Sinh lý tụyyoungunoistalented1995Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Sinh lý tụyyoungunoistalented1995Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Độc tính và hiệu quả của viên nang Lipidan trong điều trị rối loạn lipid máuDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu độc tính và hiệu quả của viên nang Lipidan trong điều trị hội chứng rối loạn lipid máu, cho các bạn tham khảo
Mot so yeu to nguy co va hieu qua cua vien toi folate doi voi tinh trang roi ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận án MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ HIỆU QUẢ CỦA VIÊN TỎI – FOLATE ĐỐI VỚI TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID MÁU TRÊN NGƯỜI 30-69 TUỔI TẠI HÀ NỘI.Rối loạn chuyển hóa lipid máu hiện nay là một trong những vấn đề đang được y học thế giới quan tâm, nghiên cứu bởi mối liên quan chặt chẽ của nó với bệnh lý tim mạch. Nghiên cứu rối loạn chuyển hóa lipid máu ngoài việc phục vụ cho điều trị, còn mang một ý nghĩa dự phòng rất lớn đối với nguy cơ tim mạch. Bệnh lý tim mạch trong tương lai quan hệ chặt chẽ với hàm lượng cholesterol toàn phần và những tiểu thành phần của nó
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Dụng Của Chế Phẩm “Giáng Chỉ Tiêu Khát Linh” Điều Trị...tcoco3199Luận Văn Nghiên Cứu Tác Dụng Của Chế Phẩm “Giáng Chỉ Tiêu Khát Linh” Điều Trị Rllpm Trên Động Vật Đtđ Týp 2 Thực Nghiệm, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân thiếu enzym beta-ketothiolaseDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân thiếu enzym beta-ketothiolase, cho các bạn làm luận án tham khảo
Đề tài: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân thiếu enzym beta-keto...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân thiếu enzym beta-ketothiolase, cho các bạn làm luận án tham khảo
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
13. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT BÉO
Tính chất do nhóm carboxyl
RCOOK + H2OR-COOH + KOH
Phản ứng tạo xà phòng
14. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT BÉO
Tính chất do nhóm carboxyl
RCOOR1 + H2OR-COOH + R1OH
Phản ứng tạo Este
15. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT BÉO
Tính chất do nhóm carboxyl
RCONHR1 + H2OR-COOH + R1NH2
Phản ứng tạo Amit
16. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT BÉO
Tính chất do sự có mặt liên kết đôi
Phản ứng khử
Axit ôleit (18,1;9) Axit stearit (18,0)
17. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT BÉO
Tính chất do sự có mặt liên kết đôi
Phản ứng oxi hóa
+R-CH CH-R1-COOH
R-CHCOOH
O2
+ HOOC-R1-COOH
18. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT BÉO
Tính chất do sự có mặt liên kết đôi
Phản ứng halogien hóa
+CH CH I2
CHI-CHI
Chỉ số iod của axit béo: lượng iod gắn vào 100 g axit béo
22. Huyết tương : chất dịch, trong suốt, màu hơi vàng nhạt, vị hơi
mặn, chiếm 55-60% thể tích máu.
Thành phần chính huyết tương là nước (90-92%) và 8-10% là các
chất hòa tan, bao gồm protein, glucid, lipid, muối khoáng, vitamin
và một số các chất cần thiết khác như cholesterol, acid lactic…
Trong đó, protein chiếm khoảng 7-9%, glucid 0,12%, lipid 0.5-1%,
muối khoáng 1%.
B. LIPID HUYẾT TƯƠNG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUYẾT TƯƠNG
23. Các chất hữu cơ trong hòa tan trong huyết tương (protein, glucid,
lipid, muối khoáng, vitamin, cholesterol, acid lactic). Một số được
hấp thu từ ruột, một số đi vào máu từ gan. Acid lactic là sản phẩm
của sự đồng phân, chúng được chuyên chở từ máu vào gan, tại
đây một số được dùng để tái tổng hợp carbohydrate, một số được
oxit hóa thành CO2 và H2O. Cholesterol là tiêǹ chất của hầu hết
các hợp chất steroid quan trọng trong cơ thể.
Lipit trong huyết tương không ở dạng tự do mà chủ yếu ở dạng kết
hợp với protein tạo thành các hợp chất hòa tan.
