GAN MẬTSoMThe document describes the anatomy of the liver and biliary system. It discusses the location, structure, lobes and vessels of the liver. It also describes the gallbladder and bile ducts, including the cystic duct, common bile duct and sphincter of Oddi. Complications of the liver mentioned include liver cancer, abscesses and viral hepatitis. Ligaments supporting the liver and nerves innervating the liver are also outlined.
Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế TBFTTHSinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế Sinh Lý Tiêu Hóa Y Dược Huế
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy HuynhBài này Ân soạn theo hướng dẫn của Thầy Trần Minh Thông.
Tài liệu phần lớn là Ân lấy từ 2 cuốn thực hành Giải phẫu bệnh của Đại học Y Dược và Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.
P/s: Có một bản mục lục kèm theo các bạn nhớ download về để tiện tìm kiếm.
Giải phẫu hệ Tiết niệu - Đại học Y Hà NộiVuKirikou1. Mô tả được vị trí, hình thể ngoài, liên quan và hình thể
trong của thận. Nắm được cấu tạo mô học của thận và
hiểu được cấu trúc bao thận.
2. Phân đoạn và mô tả sơ lược vị trí, liên quan của niệu quản.
3. Mô tả vị trí, hình thể ngoài và hình thể trong của bàng
quang.
4. Phân đoạn niệu đạo nam giới và nữ giới.
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy HuynhBài này Ân soạn theo hướng dẫn của Thầy Trần Minh Thông.
Tài liệu phần lớn là Ân lấy từ 2 cuốn thực hành Giải phẫu bệnh của Đại học Y Dược và Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.
P/s: Có một bản mục lục kèm theo các bạn nhớ download về để tiện tìm kiếm.
Giải phẫu hệ Tiết niệu - Đại học Y Hà NộiVuKirikou1. Mô tả được vị trí, hình thể ngoài, liên quan và hình thể
trong của thận. Nắm được cấu tạo mô học của thận và
hiểu được cấu trúc bao thận.
2. Phân đoạn và mô tả sơ lược vị trí, liên quan của niệu quản.
3. Mô tả vị trí, hình thể ngoài và hình thể trong của bàng
quang.
4. Phân đoạn niệu đạo nam giới và nữ giới.
Giải phẫu bệnh | Bệnh tuyến vú, Ung thư đại tràng (K đại tràng)Khởi Quânݺߣ thực hiện bởi nhóm SV Y2, trường Đại học Y Dược Huế.
Nội dung:
Bệnh tuyến vú
Ung thư đại tràng (K đại tràng)
Đặc điểm lâm sàng và tình trạng đột biến gen trong ung thư đại trực tràngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 Download luận án tiến sĩ với đề tài: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến gen KRAS trong ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện K, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận án: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến ge...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng đột biến gen KRAS trong ung thư đại trực tràng tại bệnh viện K
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
10. TUYẾN NƢỚC BỌT
VIÊM TUYẾN NƢỚC BỌT
Do virus quai bị (paramyxovirus)
Viêm tuyến nƣớc bọt do cơ chế tự miễn trong hội chứng Sjögren
Viêm tuyến nƣớc bọt do vi khuẩn thƣờng xảy ra thứ phát sau tắc ống
tuyến do sỏi
U TUYẾN NƢỚC BỌT
U tuyến đa dạng (pleomorphic adenoma, mixed tumor)
U Warthin
Carcinôm nhầy bì (mucoepidermoid carcinoma)
15. SỎI TUYẾN NƢỚC BỌT
Viêm tuyến nước bọt do vi khuẩn thường xảy ra thứ phát sau tắc ống
tuyến do sỏi .
Vi khuẩn gây bệnh:
Staphylococcus aureus và Streptococcus viridans.
Phản ứng viêm xảy ra trong mô kẽ,
có thể gây hoại tử hoá mủ, hình thành ổ áp-xe.
