptx
11.10_traditional_medicine.pptx
AnakinHuynh
Đại Cương Kinh Lạc Và Huyệt Vị.pdf
Đại Cương Kinh Lạc Và Huyệt Vị.pdfĐại Cương Kinh Lạc Và Huyệt Vị.pdf
Đại Cương Kinh Lạc Và Huyệt Vị.pdf
jackjohn45
bai tap traditional medicine.pptx
bai tap traditional medicine.pptxbai tap traditional medicine.pptx
bai tap traditional medicine.pptx
AnakinHuynh
Các phương pháp điều trị YHCT (Bát pháp)
Các phương pháp điều trị YHCT (Bát pháp)Các phương pháp điều trị YHCT (Bát pháp)
Các phương pháp điều trị YHCT (Bát pháp)
GcNh3
ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU - cô Hằng.pptx
ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU - cô Hằng.pptxĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU - cô Hằng.pptx
ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU - cô Hằng.pptx
thanhnguyentrong8

More from SoM (20)

Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdfTài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
SoM
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdfBài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
SoM
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfCác loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
SoM
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
SoM
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
SoM
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
SoM
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docxSINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SoM
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docxCÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
SoM
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptxCẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
SoM
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNGHƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
SoM
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdfĐiều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
SoM
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdfTài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
SoM
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdfBài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
SoM
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfCác loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
SoM
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
SoM
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
SoM
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
SoM
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docxSINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SoM
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docxCÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
SoM
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptxCẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
SoM
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNGHƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
SoM
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdfĐiều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
SoM
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM

BÀI GIẢNG ÂM DƯƠNG NGŨ HÀNH

  • 1. ThS Huỳnh Lê Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh
  • 2. 1. Trình bày được nội dung cơ bản của các học thuyết âm dương, ngũ hành, thiên nhân hợp nhất. 2. Phân tích được việc ứng dụng các học thuyết để giải thích cơ chế bệnh, chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh bằng YHCT. 3. Kể được những nguyên nhân gây bệnh trong YHCT.
  • 3.  Người Trung Quốc xưa quan sát tự nhiên và hình thành nên khái niệm Âm và Dương.  Dần dần, khái niệm này được dùng để thể hiện những sự vật hiện tượng khác vốn hay xuất hiện theo từng cặp trong tự nhiên: ngày và đêm, nước và lửa, nam và nữ….
  • 4. 1. Định nghĩa: Là vũ trụ quan của triết học Trung Quốc cổ đại về cách thức vận động của mọi sự vật, mọi hiện tượng; dùng để giải thích sự xuất hiện, tồn tại, chuyển hóa lặp đi lặp lại của sự vật, hiện tượng ấy.
  • 5. 2. Nội dung của học thuyết: - Âm dương đối lập: là sự mâu thuẫn, chế ước và đấu tranh giữa 2 mặt Âm Dương. Học thuyết âm dương cho rằng mọi sự vật đều có 2 tính chất khác biệt nhau là âm và dương. Hai tính chất này đối lập, ngược nhau. - Âm dương hỗ căn: là nương tựa lẫn nhau, quan hệ chặt chẽ với nhau. Âm và dương liên kết với nhau để tạo thành một thực thể, chúng không thể thiếu nhau hoặc đứng một mình. Hai tính chất này nương tựa vào nhau cùng tồn tại và phát triển.
  • 6. 2. Nội dung của học thuyết: - Âm dương bình hành – tiêu trưởng: là cùng vận động song song với nhau nhưng theo hướng đối lập, cái này tăng thì cái kia giảm, cái này mất đi thì cái kia xuất hiện. Âm và dương đạt được một trạng thái cân bằng bởi sự tương tác và kiểm soát lẫn nhau. Sự cân bằng này là không tuyệt đối, nhưng được duy trì trong một giới hạn nhất định. Tại một thời điểm nào đó, âm thịnh lên, dương suy giảm đi và ngược lại. Ví dụ: ngày và đêm tồn tại song song nhau, 2 thời gian đó có tính chất đối lập nhau,. Ngày hết thì đếm tới và ngược lại , tạo thành 1 vòng thời gian.
