MÔ HỌC HỆ SINH DỤC NAMSoM- The document describes the anatomy and physiology of the male reproductive system, including the testes, epididymis, vas deferens, prostate, and penis.
- It explains the structure and function of the testes and key components like the seminiferous tubules, Leydig cells, and blood vessels. Spermatogenesis occurs in the seminiferous tubules through interactions between Sertoli and germ cells.
- Other sections cover the anatomy and functions of the epididymis, vas deferens, prostate, and penis, as well as the hormonal regulation of sperm production and sexual maturation.
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTHGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTHĐH Y Khoa Vinh VMUĐH Y Khoa Vinh VMUĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải phẫu hệ Tiết niệu - Đại học Y Hà NộiVuKirikou1. Mô tả được vị trí, hình thể ngoài, liên quan và hình thể
trong của thận. Nắm được cấu tạo mô học của thận và
hiểu được cấu trúc bao thận.
2. Phân đoạn và mô tả sơ lược vị trí, liên quan của niệu quản.
3. Mô tả vị trí, hình thể ngoài và hình thể trong của bàng
quang.
4. Phân đoạn niệu đạo nam giới và nữ giới.
Giải Phẫu Xương Cánh Tay - Dr. PledgerPledger HarryMục tiêu bài giảng
-Mô tả vị trí, hình thể, cấu tạo xương cánh tay
-Tính chất xương cánh tay
-Các liên quan với xương cánh tay
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMUVmu ShareGiải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Xương Đòn - Dr. PledgerPledger HarryMục tiêu bài giảng
-Mô tả vị trí, hình thể, cấu tạo xương đòn
-Tính chất xương đòn
-Các liên quan với xương đòn
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTHĐH Y Khoa Vinh VMUĐH Y Khoa Vinh VMUĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải phẫu hệ Tiết niệu - Đại học Y Hà NộiVuKirikou1. Mô tả được vị trí, hình thể ngoài, liên quan và hình thể
trong của thận. Nắm được cấu tạo mô học của thận và
hiểu được cấu trúc bao thận.
2. Phân đoạn và mô tả sơ lược vị trí, liên quan của niệu quản.
3. Mô tả vị trí, hình thể ngoài và hình thể trong của bàng
quang.
4. Phân đoạn niệu đạo nam giới và nữ giới.
Giải Phẫu Xương Cánh Tay - Dr. PledgerPledger HarryMục tiêu bài giảng
-Mô tả vị trí, hình thể, cấu tạo xương cánh tay
-Tính chất xương cánh tay
-Các liên quan với xương cánh tay
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMUVmu ShareGiải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Xương Đòn - Dr. PledgerPledger HarryMục tiêu bài giảng
-Mô tả vị trí, hình thể, cấu tạo xương đòn
-Tính chất xương đòn
-Các liên quan với xương đòn
MICE Trường Anh ngữ IU Cebu Brochure 2025.pdfDu học MICE - Du học tiếng Anhhttps://tienganhtaiphi.com/truong-anh-ngu-iu-cebu/
IU English Academy cam kết mang đến một chương trình học tiếng Anh toàn diện dành cho học viên chuẩn bị du học hoặc làm việc quốc tế. Bên cạnh việc rèn luyện ngôn ngữ, IU đặc biệt chú trọng đến các hoạt động ngoại khóa, bao gồm các lớp thể thao fitness như Yoga, Kickboxing và nhảy Zumba. Những hoạt động này không chỉ nâng cao sức khỏe mà còn giúp phát ٰển kỹ năng làm việc nhóm và tinh thần thể thao, giúp học viên sẵn sàng cho mọi thử thách trong tương lai.
==== Du học MICE - Du học tiếng Anh ====
🏡 Công ty TNHH tư vấn MICE
📱 Hotline/Zalo/Viber: 0904137471
📧 info@tienganhtaiphi.com
🖱️ http://tienganhtaiphi.com
🖱️ Nhóm học TA online 1 kèm 1: https://www.facebook.com/groups/2157125567720037
📬 39/15 Đường 102, P. Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức (Q9), TP.HCM
2. GIUN
• Giun ký sinh đường ruột:
• Giun đũa: Ascaris lumbricoides
• Giun tóc : Trichuris trichiura
• Giun móc: Ancylostoma duodenale
và Necator americanus
• Giun lươn: Strongyloides stercoralis
• Giun kim: Enterobius vermicularis
3. Giun ký sinh máu:
Giun chỉ ký sinh mạch bạch ܲết:
- Wuchereria bancrofti
- Brugia malayi
4. Giun đực : 15 - 20 cm,
đuôi cong, có 2 gai
giao hợp.
