HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGERPledger HarryChảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy HuynhBài này Ân soạn theo hướng dẫn của Thầy Trần Minh Thông.
Tài liệu phần lớn là Ân lấy từ 2 cuốn thực hành Giải phẫu bệnh của Đại học Y Dược và Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.
P/s: Có một bản mục lục kèm theo các bạn nhớ download về để tiện tìm kiếm.
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGERPledger HarryChảy máu trong ổ bụng là hội chứng ngoại khoa tối cấp có thể làm chết người bệnh nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời bằng phẫu thuật.
Nội dung bài để cập đến:
Khái niệm hội chứng chảy máu trong
Một số nguyên nhân gây chảy máu trong
Triệu chứng của hội chứng chảy máu trong
Nguyên tắc điều trị
Các biện pháp sơ cứu ban đầu, biện pháp phòng và chống sốc ở tuyến cơ sở.
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy HuynhBài này Ân soạn theo hướng dẫn của Thầy Trần Minh Thông.
Tài liệu phần lớn là Ân lấy từ 2 cuốn thực hành Giải phẫu bệnh của Đại học Y Dược và Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.
P/s: Có một bản mục lục kèm theo các bạn nhớ download về để tiện tìm kiếm.
Giải phẫu bệnh | Bệnh tuyến vú, Ung thư đại tràng (K đại tràng)Khởi Quânݺߣ thực hiện bởi nhóm SV Y2, trường Đại học Y Dược Huế.
Nội dung:
Bệnh tuyến vú
Ung thư đại tràng (K đại tràng)
Bài giảng giải phẫu sinh lí hệ cơ xương - phần chi trênDr K-OGNThis document provides descriptions of bones and muscles in the upper limb (shoulder and arm) region in Vietnamese. It includes the following sections:
1. Bones of the upper limb - Describing bones of the shoulder girdle (clavicle, scapula, humerus), forearm (ulna, radius), wrist, and hand.
2. Muscles of the upper limb - Grouping muscles into those attached to the vertebral column, chest wall, shoulder, arm, forearm, and hand. Descriptions include origin, insertion and function of each muscle.
3. Detailed descriptions and diagrams of individual bones and landmarks.
So in summary, it outlines the oste
MICE Trường Anh ngữ IU Cebu Brochure 2025.pdfDu học MICE - Du học tiếng Anhhttps://tienganhtaiphi.com/truong-anh-ngu-iu-cebu/
IU English Academy cam kết mang đến một chương trình học tiếng Anh toàn diện dành cho học viên chuẩn bị du học hoặc làm việc quốc tế. Bên cạnh việc rèn luyện ngôn ngữ, IU đặc biệt chú trọng đến các hoạt động ngoại khóa, bao gồm các lớp thể thao fitness như Yoga, Kickboxing và nhảy Zumba. Những hoạt động này không chỉ nâng cao sức khỏe mà còn giúp phát triển kỹ năng làm việc nhóm và tinh thần thể thao, giúp học viên sẵn sàng cho mọi thử thách trong tương lai.
==== Du học MICE - Du học tiếng Anh ====
🏡 Công ty TNHH tư vấn MICE
📱 Hotline/Zalo/Viber: 0904137471
📧 info@tienganhtaiphi.com
🖱️ http://tienganhtaiphi.com
🖱️ Nhóm học TA online 1 kèm 1: https://www.facebook.com/groups/2157125567720037
📬 39/15 Đường 102, P. Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức (Q9), TP.HCM
2. 90 – 95% các ung thư dạ dày là carcinom
3% là lympho
2% là sarcom
Ngoài ra còn có u tế bào ưa bạc (là u nội tiết của
ống tiêu hóa)
Bốn loại này chiếm 95 - 99% các ung thư dạ
dày.
3. Carcinom - dịch tể học:
Ung thư dạ dày đứng thứ 3 ở nam giới và thứ 4 ở nữ
giới.
Vùng nguy cơ mắc bệnh thấp, tuổi có xuất độ bệnh
cao là 50 – 60 tuổi.