  • 7. Khi một thuộc tính tiến triển đến cùng cực, nó sẽ trải qua một sự biến đổi ngược lại thành thuộc tính đối diện. Sự chuyển đổi đột ngột này thường diễn ra trong một tình huống cố định. Sự chuyển đổi này là nguồn gốc của tất cả các thay đổi, cho phép âm dương hoán đổi cho nhau ( âm dương chuyển hóa )
  • 8. 3. Các ứng dụng của học thuyết Âm Dương trong YHCT 3.1 Ứng dụng âm dương trong cấu trúc và sinh lý cơ thể người Đầu Chân Phần trên cơ thể Phần dưới cơ thể Bên ngoài cơ thể Bên trong cơ thể Mặt ngoài chi Mặt sau cơ thể Mặt trong chi Mặt trước cơ thể Kinh Dương Kinh Âm Lục phủ Ngũ tạng Khí Huyết Vệ khí Dinh khí Tâm Phế Tỳ Can Thận Cơ năng Vật chất
  • 9. 3. Các ứng dụng của học thuyết Âm Dương trong YHCT 3.3 Ứng dụng âm dương trong quá trình sinh bệnh: - Học thuyết âm dương cho rằng bệnh là sự mất cân bằng âm dương dẫn đến tình trạng thắng hoặc suy của âm, dương: âm thắng ( âm vượng, âm dư thừa, âm thịnh …) sinh hội chứng hàn ( nội hàn ); dương thắng ( dương vượng, dương dư thừa, dương thịnh…) sinh hội chứng nhiệt ( ngoai nhiệt ); dương hư ( dương suy, dương thiếu hụt…) gây hội chứng hàn ( ngoại hàn ), âm hư ( âm suy, âm thiếu hụt…) gây hội chứng nhiệt ( nội nhiệt ) - Sự xuất hiện và phát triển của bệnh tật còn liên quan đến chính khí ( sức đề kháng của cơ thể ) và tà khí ( các tác nhân gây bệnh ).
  • 10. VẤN ĐỀ MẤT CÂN BẰNG BIỂU HIỆN Tác nhân gây bệnh mang thuộc tính âm Âm vượng, Âm thịnh ( âm trên mức giới hạn bình thường ) Hội chứng nội hàn: đau bụng, tiêu chảy, người sợ lạnh, gia tăng sự nhạy cảm với nhiệt độ thấp, lạnh tay chân, mạch chậm ( trì )…. Vật chất dinh dưỡng ( âm ) không đầy đủ Âm hư ( âm dưới mức giới hạn bình thường ) Hội chứng nội nhiệt ( hư nhiệt ): cơn nóng phừng mặt, tay chân nóng, đổ mồ hôi về đêm, khát nước, họng khô, táo bón, mạch nhanh (sác ) …. Dương khí suy giảm Dương hư ( dương dưới mức bình thường ) Hội chứng ngoại hàn ( hư hàn ): tay chân lạnh, dễ bị cảm lạnh, nhạy cảm với nhiệt độ thấp, chân tay lạnh, mệt mỏi… Tác nhân gây bệnh mang thuộc tính dương Dương vượng, dương thịnh ( dương trên mức giới hạn bình thường ) Hội chứng ngoại nhiệt : sốt, đổ mồ hôi, tay chân nóng, đỏ mặt, mạch nhanh…. Dương khí + Âm đều không đủ Âm dương lưỡng hư Thường gặp trong các vấn đề sức khỏe kéo dài ( bệnh mạn tính ) với biểu hiện khí huyết hư suy
  • 11. 3. Các ứng dụng của học thuyết Âm Dương trong YHCT 3.3 Ứng dụng âm dương trong quá trình sinh bệnh
