Thực hành Mô phôi Đại Khánh Duy LêHình ảnh được tổng hợp từ nhiều nguồn từ sinh viên CTUMP và hình từ bài giảng online Mô Phôi BS Nguyễn Văn Đối( Youtube: BS Nguyễn Văn Đối).
Thực hành Mô phôi Đại Khánh Duy LêHình ảnh được tổng hợp từ nhiều nguồn từ sinh viên CTUMP và hình từ bài giảng online Mô Phôi BS Nguyễn Văn Đối( Youtube: BS Nguyễn Văn Đối).
Pcr polymerase chain_reactionLuong NguyenThanhBài này mình sưu tầm được, một số phần bị lỗi font. Mình thấy nó khá hay, và có thể giúp ng đọc hiểu được về cơ bản PCR là gì, và cách chạy PCR ra sao.
( Rất cảm ơn người làm bài present này)
Độc tính và hiệu quả của viên nang Lipidan trong điều trị rối loạn lipid máuDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu độc tính và hiệu quả của viên nang Lipidan trong điều trị hội chứng rối loạn lipid máu, cho các bạn tham khảo
Cách tính điểm đánh giá năng lực mới nhất 2025 | Hoclagioi.vnhoclagioivnKỳ thi đánh giá năng lực là thử thách quan trọng đối với các em học sinh lớp 12 .Gia sư online Học là Giỏi sẽ giúp bạn nắm vững mọi thông tin cần thiết. #hoclagioi #HLG #giaovienonline
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN 12 - DÙNG CHUNG 3 SÁCH - FORM MỚI 2025 - C...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/fge50ryz8sxgcrvzvdm6jnrpfrik0pvf
50 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN ĐỊA LÍ - THEO CẤU TRÚC MỚI CỦA ĐỀ ...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/89ygb5z1y48wmxvzftjcfo5s2zkbd78z
Vietnam edtech elearning report 2025 nguyentrihien : kỷ nguyên vươn mình edte...Nguyen Tri HienNăm 2024 đánh dấu một năm đầy biến động và phát triển của ngành Edtech Việt Nam. Chúng ta đã chứng kiến những xu hướng mới trỗi dậy, những công nghệ đột phá được ứng dụng, và những thách thức không ngừng đặt ra. Báo cáo này sẽ giúp bạn nhìn lại toàn cảnh thị trường Edtech Việt Nam trong năm qua, với những phân tích sâu sắc về các lĩnh vực như đầu tư, xu hướng công nghệ, và những câu chuyện thành công.
Báo cáo Edtech Việt Nam 2025 không chỉ thống kê số liệu. Chúng tôi mang đến cho bạn những hiểu biết sâu sắc về động lực tăng trưởng của thị trường, những cơ hội đầu tư đầy tiềm năng, và những thách thức cần vượt qua. Dù bạn là nhà đầu tư, doanh nhân, nhà hoạch định chính sách, hay chỉ đơn giản là người quan tâm đến tương lai của giáo dục, báo cáo này sẽ là nguồn tài liệu vô giá giúp bạn đưa ra những quyết định sáng suốt.
Kỳ 3: 5 phút điều hành Trung Nguyên của Đặng Lê Nguyên Vũ diễn ra như thế nào?Nguồn Học Liệu5 phút điều hành Trung Nguyên của Đặng Lê Nguyên Vũ diễn ra như thế nào?
MICE Talk Academy Presentation 2025 (ENG).pdfDu học MICE - Du học tiếng AnhTrường Anh ngữ TALK thành phố Clark:
https://tienganhtaiphi.com/truong-anh-ngu-talk-clark/
Học viên theo học IELTS có 6 giờ học lớp 1: 1 + 1 giờ học lớp nhóm 1:4 trong mỗi ngày. Học viên làm bài kiểm tra kỹ năng viết mỗi tối thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu; mỗi tối thứ Ba và thứ Năm học viên sẽ làm bài kiểm tra kỹ năng nghe.
