ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
NHIỄM TRÙNG VÙNG
HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
ThS. BS. Nguyễn Tạ Quyết
Khoa Y, ĐHYD TPHCM
MỤC TIÊU
1. Phân biệt được nhiễm trùng đặc hiệu và không
đặc hiệu ở vùng hậu môn
2. Kể được nguyên nhân và sinh bệnh học của áp
xe hậu môn và rò hậu môn
3. Phân loại được các thể lâm sàng của áp xe hậu
môn và rò hậu môn
4. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng của áp xe
hậu môn và rò hậu môn
NHIỄM TRÙNG KHÔNG ĐẶC ỆU
1. VIÊM KHE VÀ NHÚ
 Đây là tình trạng viêm nhiễm ở vùng ống hậu môn và
không có triệu chứng đặc hiệu nào.
 Khó tìm thấy được dấu hiệu bất thường khi khám, nhất là
không có dấu hiệu bệnh lý ác tính.
 Đa số bệnh nhân phát hiện sưng nề, nhiễm trùng khe và
nhú → viêm nhiễm tuyến ở khe, áp xe hậu môn và rò hậu
môn. Khe hậu môn là nơi dễ bị nhiễm trùng, nhất là do
trực khuẩn lậu.
2. HOẠI TỬ FOURNIER
 Fournier mô tả năm 1883
 Nhiễm trùng ở cơ quan sinh dục ngoài, tầng sinh môn và
quanh hậu môn.
 Xuất phát từ đường tiết niệu, nhiễm trùng đường niệu sau
chấn thương, sang chấn do dụng cụ, u, phẫu thuật vùng
tầng sinh môn… dẫn đến hoại tử cân và mô vùng đó.
NHIỄM TRÙNG ĐẶC ỆU
1. VIÊM LOÉT NIÊM MẠC ỐNG HẬU MÔN
• Bệnh nhân thường có tổng trạng tốt
• Tiêu ra máu, đàm và tiêu chảy. Dấu hiệu mót rặn với nhiều mức độ khác nhau.
Bệnh nhân thường rất lo lắng, sợ hãi và dẫn đến stress.
• Khám sẽ phát hiện được dấu hiệu viêm đỏ ở ống hậu môn.
• Chỉ định nội soi hậu môn trực tràng và đại tràng chậu hông nhằm phát hiện sự liên
quan với bệnh lý viêm loét đại tràng.
2. BỆNH CROHN
• Chưa rõ được nguyên nhân và có thể xảy ra ở bất cứ phần nào của ống tiêu hóa:
25% ở ruột non, 75% ở đại tràng và 9,24% có tổn thương kèm theo ở vùng hậu
môn (Mỹ), ở Việt Nam hiện tại chưa thấy báo cáo nào về bệnh lý này.
• Triệu chứng chính của bệnh Crohn là tiêu chảy, hậu quả của tiêu chảy kéo dài làm
da quanh hậu môn viêm đỏ, ngứa ở vùng hậu môn và nhiều vết nứt nông ở hậu
môn. Đặc biệt có sự đổi màu da quanh hậu môn thành màu xanh tím và phù nề
quanh hậu môn. Có những vết nứt mạn tính hay vết loét ở hậu môn, vết nứt và vết
loét này gây đau ít hơn là bệnh lý nứt hậu môn.
• Biến chứng của bệnh là viêm mủ quanh hậu môn và rò hậu môn.
NHIỄM TRÙNG ĐẶC ỆU
3. NỨT HẬU MÔN
• Thương tổn là một vết trầy hay loét mất niêm mạc của ống hậu
môn.
• Triệu chứng chính của bệnh là đau, bệnh nhân đau rất nhiều, đau
càng ngày càng tăng.