Giun cái : 25 - 30 cm,
đuôi thẳng
Giun đũa Ascaris lumbricoides
5. Giun đũa Ascaris lumbricoides
• Có 2 loại trứng:
- Trứng thụ tinh hay
trứng chắc:
có hình bầu dục, lớp
albumin dầy đều, kích
thước khoảng 50-
75µm x 45 – 60 µm
- Trứng không thụ tinh
hay trứng lép: có hình
bầu dục dài và hẹp
hơn, kích thước 88-
94µm x 39-44µm, lớp
albumin ít dầy hơn
8. Giun tóc Trichuris trichiura
Giun đực
Giun cái
Phần đầu : mảnh
như sợi tóc
Phần đuôi : phình to
Giun đực : đuôi cong
có gai giao hợp
Giun cái : đuôi thẳng
13. Giun móc
Con đực :
Dài : 8 - 11 mm
Đuôi con đực xòe
Con cái:
Dài : 10 - 13mm
Đuôi con cái cùn
14. Hình thể: Trứng
* Trứng giun móc:
- hình bầu dục, 50-60 x 35-40 µm
- vỏ mỏng, trong suốt chứa 2-8 phôi bào
15. Ấu trùng giai đoạn 1 (Rhabditiform):
Kích thước: 250 x 17 m
Miệng mỡ, bao miệng dài và hẹp
Thực quản phình ra ở phía sau
Đuôi thon dài và nhọn
Ấu trùng giai đoạn 3 ( Filariform):
Kích thước : dài 500 - 600 m
Miệng đóng
Thực quản hình ống
Đuôi thon dài và nhọn
Giun móc
17. GIUN LƯƠN
Strongyloides stercoralis
Có giai đoạn ký sinh bên trong cơ thể người
Có giai đoạn sống tự do không ký sinh, ở
ngoại cảnh
Hình thể giun do vậy cũng khác nhau tùy theo
giai đoạn ký sinh hay không ký sinh
25. GIUN XOẮN
Trichinella spiralis
Gây bệnh cấp tính và có thể thành dịch
Giun ký sinh và gây bệnh ở cả hai giai đoạn:
ấu trùng và trưởng thành trên một ký chủ
Ở người: ngõ cụt ký sinh
26. Hình thể
Giun trưởng thành:
- có màu trắng
- chiều dài: giun đực 1,5 mm; giun cái 3 -3,5 mm
27. Hình thể
Ấu trùng :
- có kích thước 90 – 100 µm x 60 µm , cuộn thành
hình xoắn trong nang ở cơ
- Nang giun xoắn có hình bầu dục dài 200 – 400 µm
29. Chu trình phát ٰển
-Giun trưởng thành sống ở ruột non của người, heo, chuột
- Sau khi thụ tinh, giun cái đẻ phôi tại niêm mạc ruột
- Phôi theo máu/mạch bạch ܲết đến tim, khắp nơi trong cơ thể,
nhiều nhất là cơ hoành, cơ mắt
- Ở cơ, ấu trùng hóa nang
- Khi người ăn phải, ấu trùng vào dạ dày, thoát khỏi nang,
đi xuống ruột non và trưởng thành sau 2 ngày
- Giun cái đẻ phôi sau 7 ngày, từ 1500 -2000 phôi
- Giun cái có thể sống được 6 tuần.
31. Giun chỉ
- Giun chỉ gồm nhiều loài ký sinh và gây bệnh với những
triệu chứng và dịch tễ học khác nhau
- Giun chỉ có 3 đặc điểm:
- giun trưởng thành sống ở mô
- giun cái đẻ phôi, sống ở hệ bạch ܲết hay ở mô
- bệnh giun chỉ được truyền qua ruồi, muỗi
- Tùy theo nơi ký sinh, giun chỉ được chia làm 2 nhóm:
- nhóm sống trong mạch bạch ܲết:
Wuchereria bancrofti, Brugia malayi
- nhóm sống ở dưới da: Loa loa, Onchocerca volvulus,
Dracunculus medinensis…
32. Giun chỉ
Hình thể Wuchereria bancrofti
- kích thước:
-giun trưởng thành mảnh, có màu trắng sữa
- có vỏ bọc trơn láng
-con đực dài 3 -4 cm, con cái dài 8 -10 cm
- giun đực và cái sống cuộn vào nhau như một
mớ chỉ trong mạch bạch ܲết.