Vùng nguy cơ mắc bệnh cao, tuổi có xuất độ bệnh
cao trẻ hơn.
Nam giới mắc bệnh nhiều hơn nữ giới, tỷ lệ 1,5/1 đến
2/1.
4. Nguyên nhân và sinh bệnh học
Ảnh hưởng của môi trường: mức sống, cư dân
thành thị, tiếp xúc tia xạ, nghề nghiệp ...
Chế độ ăn uống: nitrosamines, nitrosamides ...
Các tổn thương ở dạ dày: chuyển sản ột (viêm
dạ dày teo đét), u tuyến của dạ dày ...
5. Hình thái Giải phẫu bệnh
Vị trí tổn thương: thường gặp nhất là bờ cong nhỏ
của môn vị - hang vị, khó chẩn đoán lành – ác.
Kích thước: 10% có đường kính <2 cm, 80% có
đường kính 2 – 10 cm.
Hình dạng: Carcinom dạ dày giai đoạn sớm
Carcinom dạng nấm
Carcinom xâm nhập và loét
Carcinom dạng polyp
Carcinom xâm nhập lan tỏa
8. Classification of early gastric cancer
Type 0-I
Sup, Protrucding
Type 0-IIa
Elevated
Type 0-IIb
Flat style
Type 0-IIc
Depressed
Type 0-III
Sup, Excavated
Type 0-II
Superficial
Type 0
Superficial, flat
15. Vi thể
Tất cả carcinom dạ dày đều gồm hai loại tế bào: tế bào chuyển sản
ột và tế bào chế tiết Գầy dạ dày.
Cả hai loại tế bào này có thể hợp thành cấu trúc tuyến - carcinom
tuyến; tạo Գú - carcinom tuyến dạng Գú; những đám dị dạng,
những nhóm nhỏ hoặc nằm riêng lẻ - carcinom ít biệt hóa - nhiều
không bào mucin làm căng tế bào, đẩy ép dẹp nhân ra sát màng tế
bào - carcinom tế bào Գẫn
Tế bào nhân tròn hay bầu dục, tăng sắc, bào tương có những hạt
chế tiết Գầy, phản ứng bạc dương tính - carcinom không biệt hóa -
xếp trong nhóm u của hệ nội tiết lan tỏa
23. Lan rộng và di căn
Carcinom dạ dày có thể xân nhập đến dưới thanh
mạc, ăn lan đến hết dạ dày, tá tràng.
Di căn hạch vùng trong 80 – 90% trường hợp, di
căn buồng trứng trong 10% trường hợp (u
Krukenberg của buồng trứng)
24. Biểu hiện lâm sàng
Weightloss
Difficulty
swallowing
Anemia
25. Các lymphom dạ dày - ột
Là một biểu hiện của lymphom toàn thân hoặc
lymphom nguyên phát từ mô lympho ống tiêu hóa
½ trường hợp tổn thương chỉ ở ống tiêu hóa
1/3 trường hợp có thêm tổn thương hạch vùng
Còn lại có tổn thương lan tỏa ở hạch ổ bụng, các tạng
và các vị trí ngoài bụng
Chiếm 3 – 5% ung thư dạ dày
27. Đại thể
Dạng xâm nhiễm, bờ gồ cao kèm loét niêm mạc
phủ, dạng polyp, dạng nếp gấp khổng lồ - tổn
thường mềm hơn, xám hơn, dai hơn carcinom.
28. Vi thể
Thường gặp tế bào to, hỗn hợp, tế bào nhỏ nhân khía
Hầu hết là lymphom không Hodgkin, đặc biệt là dòng B -
chủ yếu là MALT lymphoma
Ở dạ dày 90% MALT có liên quan tới Helicobacte pylori
Ngoài ra : Helicobacter Heilmanii
Viêm nhiễm mạn tính
Borrelia Burgdorferi
Hội chứng Sjogren, viêm giáp Hashimoto
32. Lâm sàng – tiên lượng
Thường gặp ở người lớn hơn trẻ em
Triệu chứng giống loét dạ dày
Ở ột non: tắc ột, đau, xuất huyết, kém hấp
thu, hiếm khi thủng ột.
