4. PHÂN LOẠI
Theo độ tuổi: trẻ tuổi (<20), ngƣời lớn
Theo vị trí giải phẫu: chi, đầu mặt cổ..
Theo các lớp của phần mềm: bì và thƣợng
bì, dƣới da, mạc, lớp cơ và tổ chức sâu
Các loại tổn thƣơng: nang và dạng nang,
tổ chức đặc (lành tính, ác tính), nguồn gốc
mạch, viêm nhiễm trùng, tổn thƣơng vị trí
đặc biệt…
4
8. Các nang thật sự và lành
Nang bao hoạt dịch và nang hạch
(Synovial or ganglion cysts)
Giãn dạng túi
Sau phẫu thuật và máu tụ
Nang của da và phần phụ
Dị dạng bạch mạch
8
9. Các khối dạng nang và khối
tổ chức lành tính
U nhầy (Myxomas)
U vỏ bao dây thần kinh (PNST)
Tổn thƣơng mạch (u máu, dị dạng
mạch)
U cuộn cảnh
9
11. Các nang thật sự và lành
Nang bao hoạt dịch và nang hạch
(Synovial or ganglion cysts)
Giãn dạng túi
Sau phẫu thuật và máu tụ
Nang của da và phần phụ
Dị dạng bạch mạch
11
12. Nang bao hoạt dịch và nang
hạch (ganglion cyst)
Do thoát vị bao hoạt dịch xuyên qua
bao khớp
Có lớp màng hoat dịch
Dịch nhầy, ko trong
Trên bình ảnh khó phân biệt với
nang hạch
12
13. Nang hạch
Vị trí: 60% mặt mu tay khớp cổ tay,
cạnh bên cổ tay 20%, các vị trí khác ít
CĐPB: nang bao hoạt dịch (trên hình
ảnh khó, chỉ phân biệt trên GPB- có lớp
màng hoạt dịch ở thành nang, MRI tiêm
thuốc thì thành nang ngấm thuốc)
Có thể bao quanh gân, cơ, phù quanh
nang
13
15. Túi hoạt dịch
Khoang ảo chứa dịch
Có thể thông hay không với ổ khớp
Hay gặp: vùng khớp động (khoeo-
Baker)
Biến chứng: vỡ, bóc tách, chảy máu,
nhiễm trùng, chèn ép…
15
16. Baker Cyst
Vùng khoeo, ngang và dƣới đƣờng khớp
Giữa cơ bụng chân và bán màng
Tuổi: đỉnh 4-7 và 35-70y
LS: ko có TC, sờ thấy khối, đau khi có biến chứng
Thông với bao hoạt dịch cơ bụng chân- bán màng
Không thông kèm theo viêm túi hoạt dịch cơ bụng
chân- bán màng
Gặp trong: thoái hoá, viêm khớp dạng thấp, bệnh
Charcot, sau chấn thƣơng
16
21. Nang biểu bì
Trên LS thƣờng hiểu sai là nang tuyến bã
Hình thành do tắc các nang bã chân lông
Ít gặp: do chấn thƣơng, bất thƣờng phôi
thai..
Tuổi: ngƣời lớn
Nang dịch nhầy, vôi hoá, mặt nông chạm
tới mặt sâu của da, không thâm nhiễm
CĐPB: nang lông của da, nang mỡ
21
25. Nang sán chó
Biểu hiện ở phần mềm, xƣơng là rất hiếm, 1-
4%
Vị trí: thân đốt sống, phần mềm quanh cột
sống, tiểu khung, xƣơng đùi, phần mềm chi
dƣới, xƣơng chày…
Dịch tễ
Biểu hiện đa dạng, một hay nhiều nang, tuỳ
theo giai đoạn
Điển hình: nang trong nang
25
27. Các khối dạng nang và
khối tổ chức lành tính
U nhầy (Myxomas)
U bao dây thần kinh ngoại vi (PNST)
Tổn thƣơng mạch (u máu, dị dạng
mạch)
U cuộn mạch (glomus)
27
28. U nhầy
Vị trí: sau tiêm bắp (82%), trong cơ,
dƣới mạc
70% liên quan đến teo và thiểu sản cơ
Nữ: trẻ- trung niên
Dịch nhầy, sau tiêm có phần ngấm thuốc
CĐPB: một số sarcom nhầy khác (sinh
thiết)
28
31. Các u bao thần kinh ngoại
vi
Lành tính: schwannoma và neurofibroma
Tuổi: 20-30
Vị trí: dọc theo đƣờng đi các dây (cạnh cột
sống, thần kinh trụ, mác sâu…)
Các dấu hiệu trên MRI: DH tách mỡ (viền mỡ
bao quanh), DH chuỗi (khối hình thoi dọc theo
sợi thần kinh), DH mục tiêu (trên T2: trung tâm