4. ÁP XE HẬU MÔN
5. RÒ HẬU MÔN
6. RÒ TRỰC TRÀNG - ÂM ĐẠO HAY RÒ TRỰC TRÀNG - BÀNG
QUANG
7. NGUYÊN NHÂN HIẾM GẶP KHÁC
• Lao
• Nấm: thường xảy ra ở bệnh nhân tụ mủ quanh hậu môn mạn tính
và rò hậu môn phức tạp
• Amibe: trên lâm sàng ta có thể thấy các vết loét khi soi hậu môn,
có thể xuất hiện ở dạng u làm ta dễ lầm với u ác tính
NHIỄM TRÙNG ĐẶC ỆU
AP XE HẬU MÔN VÀ RÒ HẬU MÔN
1. NGUYÊN NHÂN
 Không đặc hiệu
 Chiếm tỷ lệ 90%,
 Do viêm nhiễm xuất phát từ khe tuyến ống hậu môn do vi
khuẩn như trực khuẩn coli, tụ cầu trùng, liên cầu trùng …
 Đặc hiệu: chiếm tỷ lệ 10%
 Bệnh Crohn
 Viêm loét đại trực tràng mạn tính
 Lao
 Nấm actinomycosis
 Vật lạ ở vùng cạnh hậu môn và tầng sinh môn
 Ung thư ống hậu môn trực tràng
 Chấn thương
 Chiếu xạ vùng chậu
AP XE HẬU MÔN VÀ RÒ HẬU MÔN
2. SINH BỆNH HỌC
• Nguyên nhân gây ra áp xe và rò hậu
môn là do nhiễm trùng của tuyến hậu
môn. Dạng cấp tính của nhiễm trùng
này gây ra áp xe và dạng mạn tính gây
ra rò hậu môn
• Năm 1878 Chiari đã mô tả đầu tiên
tuyến và ống tuyến hậu môn ở chỗ nối
niêm mạc và da trong ống hậu môn.
• Eisenhammer mô tả áp xe vùng hậu
môn trực tràng và rò hậu môn là do
nhiễm trùng từ tuyến hậu môn nằm ở
khoảng giữa hai cơ thắt.
• Parks và Morson đã chứng minh được
90% rò hậu môn xuất phát từ tuyến hậu
môn
AP XE HẬU MÔN VÀ RÒ HẬU MÔN
2. SINH BỆNH HỌC
• Tuyến hậu môn nằm ở đoạn giữa ống hậu môn ngang với khe
hậu môn và đi xuyên qua lớp dưới niêm mạc và 2/3 trường
hợp xuyên qua cơ vòng trong và 1/2 trường hợp đi tới khoảng
giữa hai cơ vòng trong và ngoài (theo nghiên cứu về giải phẫu
học). Sự tắc nghẽn của các ống tuyến này gây ra ứ đọng phân,
vật lạ trong tuyến và hậu quả là đưa đến nhiễm trùng, gây áp
xe và rò.
PHÂN LOẠI ÁP XE HẬU MÔN
• Áp xe dưới niêm mạc: nằm ngay ở
dưới niêm mạc. Áp xe dưới niêm mạc
không phát triển vào sâu mà có xu
hướng vỡ vào ống hậu môn.
• Áp xe giữa các cơ thắt: nằm giữa cơ
thắt trong và cơ thắt ngoài. Loại thấp
nằm ở gần rìa hậu môn, sát bờ dưới của
cơ thắt ngoài. Loại cao qua cơ thắt ngoài
để mở vào hố ngồi hậu môn hay qua cơ
thắt trong để mở vào trong lòng trực
tràng
PHÂN LOẠI ÁP XE HẬU MÔN
• Áp xe hố ngồi-hậu môn: ổ áp xe nằm trong hố ngồi hậu môn mà
thành trên là cơ nâng hậu môn và thành dưới là da và mô tế bào dưới
da, ổ áp xe ở đây phát triển nhanh ra trước, ra sau và sang bên đối
diện tạo thành áp xe hình móng ngựa
• Áp xe khoang chậu hông trực tràng: nằm trên cơ nâng hậu môn, là
những ổ áp xe từ hố ngồi hậu môn vỡ lên phía trên hay là thứ phát sau
những nhiễm trùng của các cơ quan nằm ở ổ bụng dưới, loại này ít
gặp
TRIỆU CHỨNG CỦA ÁP XE
• Đau
• Đau liên tục, kiểu đau nhức buốt ở vùng hậu môn trực
tràng, đau khi đi cầu và cả khi không đi cầu. Từ hậu
môn đau lan ra xa, đau tăng lên khi ho. Bệnh nhân
không dám đi nhanh, không dám ngồi mạnh, không thể
ngồi trên yên xe vì đau.
Khám
 Nhìn
• Áp xe dưới niêm mạc: có thể thấy một tí mủ chảy qua lỗ
hậu môn ra ngoài.