------------------------""--------------------------
Vui lòng liên hệ Du học MICE - Du học tiếng Anh:
🏡 Công ty TNHH tư vấn MICE
📱 Hotline/Zalo/Viber: 0904137471
📧 info@tienganhtaiphi.com
🖱️ http://tienganhtaiphi.com
📬 39/15 Đường 102, P. Tăng Nhơn Phú A, Quận 9
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN 10 - DÙNG CHUNG 3 SÁCH - FORM MỚI 2025 - C...Nguyen Thanh Tu Collectionhttps://app.box.com/s/yrampuzm3fai463thu3wdp53pz3dbmna
2. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 1
ĐẠI CƯƠNG
- Glucid (carbohydrates) bao gồm những hợp chất hữu cơ là monosaccarid (MS) hay
thủy phân cho ra MS hoặc dẫn xuất của MS.
Là các hợp chất hữu cơ có nhiều nhất trong tự nhiên
Cấu tạo bởi các nguyên tố C, H và O
Saccarid, nghĩa là “đường”
Nhìn chung, công thức tổng quát là (CH2O)n với n ≥ 3
PHÂN LOẠI
Chia thành 4 loại:
- Monosaccarid: đơn vị cấu tạo của glucid, không bị thủy phân
- Disaccarid (DS): do 2 MS nối nhau bằng liên kết glycosid
- Oligosaccarid: gồm 3-12 MS, tùy theo số MS có trong phân tử
- Polysaccarid: > 12 MS, có hai loại thuần và tạp.
MONOSACCARID
- Là hợp chất không phân nhánh, có từ 3-8C; 1 đầu là nhóm carbonyl, còn lại gắn –OH.
- Cách đọc: ghép vần “ose” sau gốc chữ Hy Lạp chỉ số carbon tương ứng. VD: triose,
tetrose,…
- Có 2 loại:
Aldose: nhóm carbonyl là aldehyd
Cetose: nhóm carbonyl là ceton
3. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 2
CẤU TRÚC THẲNG CỦA MS
1. CÔNG THỨC HÌNH CHIẾU FISCHER:
- Dùng biểu diễn cấu tạo thẳng của monosaccarid
- C oxy hóa cao nhất ở vị trí trên cùng (C1)
- Các carbon nằm trên một đoạn thẳng, các nhóm thế nằm hai bên.
2. ĐỒNG PHÂN D VÀ L:
- Xác định bằng C bất đối xa nhóm carbonyl nhất (tức C kế cuối); nếu nhóm –OH nằm
bên phải là D, bên trái là L.
- Đa số trong tự nhiên là glucid dạng D.
3. ĐỒNG PHÂN EPIMERE:
Chỉ khác nhau ở một trung tâm dị thể.
VD: So với glucose, khác nhau ở C2 sẽ thành mannose, C4 thành galactose
4. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 3
CẤU TRÚC VÒNG CỦA MS
- Tạo vòng 5 (furan) hoặc vòng 6 (pyran)
1. CẤU TRÚC VÒNG GLUCOSE:
- Đồng phân α khi nhóm –OH bán acetal nằm dưới mặt phẳng, β thì nằm trên.
5. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 4
2. CẤU TRÚC VÒNG FRUCTOSE:
- Vòng furan 5 cạnh
TÍNH ỔN ĐỊNH CẤU TRÚC VÒNG
- Vòng pyranose không phải dạng mạch thẳng. Dạng ghế là ổn định nhất
6. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 5
- Trong dung dịch, cấu trúc vòng và thẳng có thể chuyển đổi qua lại. Chỉ một lượng nhỏ
ở mạch thẳng.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MS
1. TÍNH OXY HÓA HAY BỊ KHỬ:
Bị khử tạo thành các chất đa rượu. Ví dụ:
Glucose
Fructose
+ H2 Sorbitol
7. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 6
2. TÍNH KHỬ HAY BỊ OXY HÓA:
- Tất cả MS đều có tính khử.
Thí nghiệm Fehling (để định tính và định lượng đường):
- MS có thể bị khử ở alcol chức bậc 1 tạo acid tương ứng.
VD: glucose bị khử ở C1 tạo acid gluconic, C6 tạo acid gluronic.
3. TÁC DỤNG ACID VÔ CƠ MẠNH (TẠO FURFURAL)
- Các acid vô cơ mạnh (H2SO4 đậm đặc, HCl đậm đặc) làm mất nước MS, biến đổi thành
các furfural hoặc dẫn xuất của furfural.
- Các hợp chất này kết hợp với những chất thuộc loại phenol cho những chất định màu
đặc biệt dùng cho việc định loại các MS.
8. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 7
VD: - Phản ứng Molish dùng để nhận định carbonhydrate với các chất khác cho màu tím
đặc trưng trong dung dịch α-naphthol với acid H2SO4 đậm đặc.
- Phản ứng Seliwanoff dùng để phân biệt đường chức aldose và cetose.
- Phản ứng Bial dùng để phân biệt đường 5C và 6C.
- Phản ứng Barfoed dùng để phân biệt MS và DS.
4. PHẢN ỨNG GIỮA NHÓM ANOMERIC –OH VỚI ALCOL TẠO ACETAL
HOẶC CETAL
Khi một monosaccharid dạng vòng phản ứng với một alcol:
- Tạo ra một glycosid (acetal)
- Liên kết được tạo thành là liên kết glycosid
9. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 8
MỘT SỐ LOẠI MS THƯỜNG GẶP
1. D-GLUCOSE:
- Là hexose phổ biến nhất
- Có trong hoa quả, si rô và mật ong
- Aldohexose có công thức phân tử C6H12O6
- Là đường có trong máu
- Đơn vị cấu tạo của nhiều disaccharid và
polysaccharid
2. D-FRUCTOSE:
- Cetohexose C6H12O6
- Khác glucose ở C1 và C2 (vị trí của nhóm
carbonyl)
- Là carbohydrat có vị ngọt nhất (thứ hai là
sucrose)
- Tìm thấy trong nước quả và mật ong
- Sinh ra từ thủy phân sucrose
- Chuyển thành glucose trong cơ thể
10. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 9
3. D-GALACTOSE:
- Aldohexose
- Khác D-glucose ở C4
- Không tìm thấy dạng tự do trong tự nhiên
- Sinh ra từ lactose, một disaccharid (trong sữa)
- Vai trò quan trọng trong màng tế bào hệ thần kinh trung ương.
4. MỘT SỐ MS KHÁC:
13. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 12
DISACCARID
1. MALTOSE
- Đường kẹo mạch nha
- Hai phân tử D-glucose liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glycosid
- Sinh ra từ thủy phân tinh bột
- Có tính khử
2. LACTOSE:
– Đường sữa
– Galactose và glucose
– Liên kết β-1,4-glycosid
– Có tính khử
14. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 13
3. SACCAROSE (SUCROSE)
– Đường ăn
– Glucose và fructose
– Liên kết α,β-1,2-glycosid
– Không có tính khử
ĐỘ NGỌT CÁC CHẤT CÓ VỊ NGỌT
Mỗi chất ngọt được so với sucrose, được quy ước giá trị là 100
POLYSACCARID
- Còn gọi là glycan
- Được cấu tạo từ nhiều phân tử monosaccharid
- Các monosaccharid liên kết với nhau bởi liên kết glycosid
15. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 14
- Có thể mạch thẳng hoặc phân nhánh
- Polysaccharid thuần
+ Do 1 loại monosaccharid tạo nên
- Polysaccharid tạp
+ > 1 loại monosaccharid
+ Các chuỗi lặp lại
+ Các chất khác như gốc a. acetic, a. sulfuric
MỘT SỐ POLYSACCARID THUẦN
1. CELLULOSE
- Thành tế bào thực vật
- Polyme mạch thẳng
- Có thể tới 15000 gốc Glc
- Liên kết β-1→4
glycosid
- Dạng sợi rất chắc
- Không tan trong
nước
- Bị thủy phân bởi cellulase (chậm)
- Có ở động vật ăn cỏ, mối, nấm gỗ
2. CHITIN:
- Tương tự cellulose, trừ –OH ở C2
được thay bởi acetamid
+ Dẫn xuất osamin
+ Polyme của N-acetyl-D-
glucosamin
- Rất cứng
- Cấu tạo bộ xương của động vật chân đốt
16. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 15
3. TINH BỘT:
- Thành phần chính trong bữa ăn của người
- Nguồn cung cấp năng lượng chính trong nhiều loại thực phẩm
- Cấu tạo gồm amylose (15-25%) và amylopectin (75- 85%)
- Cho màu xanh tím đặc trưng trong iod; trong nước nóng cho hồ tinh bột.