giảm, ngoại vi tăng tín hiệu)
Sau tiêm: ngấm thuốc mạnh, ko đều
31
36. Neurofibroma
Lành tính giống schwannoma và chủ
yếu là các tế bào schwann, nhƣng
không tách ra đc với dây TK, nên PT
phải có dây TK dự phòng
Tuổi: 20-30
3 loại: đơn độc (90%- hình ảnh khá
giống với Schwannoma), lan toả và đám
rối (túi giun- dễ nhầm dị dạng TM- NF1)
36
41. Tổn thƣơng dị dạng tĩnh
mạch
Hay gặp nhất trong cac dị dạng
mạch
Vị trí: cổ (40%), chi (40%), vị trí khác
20%
TM giãn to, khu trú hay lan toả, có
sỏi
41
43. U cuộn mạch
Vị trí: đầu ngón tay, nền móng
Tuổi: 30-50
Lành tính, hiếm gặp
Phát sinh từ các tiểu thể thần kinh
mạch, tập trung nhiều ở đầu ngón tay
MRI: ngấm thuốc mạnh
43
47. U mỡ
Tổn thƣơng hay gặp
80% ở ngƣời lớn
47
48. U mỡ
Mô mỡ và giàu mỡ chiếm 15-20% cơ thể
Vị trí hay gặp: gáy, hố thƣợng đòn
Phối hợp: đa u mỡ HC Gardner, đa u tuyến
nội tiết, U xơ TK, đa u mỡ di truyền
Mỡ trong Lipoma ko sử dụng, khi tăng cân thì
tăng KT, khi giảm cân Lipoma ko nhỏ lại
Mô học: myxoid lipoma, angiolipoma,
pleomorphic lipoma, spindle cell lipoma, và
myelolipoma
48
49. U mỡ
Hình ảnh: cấu trúc mỡ với bờ ,
không thâm nhiễm
Siêu âm: khối đè ép, ranh giới rõ,
hình elip, đa số tăng âm, 25% đồng
âm hoặc giảm âm so với cơ. Trong
lipoma có nhiều các dải tăng âm
song song với bề mặt da
49
55. CÁC U ÁC TÍNH
Dermatofibrosarcom
Liposarcoma
Rhabdomyosarcoma
Melanoma
Sarcoma bao hoạt dịch
Lymphoma
Ung thƣ TB đáy
K tế bào vảy
U tế bào Merkel
U ác tính của TK ngoại vi
55
59. Liposarcoma
16-18% các K phần mềm
Vị trí: các mô sâu, chi, khoang sau phúc mạc
(lipoma ở nông)
Tuổi: 40-59
25-46% tái phát
Tổn thƣơng gồm cả mỡ và phần mô mềm, tuỳ
theo mức độ biệt hoá (lipoma đa số >95% là
mỡ)
59
63. Rhabdomyosarcoma
50% các K mô mềm trẻ em
Da trắng
Phát sinh TB cơ vân nguyên thuỷ
Vị trí: bất kỳ, nhiều hơn ở đầu cổ, hệ
thống sinh dục, chi hiếm gặp
CĐHA: ko đặc hiệu, mức độ lan rộng
và di căn.
63
68. Ung thƣ BM tế bào đáy
Hay gặp nhất u K BM da
Hay gặp da trắng
Ít di căn
Hình thái đa dạng: KT nhỏ (khối mô mềm
trong da), KT lớn khối mô mềm thâm nhiễm
sâu
CĐPB: k tế bào vảy (hay kèo theo hạch to)
HC nơvi tế bào đáy (Gorlin- Goltz): nhiều K tế
bào đáy ở ngƣời trẻ..
68
71. Ung thƣ BM tế bào vảy
Vị trí: chủ yếu đầu và cổ
Tuổi: 60-70
U của các TB sừng ở bề mặt thƣợng bì
hoặc trong biểu mô các cấu trúc phụ của
da
H/a điển hình: phát triển xuyên qua
mạng lƣới chân bì
Di căn: 5-30%
71
74. U tế bào Merkel
Các tên khác (trabecular carcinoma, cutaneous small cell
undifferentiated carcinoma, primary neuroendocrine
carcinoma)
K của lớp hạ bì, hiếm gặp
Da trắng, >50
Vị trí: 2/3 đầu cổ
Tổn thƣơng da khu trú, phát triển chậm, xâm lấn, tái phát
cao
Thời gian sống TB 29th
Tái phát tại chỗ 1/3 BN
Di căn hạch 50%, tạng 15%
74
77. Pilomatrixoma (khối u dƣới
da cứng nhƣ đá)
U biểu mô canxi hoá của Malherbe
Lành tính, có nguồn gốc nang lông
Vị trí: da ở vùng có tóc (50% đầu mặt cổ), cánh tay
<1% các u của da
KT nhỏ, phát triển chậm
Có thể di truyền, phối hợp các HC khác (Gardner,
loạn dƣỡng cơ, sarciidosis..)