  • 12. 3. Các ứng dụng của học thuyết Âm Dương trong YHCT 3.3 Ứng dụng âm dương trong chẩn đoán - Học thuyết âm dương được sử dụng như là những hướng dẫn cơ bản trong chẩn đoán bằng YHCT. - Lâm sàng thường chia thành hội chứng âm hoặc hội chứng dương. Âm chứng Dương chứng Vọng Lãnh đạm, thờ ơ, tinh thần yếu đuối, sắc da tối, người mệt mỏi không có sức, chất lưỡi nhợt, bệu… Kích động, bồn chồn, cáu kỉnh, sắc da sáng, chất lưỡi thon, đỏ, rêu vàng… Văn Giọng nói nhỏ yếu, đoản hơi, dịch tiết trong loãng…. Giọng nói to, thở nhanh, dịch tiết dày, dính… Vấn Ớn lạnh, không có cảm giác ngon miệng, thích đồ nóng, cảm giác mệt mỏi, tiểu trong dài, buồn ngủ, đau không rõ ràng, diễn tiến bệnh chậm và mạn tính… Sốt, thích uống đồ mát khi khát, khô miệng, phân khô cứng, tiểu ít, nước tiểu vàng, đau dữ dội, bệnh nhanh và cấp tính… Thiết Mạch trầm, trì, vô lực Đau thiện án Mạch phù sác hữu lực Đau cự án
  • 13. 3. Các ứng dụng của học thuyết Âm Dương trong YHCT 3.3 Ứng dụng âm dương trong chẩn đoán - Sau khi thu thập được các dữ kiện từ vọng, văn, vấn thiết => phân loại bát cương: Biểu – Lý; Hàn – Nhiệt; Hư – Thực; Âm – Dương. Trong đó âm – dương là cơ bản và quan trọng nhất Dương Âm Xác định mối quan hệ giữa tác nhân gây bệnh và chính khí của cơ thể Biểu Lý Để xác định khu vực bị bệnh Thực Hư Để xác định chính khí của cơ thể Nhiệt Hàn Để xác định tính chất của bệnh
  • 14. 3. Các ứng dụng của học thuyết Âm Dương trong YHCT 3.4 Ứng dụng âm dương trong điều trị - Trong YHCT, điều trị quan tâm đến mọi khía cạnh của bệnh nhân chứ không chỉ điều trị bệnh. - Mục tiêu của điều trị là tái lập cân bằng âm dương của cơ thể. - Ứng dụng âm dương đối lập + Khi tồn tại hư chứng thì dùng phép bổ ( thêm vào ) + Khi tồn tại thực chứng thì dùng phép tả ( loại bỏ ) + Khi tồn tại nhiệt chứng, thì phải được làm mát + Khi tồn tại hàn chứng, thì phải được làm ấm, nóng
  • 15. - Ứng dụng âm dương tiêu trưởng: - + Nhiệt cực sinh hàn: Ôn bệnh (nhiệt) khi diễn tiến nặng sẽ trở nên lạnh tay chân, rét run, mạch không bắt được (hàn chứng) nhưng ta dùng phép Thanh (làm mát) thay vì phép Ôn. - + Hàn cực sinh nhiệt: Tiết tả (hàn) diễn tiến nặng khiến cho bệnh nhân khát, da nóng, bứt rứt, vật vã ( nhiệt chứng) nhưng ta dùng phép Ôn thay vì phép Thanh.
  • 16.  3.5 Ứng dụng âm dương trong dược học: Bệnh nhiệt dùng thuốc hàn để trị. Bệnh hàn dùng thuốc nhiệt để trị.  3.6 Ứng dụng trong châm cứu: Bệnh ở Tạng (Âm) dùng Bối huyệt ở lưng (thuộc Dương). Bệnh ở Phủ (Dương) dùng Mộ huyệt ở ngực bụng (thuộc Âm).
  • 17. 3.7 Ứng dụng âm dương trong phòng bệnh - Âm dương đối lập: + Mùa đông mặc áo ấm, mùa hè mặc áo thoáng mát. + Nếu công việc là lao động trí óc thì lúc nghỉ ngơi nên chọn các hoạt động thể lực và ngược lại - Âm dương tiêu trưởng: Khi làm việc thì nên khởi động từ từ sau đó mới tăng dần cường độ lên, đến khi nghỉ ngơi thì giảm cường độ làm việc sau đó mới chuyển sang nghỉ ngơi hoàn toàn.