• Áp xe hố ngồi hậu môn: thấy một chỗ căng phồng, phù
nề, làm mất các nếp nhăn chung quanh lỗ hậu môn, chỗ
sưng lúc đầu màu đỏ không có giới hạn rõ rệt, về sau khu
trú lại giới hạn rõ rệt, bắt đầu hiện tượng làm mủ. Áp xe
thường nằm ở một bên nhưng đôi khi có hình móng ngựa
nằm cả hai bên.
TRIỆU CHỨNG CỦA ÁP XE
Nhìn
Áp xe khoang chậu hông trực tràng: chỉ phát hiện
được khi rạch dẫn lưu ổ áp xe hố ngồi hậu môn,
thấy mủ từ trên cao ở trên cơ nâng hậu môn chảy
xuống, dùng ngón tay thăm dò thấy đáy ổ áp xe ở
khá sâu.
Thăm trực tràng
Áp xe dưới niêm mạc: sờ thấy một chỗ phồng,
căng, mềm ấn rất đau.
Áp xe hố ngồi hậu môn: thấy đau chói ở một điểm,
cảm giác được một khối sưng từ phía ngoài đè
vào.
 Soi hậu môn: thấy một điểm trắng, phù nề,
nằm ở khe trên đường lược, đó là điểm xuất
phát của các ổ áp xe.
PHÂN LOẠI RÒ HẬU MÔN
• Rò dưới niêm mạc hay rò dưới niêm mạc da.
• Rò giữa 2 cơ thắt: đường rò đi xuyên cơ thắt trong
và nằm giữa 2 cơ thắt
• Rò xuyên cơ thắt: đường rò đi xuyên qua các cơ
thắt ở phía trên hay ở phía dưới.
• Rò trên cơ thắt: đường rò nằm trên các cơ thắt hậu
môn.
• Rò chột: là loại rò mà chỉ có một lỗ, lỗ trong hay
lỗ ngoài.
PHÂN LOẠI RÒ HẬU MÔN
TRIỆU CHỨNG CỦA RÒ HẬU MÔN
• Hỏi bệnh
• Cách ba tháng hay vài năm có một mụn ở gần lỗ hậu môn, tự
vỡ hay được rạch tháo mủ. Nhiều đợt nước vàng bẩn hay mủ
chảy ra.
• Nhìn
• Nhìn vào giữa các nếp nhăn ở bờ hậu môn hay ở xa hơn, thấy
có một nốt sần, giữa có một lỗ, ở lỗ có dính tí mủ hay có đóng
một vẩy khô. Lấy tay bóp nhẹ vào hai bên lỗ rò thấy chảy ra
một tí mủ màu trắng hôi.
TRIỆU CHỨNG CỦA RÒ HẬU MÔN
• Thăm bằng ngón tay Ngón trỏ trong lòng ống hậu môn, ngón
cái ở phía ngoài, nắn thấy một thừng xơ to hay nhỏ, nằm gần
lỗ hậu môn khi đường rò qua cơ thắt ở phía dưới hay nằm xa
lỗ hậu môn khi đường rò qua cơ thắt ở phía trên.
• Cận lâm sàng:
 Chụp đường rò: cần thiết khi lỗ rò phức tạp,
 Siêu âm qua ngã nội soi trực tràng.
 Chụp cộng hưởng từ (MRI)
• Định luật Goodsall
TRIỆU CHỨNG CỦA RÒ HẬU MÔN
• Cận lâm sàng:
ĐIỀU TRỊ
1. ĐIỀU TRỊ ÁP XE
• Áp xe cần được điều trị sớm để bệnh nhân đỡ đau và để mủ
không lan ra xa.
• Gây mê toàn thân hay gây tê ống cùng hay gây tê tủy sống hay
ngoài màng cứng mới có thể thăm dò và phá vỡ các ngóc ngách
của áp xe. Với các
• Áp xe ở nông, rạch ngắn ở rìa hậu môn theo đường nan hoa. Với
• Áp xe ở sâu, rạch bên cạnh hậu môn (theo hình). Với
• Áp xe hình móng ngựa ở cả hai bên, rạch hai bên và dẫn lưu cả
đường thông thương.
• Dùng đầu ngón tay phá vỡ các ngóc ngách của ổ áp xe và thăm
dò lên trên để phát hiện ổ mủ lan lên khoang chậu hông trực
tràng.