B. LIPID HUYẾT TƯƠNG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUYẾT TƯƠNG
24. CÁC DẠNG LIPID HUYẾT TƯƠNG
-Cholesterol tự do: steroid, ở màng tế bào, và được vận
chuyển trong huyết tương. Hầu hết cholesterol không có
nguồn gốc từ thức ăn mà nó được tổng hợp bên trong cơ
thể. Cholesterol hiện diện với nồng độ cao ở các mô tổng
hợp nó hoặc có mật độ màng dày đặc, như gan, tủy sống,
não, mảng xơ vữa động mạch. Cholesterol đóng vai trò
trung tâm trong nhiều quá trình sinh hóa, nhưng lại được
biết đến nhiều nhất do liên hệ đến bệnh tim mạch gây ra bởi
nồng độ cholesterol trong máu tăng.
-Cholesteryl ester
-Triglyxerit: ester của glycerol và axit béo
-Phospholipit: glycerophosphatid là những hợp chất chứa
glycerol, axit béo, phân tử H3PO4
-Lipoprotein
26. Cấu trúc của Lipoprotein
Lipid được vận chuyển trong huyết tương ở dưới
dạng hình cầu phức tạp được gọi là Lipoprotein. Nó
gồm những phân tử kỵ nước đó là lipid liên kết với
những phân tử protein thân nước được gọi là
apoLipoprotein.
ApoLipoprotein là thành phần cấu trúc của các
hạt lipoprotein (apo B, apo A-I, apo A-II). Chúng cũng
có những ligand cho các receptor trên màng tế bào
(apo B, apo E) và cũng tham gia vào việc hoạt hóa
hay ức chế các enzyme chính (apo B, apo C-II, apo
C-III) hoặc tham gia vào việc hoạt hóa hay ức chế
vào các hệ vận chuyển (apo A-IV, apo F)
27. Thành phần kỵ nước như cholesterrol tự do,
apolipoprotein và phospholipid tạo lớp vỏ cholesterol
trong khi các thành phần kỵ nước như cholesteryl
ester và triglyceride tạo phần lõi của hạt lipoprotein.
28. PHÂN LỌAI LIPOPROTEIN
Có 4 loại:
Chylomicron
- Hạt phân tử lớn nhất
-Thành phần chính của triglyceride; thành phần protein gồm
apo B48, apo A-I và apo C, với những lượng nhỏ là apo A-II,
apo A-IV and apo E; phospholipit.
-Apo CII: họat hóa men LP lipase ở thành mô mỡ, mô cơ tim,
mô tuyến vú, giúp thủy phân TG thành AB tự do cung cấp
cho mô này
-Apo E: được các tế bào gan nhận diện và CM dư sẽ nhập
vào
29. PHÂN LỌAI LIPOPROTEIN
Very low-density lipoproteins (VLDLs)
-Lipoprotein giàu triglyceride lưu thông trong huyết tương ở
dạng intermediate-density lipoproteins (IDLs) thể hiện thành
phần trung gian giữa VLDL và IDL apolipoprotein là apo
B100, apo Cs and apo E
-AB và gluxit thiếu trong khẩu phần ăn thiếu thì gan sẽ tái
tổng hợp các ab thành TG và VLDL.
-ApoCII họat hóa LP lipase, giải phóng AB từ TG trong VLDL
30. LDLs
-Nhỏ hơn và nặng hơn VLDL bởi vì tỉ lệ protein và lipid cao hơn.
Apolipoprotein là apo B100 (95% of the proteins), apo Cs and
apo E.
Mỗi hạt VLDL chứa chỉ một phân tử apo B100 nằm trên bề mặt
hạt. Khi được gan tiết ra, nó vẫn ở dạng apo B trong chuỗi phản
ứng thủy giải lipid (IDL and LDL)
31. High-density lipoproteins (HDLs)
- Nhỏ nhất và nặng nhất
- Khoảng 45% khối lượng của nó được tạo nên từ
apolipoprotein. Khoảng 65% là apo A-I, 10-25% apo A-II, 5-15%
apo C, 1-3% apo E, một lượng nhỏ apo A-IV
32. 4 lọai lipoprotein có thể được phân thành những lớp nhỏ dựa
trên độ nặng và phương pháp siêu ly tâm (ultracentrifugation).