Tiên lượng tốt hơn carcinom
33. Sarcom
Hiếm gặp, gồm sarcom mô đệm (GIST ác),
sarcom cơ trơn (phân biệt với u nguyên bào cơ
trơn), sarcom sợi, sarcom tế bào nội mô mạch
máu
Phân biệt bằng hóa mô miễn dịch: CD 117 (+)
GIST ác, CD 117 (-) u trung mô ác tính khác
34. Đại thể
Khối to, giới hạn rõ
trong vách và lồi vào
lòng dạ dày
35. GIST
Tế bào hình thoi, dạng
thượng mô, dạng đa bào,
dị dạng, CD 117 (+)
38. Sarcom
cơ trơn
> 5 phân bào/ quang
trường 10 độ ác
cao, khả năng di căn
40. U tế bào nội tiết
Có thể gặp ở vú, tuyến ức, gan, túi mật, phổi, và bất cứ
nơi nào của ống tiêu hóa - dạ dày 2%
Phát triển chậm trong nhiều năm – carcinom like,
carcinoid
Nguồn gốc nội tiết, có ái lực với muối bạc hòa tan – u tế
bào ưa bạc
Hầu hết tiết histamin, serotonin, 5 – hydroxytryptophan,
ACTH, kalikrein, prostaglandin có thể gây triệu chứng
toàn thân
41. Đại thể
Tổn thương nhỏ, đường kính thường < 3cm,
trong hoặc dạng mảng dưới niêm mạc, ít di động,
không dính mô xung quanh
43. Biểu hiện lâm sàng
Rối loạn vận mạch
Tăng nhu động gây tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn
Co thắt khí quản làm ho, khó thở, thở rít như hen
suyễn (>1/3 số bệnh nhân)
Tổn thương tim phải, dày van tim (> 1/2 số bệnh
nhân)
Gan to do di căn
#5: Ăn hoa quả có nhiều VitC có tác dụng ngừa bệnh.
#6: Ngược lại, tổn thương ở bờ cong lớn của môn vị - hang vị thường là ung thư.
#8: Tổn thương khu trú ở lớp niêm mạc và lớp dưới niêm, không đến lớp cơ; có khoảng 5% trường hợp di căn đến hạch vùng.
#10: Khối to, sùi, xâm nhập sâu và lan ra bên cạnh. Ở giữa tổn thương thường có loét
#13: Tổn thương lan rộng, đôi khi lan hết vách. Vách dạ dày dày 2 – 3 cm, các nếp gấp mất hẳn. Tổn thương một phần là chủ mô, một phần là phản ứng xơ hóa mạnh, “linitis plastica”
#29: Gastric mucosa-associated lymphoid tissue (MALT) lymphoma
Hội chứng Sjogren làbệnh gây ra do viêm các tuyến tiết nước mắt (tuyến lệ), nước bọt và các chất khác. Viêm khớp, phổi, thận, mạch máu, dây thần kinh và cơ cũng có thể xảy ra.Hội chứng Sjogren làmột rối loạn của hệ thống miễn dịch được xác định bởi hai triệuchứngphổ biến nhất của nó – khô mắt và khô miệng.
#40: Sarcoma Kaposi làmột dạng của ung thư, có ảnh hưởng đến các mạch máu. Nó có thể gây ra các tổn thương trên da, niêm mạc, hoặc cơ quan nội tạng. Thường tổn thương ở đường tiêu hóa và phổi. Mọi thể Sarcoma Kaposi đều do nhiễm herpes virus type 8 (HHV-8) gây nên, virus này lây qua đường tình dục hoặc máu hoặc nước bọt.
#43: Tế bào nằm trên nền mô liên kết thưa, dạng ống, dạng thùy, dạng hoa hồng, đồng dạng, chất nhiễm sắc đậm. Rất hiếm gặp đại bào, tế bào thoái sản, phân bào.