ĐIỀU TRỊ
2. ĐIỀU TRỊ RÒ: Hai yêu cầu cần phải đạt trong điều trị rò hậu
môn:
 Phá hủy được đường rò và
Bảo vệ an toàn cơ thắt.
ĐIỀU TRỊ

More Related Content

What's hot (20)

Bệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieuBệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieu
SoM
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
SoM
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
SoM
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
SoM
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁUCHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Vân Thanh
các đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổicác đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổi
Bs. Nhữ Thu Hà
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
Great Doctor
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
Viêm-tụy-mạn-tong-hop                        .docxViêm-tụy-mạn-tong-hop                        .docx
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
HongBiThi1
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SoM
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
SoM
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Bs. Nhữ Thu Hà
Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoi
vinhvd12
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdfTiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Kietluntunho
BỆNH ÁN SUY TIM
BỆNH ÁN SUY TIMBỆNH ÁN SUY TIM
BỆNH ÁN SUY TIM
SoM
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
Yen Ha
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạch
SoM
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Hùng Lê
Bệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieuBệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieu
SoM
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
SoM
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
SoM
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
SoM
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁUCHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Vân Thanh
các đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổicác đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổi
Bs. Nhữ Thu Hà
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
Viêm-tụy-mạn-tong-hop                        .docxViêm-tụy-mạn-tong-hop                        .docx
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
HongBiThi1
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SoM
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
SoM
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Bs. Nhữ Thu Hà
Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoi
vinhvd12
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdfTiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Kietluntunho
BỆNH ÁN SUY TIM
BỆNH ÁN SUY TIMBỆNH ÁN SUY TIM
BỆNH ÁN SUY TIM
SoM
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
Yen Ha
Bệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạch
SoM
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Hùng Lê

Similar to NHIỄM TRÙNG VÙNG HẬU MÔN TRỰC TRÀNG (20)

BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
SoM
Benh tri
Benh triBenh tri
Benh tri
Buu Dang
Bệnh trĩ - thầy Kỳ Phương
Bệnh trĩ - thầy Kỳ PhươngBệnh trĩ - thầy Kỳ Phương
Bệnh trĩ - thầy Kỳ Phương
Emma Nguyễn
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Chan thuong ruot va mac treo trong ctbk
Le Thuy Dr
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
SoM
Cam nang benh tri
Cam nang benh triCam nang benh tri
Cam nang benh tri
namcqm
Xq ong tieu hoa
Xq ong tieu hoaXq ong tieu hoa
Xq ong tieu hoa
vietcuongdhkt Vietcuong
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGTRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
SoM
Siêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáSiêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoá
hungnguyenthien
Doc ton thuong noi soi tieu hoa tren - PB2 (1).pdf
Doc ton thuong noi soi tieu hoa tren - PB2 (1).pdfDoc ton thuong noi soi tieu hoa tren - PB2 (1).pdf
Doc ton thuong noi soi tieu hoa tren - PB2 (1).pdf
MaiAnhHong14
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdfPHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
nhanhuynh56
Bệnh trĩ
Bệnh trĩBệnh trĩ
Bệnh trĩ
813719
BaiGiang_KhamHachBen.pdf
BaiGiang_KhamHachBen.pdfBaiGiang_KhamHachBen.pdf
BaiGiang_KhamHachBen.pdf
LMnNghi

More from SoM (20)

Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdfTài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
SoM
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdfBài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
SoM
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfCác loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
SoM
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
SoM
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
SoM
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
SoM
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docxSINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SoM
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docxCÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
SoM
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptxCẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
SoM
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNGHƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
SoM
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdfĐiều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
SoM
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdfTài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
SoM
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdfBài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
SoM
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfCác loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
SoM
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
SoM
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
SoM
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
SoM
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docxSINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SoM
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docxCÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
SoM
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptxCẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
SoM
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNGHƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
SoM
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdfĐiều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
SoM
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM

NHIỄM TRÙNG VÙNG HẬU MÔN TRỰC TRÀNG

  • 1. NHIỄM TRÙNG VÙNG HẬU MÔN TRỰC TRÀNG ThS. BS. Nguyễn Tạ Quyết Khoa Y, ĐHYD TPHCM
  • 2. MỤC TIÊU 1. Phân biệt được nhiễm trùng đặc hiệu và không đặc hiệu ở vùng hậu môn 2. Kể được nguyên nhân và sinh bệnh học của áp xe hậu môn và rò hậu môn 3. Phân loại được các thể lâm sàng của áp xe hậu môn và rò hậu môn 4. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng của áp xe hậu môn và rò hậu môn
  • 3. NHIỄM TRÙNG KHÔNG ĐẶC ỆU 1. VIÊM KHE VÀ NHÚ  Đây là tình trạng viêm nhiễm ở vùng ống hậu môn và không có triệu chứng đặc hiệu nào.  Khó tìm thấy được dấu hiệu bất thường khi khám, nhất là không có dấu hiệu bệnh lý ác tính.  Đa số bệnh nhân phát hiện sưng nề, nhiễm trùng khe và nhú → viêm nhiễm tuyến ở khe, áp xe hậu môn và rò hậu môn. Khe hậu môn là nơi dễ bị nhiễm trùng, nhất là do trực khuẩn lậu. 2. HOẠI TỬ FOURNIER  Fournier mô tả năm 1883  Nhiễm trùng ở cơ quan sinh dục ngoài, tầng sinh môn và quanh hậu môn.  Xuất phát từ đường tiết niệu, nhiễm trùng đường niệu sau chấn thương, sang chấn do dụng cụ, u, phẫu thuật vùng tầng sinh môn… dẫn đến hoại tử cân và mô vùng đó.
  • 4. NHIỄM TRÙNG ĐẶC ỆU 1. VIÊM LOÉT NIÊM MẠC ỐNG HẬU MÔN • Bệnh nhân thường có tổng trạng tốt • Tiêu ra máu, đàm và tiêu chảy. Dấu hiệu mót rặn với nhiều mức độ khác nhau. Bệnh nhân thường rất lo lắng, sợ hãi và dẫn đến stress. • Khám sẽ phát hiện được dấu hiệu viêm đỏ ở ống hậu môn. • Chỉ định nội soi hậu môn trực tràng và đại tràng chậu hông nhằm phát hiện sự liên quan với bệnh lý viêm loét đại tràng. 2. BỆNH CROHN • Chưa rõ được nguyên nhân và có thể xảy ra ở bất cứ phần nào của ống tiêu hóa: 25% ở ruột non, 75% ở đại tràng và 9,24% có tổn thương kèm theo ở vùng hậu môn (Mỹ), ở Việt Nam hiện tại chưa thấy báo cáo nào về bệnh lý này. • Triệu chứng chính của bệnh Crohn là tiêu chảy, hậu quả của tiêu chảy kéo dài làm da quanh hậu môn viêm đỏ, ngứa ở vùng hậu môn và nhiều vết nứt nông ở hậu môn. Đặc biệt có sự đổi màu da quanh hậu môn thành màu xanh tím và phù nề quanh hậu môn. Có những vết nứt mạn tính hay vết loét ở hậu môn, vết nứt và vết loét này gây đau ít hơn là bệnh lý nứt hậu môn. • Biến chứng của bệnh là viêm mủ quanh hậu môn và rò hậu môn.