  • 18. Định nghĩa: Là vũ trụ quan của triết học TQ cổ đại dùng để mô tả mối tương tác giữa sự vật, các hiện tượng trong tự nhiên. Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
  • 19. Hiện tượng Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy Vật chất Gỗ, cây Lửa Đất Kim loại Nước Màu sắc Xanh Đỏ Vàng Trắng Đen Vị Chua Đắng Ngọt Cay Mặn Hóa sinh Sinh Trưởng Hóa Thu Tàng Khí Phong Thử Thấp Táo Hàn Phương Đông Nam Trung Tây Bắc Mùa Xuân Hạ Trưởng hạ Thu Đông
  • 20. 2. Nội dung của học thuyết - Học thuyết ngũ hành cho rằng 5 yếu tố Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy là những yếu tố cơ bản của thế giới vật chất. Chúng có mối quan hệ phụ thuộc và kiềm chế lẫn nhau, giúp tạo ra một trạng thái cân bằng động. - Trong điều kiện bình thường, 5 vật chất, 5 yếu tố này tương tác theo 2 hướng hoặc tương sinh mà theo đó chúng thúc đẩy chuyển hóa lẫn nhau hoặc tương khắc mà theo đó chúng ràng buộc, ước chế lẫn nhau. - Trong điều kiện khác thường, 5 vật chất, 5 yếu tố này tương tác theo hướng hoặc tương thừa mà theo đó chúng lấn át nhau hoặc tương vũ mà theo đó chúng ức chế ngược lẫn nhau
  • 21. 3. Ứng dụng của học thuyết ngũ hành trong YHCT 3.1 Trong nhân thể Hiện tượng Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy Tạng Can Tâm Tỳ Phế Thận Phủ Đởm Tiểu trường Vị Đại trường Bàng quang Ngũ thể Cân Mạch Thịt Da, lông Xương, tủy Ngũ quan Mắt Lưỡi Miệng Mũi Tai Tình chí Giận Mừng Lo nghĩ Buồn Sợ Âm thanh Hét Cười Tiếng ợ, nấc Khóc Tiếng rên
  • 22. 3. Ứng dụng của học thuyết ngũ hành trong YHCT 3.2 Ứng dụng trong giải thích cơ chế bệnh sinh - Một tạng phủ bị bệnh có thể giải thích theo Ngũ hành: - Tương sinh: Thận âm hư => Can âm hư => Can Thận âm hư (Thủy sinh mộc) - Tương khắc: Tâm huyết bất túc => Can huyết bất túc (Hỏa khắc Mộc) - Tương thừa: Can mộc quá mạnh khắc Tỳ thổ => Can uất Tỳ hư (Mộc khắc Thổ) - Tương vũ: Thận hư yếu không đủ sức kiềm chế Tâm hỏa => Tâm hỏa vượng (Thủy khắc Hỏa) - Bản thân tạng phủ đó bệnh.
  • 23.  3.3 Trong chẩn đoán - Khi một tạng phủ nào đó bị bệnh => Ngũ thể, ngũ quan, ngũ chí…có những biểu hiện bất thường. - Thông qua tứ chẩn, dựa vào các quy luật của ngũ hành =>Xác định vị trí bệnh. 3.4 Trong điều trị - Vận dụng âm dương đối lập và ngũ hành tương sinh: mẹ thực tả con, con hư bổ mẹ Can dương thịnh gây đầu choáng mắt hoa thì tả Tâm hỏa. Can huyêt hư gây đầu choáng mắt hoa thì bổ Thận thủy.
  • 24.  3.3 Trong chẩn đoán - Khi một tạng phủ nào đó bị bệnh => Ngũ thể, ngũ quan, ngũ chí…có những biểu hiện bất thường. - Thông qua tứ chẩn, dựa vào các quy luật của ngũ hành =>Xác định vị trí bệnh. 3.4 Trong điều trị - Vận dụng âm dương đối lập và ngũ hành tương sinh: mẹ thực tả con, con hư bổ mẹ Can dương thịnh gây đầu choáng mắt hoa thì tả Tâm hỏa. Can huyêt hư gây đầu choáng mắt hoa thì bổ Thận thủy.