Đường kính, chuyển động điện tích và thành phần lipoprotein
như sau.
Đặc tính và thành phần của lipoprotein
33. CHUYỂN HÓA LIPID
Chuyển hóa lipid theo 2 con đường chính:
Con đường ngoại sinh
Con đường nội sinh
Cả 2 con đường đóng góp vào sự thay đổi mức độ lipoprotein
trong cơ thể.
Chứng thiếu lipid (dyslipidaemias) là nguyên nhân gây bệnh
atherosclerois.
Tất cả các dạng lipoprotein là VLDL, LDL,HDL liên quan đến
nhiều phương thức chuyển hóa khác nhau.
34. Con đường ngoại sinh
TG,Lipid/thức
ăn/ruột
CM
Gan
Con
đường
nội
sinh
VLDL
Mô
TG IDL
LDLCL TG,Lipid
CL/CM,
VLDL
Gan
HDL
CL/mô
giàu CL (vận chuyển
ngược
cholesterol)
35. Con đường vận chuyển ngược cholesterol
(reverse cholesterol transport)
Cholesterol tế bào được sử dụng bởi các hạt HDL
rồi được vận chuyển đến gan. Cholesterol có thể được
thải ra khỏi cơ thể sau khi chuyển hóa thành acid mật.
37. Chức năng sinh lý của lipoprotein
Nó cung cấp cho các mô ngoại biên một lượng
triglyceride như nguồn năng lượng chính.
Nó chuyển giao cholesterol đến tế bào ngoại
biên như là việc tham gia màng tế bào và đến tế bào
gan để thải trừ qua mật.
Triglyceride được đồng hóa nhờ mô sau khi thủy
giải VLDL giàu triglyceride
Các hạt LDL giàu cholesterol được hấp thu ở tế
bào thông qua tác động của LDL receptor và
cholesterol. Điều này có giá trị cho tế bào sau khi
phá vỡ phân tử LDL.
38. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH
Risk factors for clinical atherosclerosis
Non-modifiable Modifiable*
Age
Male gender
Family history of CHD
Presence of CHD
Menopause
Biomedical Dyslipidaemia
Hypertension
Diabetes
Behavioural Smoking
Lifestyle Physical inactivity
Diet
* These are firmly established risk factors supported by the
results of many epidemiological, clinical and experimental
studes.
43. Ways in which risk factors may affect intermediate and cardiovascular end points
44. Ảnh hưởng của cholesterol huyết tương
Nồng độ cao của cholesterol huyết tương
(hypercholesterolaemia) thì liên quan chặt chẽ đến sự
tiến triển bệnh atherosclerosis. Trong trường hợp di
truyền (familial hypercholesterolaemia), sự gia tăng
nồng độ LDL dẫn đến bệnh atherosclerosis, liên quan
đến mạch vành.
54. - Khởi đầu cho phản ứng viêm ở thành động mạch, liên
quan đến việc hình thành các biểu hiện phân tử.
- Lipoprotein khi vào thành động mạch thì chịu quá trình
thực bào bởi macrophage từ các monocyte.
Macrophages lọai LDLs nhất là dạng oxit hóa trong
thành động mạch nhờ sự tương tácvới tiểu cầu. Quá
trình này được tăng lên nhờ sự dị hóa lipoproteins giàu
triglyceride. Quá trình thực bào làm phóng thích lipid ra
ngòai tế bào.
VAI TRÒ CỦA LDL dạng OXI HÓA
55. Triglyxerit cao là tác nhân gây bệnh tim mạch nghiêm trọng.
[Austin, 1997; Gaziano, 1997]. Có nhiều cơ chế, tuy nhiên,
plasminogen-activator inhibitor (PAI) tăng cao làm cho quá
trình chuyển hóa fibrin giảm tạo huyết khối [Juhan-Vague,
2000]. Một cơ chế khác nữa là do HDL thấp do triglyceride cao
làm gia tăng việc tạo LDL làm gián đọan quá trình chuyền hóa
fibrin do khả năng oxit hóa.