Vôi hoá: 85%, tƣới máu >50%
Điều trị: cắt bỏ
77
78. Pilomatrixoma (khối u dƣới
da cứng nhƣ đá)
Siêu âm: trung tâm tăng âm, xung quanh có
viền giảm âm, vôi hoá, tín hiệu mạch
CT: khối rõ, tăng tỷ trọng, ko ngấm thuốc cản
quang Iot
MRI: tăng T1, giảm T2.
CĐPB: nang bã, dị vật, khối máu tụ cũ, nanh
biểu bì, u xơ hạt vàng…
Biến thể: Pilomatrix carcinoma (DH xâm lấn cơ,
mạch máu, tái phát sau mổ…)
78
81. Cylindroma (u tế bào hình
trụ)
U lành tính của tuyến mồ hôi
Vị trí: đầu cổ
Nữ
Đơn độc hay nhiều nốt
Tăng dần số lƣợng và KT
Có thể trong hội chứng di truyền: Brooke-
Spiegler (gồm nhiều Cylindroma và nhiều
adenoma tuyến mang tai hai bên)
Hiếm khi chuyển sang ác tính
81
93. Viêm mô tế bào
NK cấp của da và tổ chức dƣới da
Đau, sƣng nóng, ban đỏ, phù
Ko lây nếu ko tổn thƣơng lớp biểu bì
Yếu tố thuận lợi: ĐTĐ, bệnh mạch
ngoại biên, VT hở…
Biến chứng: mô sâu, áp xe, xƣơng..
93
96. Viêm mạc dạng nốt
Nodular fasciitis
Rối loạn tăng sinh xơ, ko u
Tổn thƣơng lành tính, giả u
Dễ CĐ nhầm với Sarcoma
Tuổi: 20-40
Vị trí: chi trên (>50%), đầu cổ…
MRI: đồng và tăng tín hiệu
DH “đuôi fascial”
96
97. Viêm mạc dạng nốt
Nodular fasciitis
LS: nốt ở dƣới da, có thể di động, mềm, ko đau,
thƣờng ở mạc nông (có thể ở mạc sâu, khối trong cơ)
30% ko thay đổi KT
50% phát triển nhanh, sau giảm KT
ĐT: PT, tái phát (7%)
CĐPB: u xơ thần kinh (neurofibroma), u thần kinh
(schwannoma), u mô bào xơ (fibrous histiocytoma), u
xơ (fibromatosis), sacôm xơ (fibrosarcoma), sacôm
mỡ dạng niêm dịch (myxoid liposarcoma), sacôm
niêm-xơ (myxofibrosarcoma).
97
100. Viêm mạc hoại tử
(necrotizing fasciitis)
NK có nguy cơ tử vong
Nguyên nhân: NK răng, hầu họng,
xoang, xạ trị, chấn thƣơng…
Lan vai trung thât, NK huyết…
CT and MRI: thâm nhiễm, à lan toả da
và mô dƣới da, viêm cơ, tụ dịch các
khoang, tụ khí, viêm trung thất, tràn
dịch…
100
102. Viêm bao gân
(Tenosynovitis)
Viêm bao gân là tình trạng viêm của
bao gân do nguyên nhân khác nhau:
viêm khớp dạng thấp
Viêm mủ cấp tính bao gân: thƣờng thấy
trong các trƣờng hợp chấn thƣơng
Siêu âm: tụ dịch xung quanh / hoặc sự
à lên của vỏ (lan toả hay khu trú),
tăng sinh mạch
102
106. Hội chứng trâm- móng
HC Eagle’s
Đau động mạch cảnh do mỏm trâm
(styloid carotodynia)
Viêm mạc xƣơng móng (Hyoid
fasciitis)
106
107. HC Eagle
1937
LS: đau hầu, đau tai, cảm giác có dị vật sau cắt
Amidal, TC tăng lên khi nuốt, phát âm, hít sâu
Nguyên nhân: xơ hoá giữa hố hạnh nhân và
mỏm trâm kéo dài, cốt hoá dây chằng trâm
móng
Mỏm trâm: bt dài 25mm
Phân biệt: đau dây VII, đau răng, bệnh khớp
TD hàm
107
109. HC đau ĐM cảnh do mỏm trâm
Mỏm trâm BT hay dài nhƣng đỉnh
lệch, chèn ép vào ĐM cảnh trong hay
ngoài; kích thích các thụ thể nhạy
cảm ở vỏ ngoài, đau dọc theo mạch
máu
ĐT: PT
CLVT: xác định mỏm trâm
109