  • 25.  Đặc biệt trong châm cứu quy luật này còn thể hiện chặt chẽ lên cách chọn huyệt thuộc nhóm ngũ du: (chọn huyệt theo Ngũ hành) Kinh Ngũ du huyệt Tĩnh Huỳnh Du Kinh Hợp Âm Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy Dương Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ
  • 26.  Trong bào chế: - Trong việc phối hợp ngũ vị, ngũ sắc với ngũ tạng để chọn thuốc, người xưa còn bào chế để làm thay đổi tính năng của thuốc nhằm vào yêu cầu chữa bệnh VD: + Để chữa chứng thuộc về Can người ta hay sao dược liệu với giấm. + Để chữa chứng thuộc về Tỳ người ta hay sao dược liệu với Hoàng thổ hoặc sao tẩm (chích) với mật. + Để chữa chứng thuộc về Phế người ta hay sao dược liệu với gừng
  • 27. . Định nghĩa - Học thuyết thiên nhân hợp nhất nói lên giữa con người với hoàn cảnh tự nhiên và xã hội, luôn luôn mâu thuẫn và thống nhất với nhau. Con người phải thích nghi, chế ngự, cải tạo hoàn cảnh thiên nhiên và xã hội để sinh tồn và phát triển. - Trong y học, người xưa ứng dụng học thuyết này để chỉ đạo ra các phương pháp phòng bệnh, giữ gìn sức khỏe, tìm ra nguyên nhân gây bệnh và đề ra phương pháp chữa bệnh toàn diện
  • 28. 2. Ý nghĩa của học thuyết - Hoàn cảnh tự nhiên và xã hội luôn tác động đến con người. a. Hoàn cảnh tự nhiên ( ngoại nhân ) - Khí hậu: phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏa => tà khí - Hoàn cảnh địa lý, tập quán sinh hoạt b. Hoàn cảnh xã hội ( nội nhân ) - Thất tình: cảm xúc của con người
  • 29. 3. Ứng dụng trong chẩn đoán - Hoặc lấy hình ảnh của khí hậu mà đặt tên cho các bệnh ngoại cảm: phong chứng, hàn chứng, táo chứng… Ngoại nhân Phong Thử ( hỏa ) Thấp Táo Hàn Nội nhân Uất giận Vui mừng Lo nghĩ Đau buồn Khiếp sợ Tạng dễ bị tổn thương Can Tâm Tỳ Phế Thận
  • 30. 4. Ứng dụng trong phòng bệnh - Thụ động: Thuận thiên giả tồn,nghịch thiên giả vong - Chủ động: thanh tâm quả dục, thủ chân luyện hình
  • 31.  Gồm 3 nhóm: 1. Hoàn cảnh bên ngoài: địa lý, thời tiết… tác động lên con người gồm 6 thứ khí (lục dâm): phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏa. 2. Nguyên nhân bên trong: hoàn cảnh xã hội tác động lên tâm lý gây ra 7 loại tình chí (thất tình): vui, buồn, lo, nghĩ, sợ, giận, kinh. 3. Bất nội ngoại nhân: ứ huyết, sang chấn, ẩm thực, tình dục….
  • 32.  Lục khí: phong (gió), hàn (lạnh), thử (nóng), táo (khô), thấp (ẩm thấp), hỏa (nhiệt) khi gây bệnh gọi là lục dâm.  Thường gây ra bệnh ngoại cảm  Liên quan tới thời tiết: phong hay gặp khi xuân, hàn hay gặp vào mùa đông…  Lục khí có thể kết hợp với nhau gây bệnh: phong nhiệt, phong hàn, phong thấp.. Trong đó phong là yếu tố hay gặp.  Phân biệt với nội phong, nội thấp, nội hàn, nội nhiệt do cơ thể sinh ra.
  • 33.  Tình chí bị kích động sẽ ảnh hưởng lên tạng phủ:  Giận quá hại can, vui quá hại tâm, sợ quá hại thận, lo buồn quá hại phế, lo nghĩ quá hại tỳ.
  • 34.  Đàm ẩm: do tân dịch (chất dịch) ứ đọng lại mà thành. Ảnh hưởng đến sự vận hành khí huyết, hoạt động của tạng phủ.  Ứ huyết: huyết vận hành không thông, sung huyết hay chảy máu cục bộ. Vd: đau, sưng, chảy máu chân răng, xuất huyết dưới da…  Ẩm thực: thói quen ăn uống quá nhiều hay quá ít; ăn béo ngọt gây thấp đàm sinh nhiệt; đồ lạnh nguội gây tỳ nê trệ….  Các nguyên nhân tình dục, trùng thú cắn.. tương tự như YHHĐ.