VAI TRÒ triglyxerit
56. HDL cao kích thích quá trình RCT từ thành động mạch
về gan, và cuối cùng được đào thải ở dạng muối mật. Do
đó, có khả năng bảo vệ bệnh tim mạch.
Một thuyết khác nữa là nó đối kháng với quá trình oxi
hóa nhờ tác động của men [Mackness, 1998].
VAI TRÒ CỦA HDL
67. Rocket immunoelectrophoresis
with a two-antibody
procedure tested for the
exclusion of LDL from Lp[a]
samples.
The sample wells were
punched in the anti-apo-[a]-
containing agarose.
Over this portion toward the
anode was layered anti-
LDLcontaining
agarose. To the respective wells
were added the following:
2-3, purified Lp[a]; 4 and 5,
mixture of Lp[a] and two
different
amounts of LDL; 6 and 7, pure
LDL.
68. SDS-PAGE in a, 4-30%
gradient: 6. 2-16% gradient; and c,
3.25% slab gels. I , SDS-delipidated,
nonreduced Lp[a]; 2, SDS-delipidated,
reduced Lp[a]; and 3, SDS-delipidated
LDL.
69. Phát hiện Glyxerol
-Đốt nóng với K2SO4 và nhận biết mùi Acrolein và sự
xuất hiện màu tím hồng bền trên giấy tẩm thuốc thử
Schiff để trên miệng ống.
Phát hiện Axid béo
-Với axit HCl Cho vào ống nghiệm 10 giọt thủy phân, 2
giọt acid HCl đậm đặc. Để so sánh cho vào trong một
ống nghiệm khác 10 giọt thủy phân và 2 giọt nước cất.
Nhận xét đặc tính acid béo trong mẫu.
- Phản ứng tạo tủa với CaCl2
70. PHÂN TÍCH LIPID
Triglyceride được xác định bằng phương pháp Rapid
Stat kit
Phospholipid được xác định bằng phương pháp
Bartlett
Cholesterol tự do và tòan phần được xác định bằng
phương pháp Boehringer-Mannheim. Sụ khác nhau
giữa hàm lượng cholesterol tự do và tòan phần được
nhân lên nhờ hệ số 1.68 tính trên cholesteryl ester. Có
thể dùng phương pháp Lieberman-Burchard
71. Acid sulfosalicylic phá hủy dây nối lipoprotein đồng thời giải
phóng cholesterol. Chất này được định lượng trực tiếp bằng
thuốc thử của phản ứng Lieberman-Burchard.
72. References
Austin MA. Triacylglycerol and coronary heart disease. Proc Nutr Soc 1997; 56:667-
670.
Avogaro P, Rubba P, Mancini M. Smoking and cardiovascular events: biological
links. Cardiovasc Risk Factors 1993; 3:373-378.
Carlson LA, Rosenhamer G. Reduction of mortality in the Stockholm Ischaemic
Heart Disease Secondary Prevention Study by combined treatment with clofibrate
and nicotinic acid. Acta Med Scand 1988; 223:405-418.
Davies MJ. Stability and instability: two faces of coronary atherosclerosis. The
Paul Dudley White lecture 1995. Circulation 1996; 94:2013-2020.
de Divitiis M, Rubba P. Cholesterol-lowering and vascular reactivity in relation to
coronary heart disease. Nutr Metab Cardiovasc Dis 1999; 9:133-142.
Gaziano JM, Hennekens CH, O'Donnell CJ et al. Fasting triglycerides, high-density
lipoprotein, and risk of myocardial infarction. Circulation 1997; 96:2520-2525.
Kannel WB. Blood pressure as a cardiovascular risk factor: prevention and
treatment. JAMA 1996; 275:1571-1576.
Mackness MI, Mackness B, Durrington PN et al. Paraoxonase and coronary heart
disease. Curr Opin Lipidol 1998; 9:319-324.
Oschry Y, Olivecrona T, Deckelbaum RJ et al. Is hypertriglyceridemic very low
density lipoprotein a precursor of normal low density lipoprotein? J Lipid Res
1985; 26:158-167.
Pedersen TR, Wilhelmsen L, Faergeman O et al. Follow-up study of patients
randomized in the Scandinavian Simvastatin Survival Study (4S) of cholesterol
lowering. Am J Cardiol 2000; 86:257-262.