  • 5. NHIỄM TRÙNG ĐẶC ỆU 3. NỨT HẬU MÔN • Thương tổn là một vết trầy hay loét mất niêm mạc của ống hậu môn. • Triệu chứng chính của bệnh là đau, bệnh nhân đau rất nhiều, đau càng ngày càng tăng. 4. ÁP XE HẬU MÔN 5. RÒ HẬU MÔN 6. RÒ TRỰC TRÀNG - ÂM ĐẠO HAY RÒ TRỰC TRÀNG - BÀNG QUANG 7. NGUYÊN NHÂN HIẾM GẶP KHÁC • Lao • Nấm: thường xảy ra ở bệnh nhân tụ mủ quanh hậu môn mạn tính và rò hậu môn phức tạp • Amibe: trên lâm sàng ta có thể thấy các vết loét khi soi hậu môn, có thể xuất hiện ở dạng u làm ta dễ lầm với u ác tính
  • 7. AP XE HẬU MÔN VÀ RÒ HẬU MÔN 1. NGUYÊN NHÂN  Không đặc hiệu  Chiếm tỷ lệ 90%,  Do viêm nhiễm xuất phát từ khe tuyến ống hậu môn do vi khuẩn như trực khuẩn coli, tụ cầu trùng, liên cầu trùng …  Đặc hiệu: chiếm tỷ lệ 10%  Bệnh Crohn  Viêm loét đại trực tràng mạn tính  Lao  Nấm actinomycosis  Vật lạ ở vùng cạnh hậu môn và tầng sinh môn  Ung thư ống hậu môn trực tràng  Chấn thương  Chiếu xạ vùng chậu
  • 8. AP XE HẬU MÔN VÀ RÒ HẬU MÔN 2. SINH BỆNH HỌC • Nguyên nhân gây ra áp xe và rò hậu môn là do nhiễm trùng của tuyến hậu môn. Dạng cấp tính của nhiễm trùng này gây ra áp xe và dạng mạn tính gây ra rò hậu môn • Năm 1878 Chiari đã mô tả đầu tiên tuyến và ống tuyến hậu môn ở chỗ nối niêm mạc và da trong ống hậu môn. • Eisenhammer mô tả áp xe vùng hậu môn trực tràng và rò hậu môn là do nhiễm trùng từ tuyến hậu môn nằm ở khoảng giữa hai cơ thắt. • Parks và Morson đã chứng minh được 90% rò hậu môn xuất phát từ tuyến hậu môn
  • 9. AP XE HẬU MÔN VÀ RÒ HẬU MÔN 2. SINH BỆNH HỌC • Tuyến hậu môn nằm ở đoạn giữa ống hậu môn ngang với khe hậu môn và đi xuyên qua lớp dưới niêm mạc và 2/3 trường hợp xuyên qua cơ vòng trong và 1/2 trường hợp đi tới khoảng giữa hai cơ vòng trong và ngoài (theo nghiên cứu về giải phẫu học). Sự tắc nghẽn của các ống tuyến này gây ra ứ đọng phân, vật lạ trong tuyến và hậu quả là đưa đến nhiễm trùng, gây áp xe và rò.
  • 10. PHÂN LOẠI ÁP XE HẬU MÔN • Áp xe dưới niêm mạc: nằm ngay ở dưới niêm mạc. Áp xe dưới niêm mạc không phát triển vào sâu mà có xu hướng vỡ vào ống hậu môn. • Áp xe giữa các cơ thắt: nằm giữa cơ thắt trong và cơ thắt ngoài. Loại thấp nằm ở gần rìa hậu môn, sát bờ dưới của cơ thắt ngoài. Loại cao qua cơ thắt ngoài để mở vào hố ngồi hậu môn hay qua cơ thắt trong để mở vào trong lòng trực tràng
  • 11. PHÂN LOẠI ÁP XE HẬU MÔN • Áp xe hố ngồi-hậu môn: ổ áp xe nằm trong hố ngồi hậu môn mà thành trên là cơ nâng hậu môn và thành dưới là da và mô tế bào dưới da, ổ áp xe ở đây phát triển nhanh ra trước, ra sau và sang bên đối diện tạo thành áp xe hình móng ngựa • Áp xe khoang chậu hông trực tràng: nằm trên cơ nâng hậu môn, là những ổ áp xe từ hố ngồi hậu môn vỡ lên phía trên hay là thứ phát sau những nhiễm trùng của các cơ quan nằm ở ổ bụng dưới, loại này ít gặp
  • 12. TRIỆU CHỨNG CỦA ÁP XE • Đau • Đau liên tục, kiểu đau nhức buốt ở vùng hậu môn trực tràng, đau khi đi cầu và cả khi không đi cầu. Từ hậu môn đau lan ra xa, đau tăng lên khi ho. Bệnh nhân không dám đi nhanh, không dám ngồi mạnh, không thể ngồi trên yên xe vì đau. Khám  Nhìn • Áp xe dưới niêm mạc: có thể thấy một tí mủ chảy qua lỗ hậu môn ra ngoài. • Áp xe hố ngồi hậu môn: thấy một chỗ căng phồng, phù nề, làm mất các nếp nhăn chung quanh lỗ hậu môn, chỗ sưng lúc đầu màu đỏ không có giới hạn rõ rệt, về sau khu trú lại giới hạn rõ rệt, bắt đầu hiện tượng làm mủ. Áp xe thường nằm ở một bên nhưng đôi khi có hình móng ngựa nằm cả hai bên.