33. Giun chỉ
Hình thể Brugia malayi
-Con trưởng thành giống W. bancrofti
về hình thái, nhưng mảnh và ngắn hơn
- Giun cái dài 4,3 - 5,5 cm
- Giun đực dài 1,3 - 2,3 cm
36. Phôi giun chỉ
Wuchereria bancrofti
• Kích thước: 161 - 305 m
• Thân có những chỗ uốn cong,
mềm mại, đều
• Bao bọc ngoai dài hơn thân ít
• Nhân dinh dưỡng nhỏ, ít, tách
biệt rõ, không đi tới cuối đuôi
• Đuôi nhọn, thon, không có nhân
Brugia malayi
• Kích thước: 180 - 230 m
• Thân có những chỗ uốn cong, không
đều, đuôi xoắn
• Bao bọc ngoai dài hơn thân nhiều
• Nhân dinh dưỡng nhỏ, nhiều, sát
nhau, không rõ
• Đuôi nhon, thon, có 2 nhân
37. Giun chỉ bạch ܲết
• Phân bố giun chỉ trên thế giới (TCYTTG)
Khoảng 90,2 triệu người mắc bệnh:
– 81,6 triệu trường hợp là do W. bancrofti
– 8,6 triệu trường hợp do B. malayi và B. timori
Khoảng hai phần ba số người bị nhiễm là ở Trung Quốc,
Ấn Độ hoặc Indonesia
• Bệnh giun chỉ bạch ܲết hiện nay đã biến mất khỏi Bắc
Mỹ, Nhật Bản, Úc, và một số nước đã khống chế được
bệnh này như Trung Quốc
38. Chu trình phát ٰển
• Chu trình phát ٰển của giun chỉ qua 2 ký chủ: người và muỗi.
• Chu trình phát ٰển của các loài giun chỉ hệ bạch ܲết khác
nhau về chu kỳ 24 giờ của phôi giun chỉ ở máu ngoại biên.
• 3 loại chu kỳ:
• - Chu kỳ đêm: mật độ phôi giun chỉ trong máu ngoại biên
cao nhất về đêm.
• - Bán chu kỳ đêm: phôi giun chỉ có thể tìm thấy bất cứ lúc
nào trong máu ngoại biên, nhưng mật độ hơi tăng cao
hơn về đêm.
• - Bán chu kỳ ngày: phôi giun chỉ xuất hiện cả 24 giờ, nhưng
mật độ hơi cao hơn về ban ngày.
39. Chu trình phát ٰển
Giun cái đẻ phôi, phôi di chuyển từ hệ bạch ܲết sang hệ tuần
hoàn, nhưng chỉ xuất hiện trong máu ngoại biên vào những
giờ nhất định
Khi muỗi hú máu người bệnh, phôi được hú vào dạ dày muỗi và
chỉ ở đó 1-2 giờ
Sau đó tiến đến vòi của muỗi, từ đó vào người qua vết đốt của muỗi.
Ở người, phôi từ máu ngoại biên vào hệ bạch ܲết, sinh sống và
trưởng thành, từ 2 - 6 tuần
Nếu không được chuyển qua muỗi, phôi sẽ chết sau 2 tháng
Muỗi truyền bệnh ở Việt Nam: Culex fatigans và Anopheles hyrcanus
43. SÁN LÁ
• Sán lá gan lớn: Fasciola hepatica
Fasciola gigantica
• Sán lá gan nhỏ: Clonorchis sinensis
• Sán lá ruột: Fasciolopsis buski
• Sán lá phổi: Paragonimus westermani
45. Fasciola hepatica Fasciola gigantica
Sán trưởng thành có màu xám hồng, dài 3-4cm giống
như hình chiếc lá
46. Sán lá gan lớn - Fasciola sp.
Trứng:
Vỏ dày, vàng nâu
Hình bầu dục
Có nắp
Bên trong có phôi
Fasciola hepatica
Fasciola gigantica
47. CHU TRÌNH PHÁT ոỂN
- Sán trưởng thành sống và đẻ trứng trong ống mật của
gia súc (trâu, bò)
- Trứng theo phân ra ngoài, gặp nước, nở ra ấu trùng (AT)
- AT vào ốc Limnea (bào tử nang, Redia, AT đuôi)
- AT đuôi rời khỏi ốc, đóng kén ở các thực vật thủy sinh
- Người bị nhiễm do ăn rau sống có nang trùng.