Amylose
- Đơn vị cấu tạo là glucose
- Mạch thẳng do liên kết α-1,4 glycosid
- Tạo xoắn trái
Amylopectin
- Phân nhánh (~ 25 gốc có một nhánh)
- Liên kết α-1,4- tạo mạch thẳng và liên kết α-1,6-glycosid ở chỗ phân nhánh
4. GLYCOGEN:
- Là glucid dự trữ của động vật, nhiều trong gan, cơ, nguồn cung cấp năng lượng chính.
17. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 16
- Cấu tạo giống amylopectin, phân nhánh nhiều, chứa rất nhiều gốc α-D-glucopyranose.
- Cho màu đỏ nâu trong iod.
MỘT SỐ LOẠI POLYSACCARID TẠP
GLUCOSAMINOGLYCAN
Tạo matrix giống như gel bao quanh collagen ở sụn, gân, xương
Polysaccharid không phân nhánh
Độ đàn hồi và độ quánh cao
Xen kẽ acid uronic và hexosamine
Thường chứa các nhóm sulfat
Acid hyaluronic: ở thủy tinh dịch, dịch khớp xương, có tính rất nhờn nên giúp
khớp xương chuyển động dễ dàng.
Chondroitin sulfat: có nhiều trong sụn, các mô liên kết, mô bảo vệ và mô
nâng đỡ như da, gân, van tim, thành động mạch.
Heparin: có tác dụng chống đông máu.
MỘT SỐ CÂU HỎI VỀ GLUCID
1. Trong các glucid sau, các chất thể hiện tính khử là:
A. Glucose, fructose, tinh bột.
B. Glucose, fructose, saccarose.
C. Glucose, fructose, lactose.
D. Fructose, tinh bột, saccarose.
E. Fructose, tinh bột, lactose.
2. Công thức này là:
A. Maltose
B. Sucrose
C. Lactose
D. Heparin
E. Tinh bột
3. Để phân biệt đường aldose và cetose, người ta dùng:
A. Seliwanoff
B. Barfoed
C. Iod
D. Molish
E. Bial
4. MS chiếm ưu thế trong máu là:
A. D-Fructose
B. D-Mannose
C. D-Glucose
18. Đại học Y Dược TPHCM
DƯƠNG THỊ NGỌC CHÂU 17
D. Sorbitol
E. D,L-Glucose
5. Công thức sau đây là:
A. Ribose
B. Fructose
C. Mannose
D. Galactose
E. Glucose
6. Cellulose có các tính chất sau:
A. Tan trong nước, tác dụng với Iod cho màu đỏ nâu.
B. Không tan trong nước, cho với Iod màu xanh tím.
C. Không tan trong nước, bị thủy phân bởi Amylase.
D. Tan trong dung dịch Schweitzer, bị thủy phân bởi Cellulase.
E. Tan trong nước, bị thủy phân bởi Cellulase
7. Chất nào sau đây xem là chuẩn vàng trong thăm dò chức năng lọc cầu thận:
A. Glucose
B. Inulin
C. Insulin
D. Dextrin
E. Cystantin C
8. Đường nào sau đây xuất hiện trong nước tiểu phụ nữ gần ngày sinh:
A. Glucose
B. Galactose
C. Fructose
D. Lactose
E. Sucrose
9. Tinh bột có các tính chất sau:
A. Tan trong nước lạnh, cho với Iod màu xanh tím, không có tính khử.
B. Không tan trong nước lạnh, cho với Iod màu xanh tím, có tính khử.
C. Không tan trong nước lạnh, cho với Iod màu đỏ nâu, không có tính khử.
D.Tan trong nước nóng tạo dung dịch keo, cho với Iod màu đỏ nâu.
E. Tan trong nước nóng tạo dung dịch keo, không có tính khử.
10.Các chất nào sau đây thuộc nhóm Polysaccarid:
A. Lactose, Amylose, Amylopectin, Chondroitin Sulfat.
B. Saccarose, Cellulose, Heparin, Glycogen.
C. Maltose, Cellulose, Amylose, acid hyaluronic.
D. Fructose, Amylopectin, acid hyaluronic, Heparin.
E. Cellulose, Glycogen, Chondroitin Sulfat, Heparin
ĐÁP ÁN: 1C 2C 3A 4C 5E 6D 7B 8D 9E 10E