  • 13. TRIỆU CHỨNG CỦA ÁP XE Nhìn Áp xe khoang chậu hông trực tràng: chỉ phát hiện được khi rạch dẫn lưu ổ áp xe hố ngồi hậu môn, thấy mủ từ trên cao ở trên cơ nâng hậu môn chảy xuống, dùng ngón tay thăm dò thấy đáy ổ áp xe ở khá sâu. Thăm trực tràng Áp xe dưới niêm mạc: sờ thấy một chỗ phồng, căng, mềm ấn rất đau. Áp xe hố ngồi hậu môn: thấy đau chói ở một điểm, cảm giác được một khối sưng từ phía ngoài đè vào.  Soi hậu môn: thấy một điểm trắng, phù nề, nằm ở khe trên đường lược, đó là điểm xuất phát của các ổ áp xe.
  • 14. PHÂN LOẠI RÒ HẬU MÔN • Rò dưới niêm mạc hay rò dưới niêm mạc da. • Rò giữa 2 cơ thắt: đường rò đi xuyên cơ thắt trong và nằm giữa 2 cơ thắt • Rò xuyên cơ thắt: đường rò đi xuyên qua các cơ thắt ở phía trên hay ở phía dưới. • Rò trên cơ thắt: đường rò nằm trên các cơ thắt hậu môn. • Rò chột: là loại rò mà chỉ có một lỗ, lỗ trong hay lỗ ngoài.
  • 15. PHÂN LOẠI RÒ HẬU MÔN
  • 16. TRIỆU CHỨNG CỦA RÒ HẬU MÔN • Hỏi bệnh • Cách ba tháng hay vài năm có một mụn ở gần lỗ hậu môn, tự vỡ hay được rạch tháo mủ. Nhiều đợt nước vàng bẩn hay mủ chảy ra. • Nhìn • Nhìn vào giữa các nếp nhăn ở bờ hậu môn hay ở xa hơn, thấy có một nốt sần, giữa có một lỗ, ở lỗ có dính tí mủ hay có đóng một vẩy khô. Lấy tay bóp nhẹ vào hai bên lỗ rò thấy chảy ra một tí mủ màu trắng hôi.
  • 17. TRIỆU CHỨNG CỦA RÒ HẬU MÔN • Thăm bằng ngón tay Ngón trỏ trong lòng ống hậu môn, ngón cái ở phía ngoài, nắn thấy một thừng xơ to hay nhỏ, nằm gần lỗ hậu môn khi đường rò qua cơ thắt ở phía dưới hay nằm xa lỗ hậu môn khi đường rò qua cơ thắt ở phía trên. • Cận lâm sàng:  Chụp đường rò: cần thiết khi lỗ rò phức tạp,  Siêu âm qua ngã nội soi trực tràng.  Chụp cộng hưởng từ (MRI) • Định luật Goodsall
  • 18. TRIỆU CHỨNG CỦA RÒ HẬU MÔN • Cận lâm sàng:
  • 19. ĐIỀU TRỊ 1. ĐIỀU TRỊ ÁP XE • Áp xe cần được điều trị sớm để bệnh nhân đỡ đau và để mủ không lan ra xa. • Gây mê toàn thân hay gây tê ống cùng hay gây tê tủy sống hay ngoài màng cứng mới có thể thăm dò và phá vỡ các ngóc ngách của áp xe. Với các • Áp xe ở nông, rạch ngắn ở rìa hậu môn theo đường nan hoa. Với • Áp xe ở sâu, rạch bên cạnh hậu môn (theo hình). Với • Áp xe hình móng ngựa ở cả hai bên, rạch hai bên và dẫn lưu cả đường thông thương. • Dùng đầu ngón tay phá vỡ các ngóc ngách của ổ áp xe và thăm dò lên trên để phát hiện ổ mủ lan lên khoang chậu hông trực tràng.
  • 20. ĐIỀU TRỊ 2. ĐIỀU TRỊ RÒ: Hai yêu cầu cần phải đạt trong điều trị rò hậu môn:  Phá hủy được đường rò và Bảo vệ an toàn cơ thắt.