49. SÁN LÁ GAN NHỎ
Clonorchis sinensis
Opisthorchis viverrini
Opisthorchis felineus
54. HÌNH THEÅ
Sán trưởng thành:
– Có hình chiếc lá, màu xám
– Kích thước 3-7 cm x 1,5-1,7 cm
– Ranh giới giữa đầu và thân không rõ
– Sán có có đĩa hú miệng nhỏ, đĩa hú bụng lớn và
rất sâu
– Lỗ sinh dục nằm ở phía trước đĩa hú bụng
Trứng: giống trứng sán lá gan lớn
61. HÌNH THỂ
Con tröôûng thành :
– - Thân dầy, có mặt lưng lồi, mặt bụng dẹp
giống như hạt cà phê
– - Dài 0,8-1,6 mm x 4-8 mm, trên thân có
nhiều gai nhỏ
– - Đĩa hú bụng và đĩa hú miệng bằng nhau.
– - Manh tràng ngoằn ngoèo
– - Lỗ sinh dục sau đĩa hú bụng
62. Trứng :
– Màu nâu sậm, bầu dục, có nắp
– 80-120 µm x 45-60 µm
– Vỏ dầy, nhất là phía đối diện
với nắp
– Bên trong chứa phôi bào
69. Đốt sán:
- Non : Gần cổ, chiều dài < chiều ngang
- Trưởng thành : chiều dài = chiều ngang
- Chứa cơ quan sinh dục đực và cái
- Lỗ sinh dục ở 1 bên, xen kẽ tương đối đều
- Già : chiều dài = 1,5 – 2 lần chiều ngang
- Tử cung ở giữa, phân nhánh ra 2 bên (dưới 13 nhánh)
- Đốt sán chứa 30.000 – 50.000 trứng
- Những đốt già ở cuối thân thường rụng thành từng
đoạn ngắn 5-6 đốt, dính vào nhau, theo phân ra ngoài
72. Trứng:
- Hình cầu d = 35 µm
- Vỏ dày, màu nâu sậm
- Trong có phôi 6 móc
- Trứng Taenia solium và Taenia saginata
giống nhau không phân biệt được
HÌNH THEÅ
73. NANG ẤU TRÙNG:
( Cysticercus cellulosae)
Còn gọi là gạo heo
- Màu trắng đục, hình cầu
- Kích thước: 10 mm x 8 mm
- Có dịch chất và đầu ấu trùng
lộn vào trong, chứa 4 đĩa
trứng và móc
75. CHU TRÌNH PHAÙT ոÅ SAÙN DAÛI HEO
Sán trưởng thành Trứng, đốt sán theo phân ra ngoài
Ruột non/ Người
Đầu sán bám vào màng nhày Heo ăn rau, có trứng sán
ruột non và phát ٰển
Trứng nở ra ấu trùng(AT)
Người ăn thịt heo
có nang ấu trùng(gaọ)
chưa nấu chín AT theo máu đến các cơ
& cơ quan phát ٰển
thành nang AT
Người bị nhiễm do ăn phải trứng sán
Trong ruột trứng nở ra AT
phát ٰển thành nang AT
ở mắt, não, cơ quan khác
( Người bị bệnh gạo heo)
80. - Non : Gần cổ, chieàu daøi < chieàu ngang
- Tröôûng thaønh : Chieàu daøi = chieàu ngang
- Chöùa cô quan sinh dục ñöïc vaø caùi
- Loã sinh dục ôû 1 beân, xen keû khoâng ñeàu
- Giaø : Chieàu daøi = 2,5 – 3 laàn chieàu ngang
- Töû cung ôû giöõa, 15 – 30 nhaùnh
- Ñoát saùn chöùa 80.000 – 100.000 tröùng
- Nhöõng ñoát giaø ôû cuoái thaân thöôøng ruïng thaønh
töøng ñoát vaø boø ra ngoaøi theo phaân
- Di ñoäng.
81. Non : Gần cổ, chiều dài < chiều ngang
Trưởng thành : chiều dài = chiều ngang
- Chứa cơ quan sinh dục đực và cái
- Lỗ sinh dục ở 1 bên, xen kẽ không đều
Già : chiều dài = 2,5 – 3 lần chiều ngang
- Tử cung ở giữa, phân nhánh ra 2 bên ( trên 13 nhánh)
- Đốt sán chứa 80.000 – 100.000 trứng
- Những đốt già ở cuối thân thường rụng từng
đốt, tự bò ra ngoài’
- Di động
Đốt sán :