19. THỰC QUẢN
-Dò teo thực quản
-Loét thực quản
-Viêm thực quản
-Thực quản Barrett
-Carcinoma tuyến thực quản
-Carcinoma tế bào gai thực quản
27. VIÊM THỰC QUẢN TRÀO NGƢỢC
GastroEsophageal Reflux Disease (GERD)
THỰC QUẢN BARRETT
30. CARCINOMA TẾ BÀO GAI THỰC QUẢN
# 6% ung thƣ ống tiêu hóa.
Yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá, uống nhiều rƣợu,
nhiễm HPV, hội chứng Plummer-Vinson (thiếu
máu thiếu sắt), tiền sử uống chất kiềm, sẹo
thực quản…
Thƣờng gặp sau 50t , nam bị nhiều hơn nữ, tỉ
lệ 2/1 đến 20/1.
Vị trí : 20% ở 1/3 trên, 50% ở 1/3 giữa và 30% ở
1/3 dƣới thực quản.
Vùng niêm mạc dày lên có màu trắng xám; sau
vài tháng đến vài năm, tổn thƣơng phát triển:
- Dạng chồi sùi nhô vào lòng ống (60%).
- Dạng loét (25%) do khối u bị hoại tử , ăn sâu
xuống bên dƣới; có thể làm thủng cây phế
quản, động mạch chủ, hoặc màng bao tim
- Dạng thâm nhiễm lan tỏa (15%) làm dầy cứng
thành thực quản và hẹp lòng ống.
33. DẠ DÀY
Viêm dạ dày
Cấp
Mãn
U dạ dày
U tuyến
Carcinoma tuyến
40. BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ VIÊM / VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH
HỆ THỐNG SYDNEY ĐÃ CẬP NHẬT- 2004
41. BẢNG XẾP GIAI ĐOẠN / VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH
HỆ THỐNG SYDNEY ĐÃ CẬP NHẬT- 2004
47. U dạ dày thƣờng xuất phát từ biểu mô.
U thƣờng đƣợc chia thành 2 nhóm là polýp và
carcinôm.
U ác tính ở dạ dày: carcinôm chiếm tỉ lệ 90-95%;
limphôm (4%), carcinoid (3%), u mô đệm dạ dày-ruột
(Gastrointestinal Stromal Tumor-GIST) ( 2%).
48. POLYP TĂNG SẢN Ở DẠ DÀY
KÈM VIÊM TEO DẠ DÀY , ĐƯỜNG KÍNH < 1 cm, NHIỀU Ổ
49. U Tuyến dạ dày tổn thƣơng đơn độc, đk < 2 cm, hang vị.
Vi thể: biểu mô trụ kiểu ruột, có nghịch sản biểu mô (nhẹ
hay nặng): nhân tế bào biểu mô to, dài và tăng sắc, tập
trung nhiều và giả tầng.
Nghịch sản nặng: tế bào không điển hình hơn và kiến trúc
không đều, kể cả tuyến có chồi nhỏ và “tuyến-trong-
tuyến”, hoặc dạng sàng.
52. GIST Ở DẠ DÀY – nguồn gốc từ tế bào mô kẽ của CAJAL –
SARCOMA CƠ TRƠN
53. YẾU TỐ LIÊN QUAN UNG THƢ DẠ DÀY
Hỗn hợp các muối nitrat, nitrit potassium KNO3,
KNO2 (Saltpetre hoặc Saltpeter).
Muối diêm có những công dụng giống nhau trong
chế biến thực phẩm.
Thị trƣờng thế giới:
nitrit potassium E249,
nitrat potassium là E252.
tính chất tƣơng tự với nitrit sodium E250,
nitrat sodium E251.
56. DẠ DÀY BỊ UNG THƢ
CARCINOMA TUYẾN
LOẠI LAN TỎA
CÓ HÌNH ẢNH ĐẠI THỂ
NHƢ BÌNH UỐNG NƢỚC
BẰNG DA (LINITIS
PLASTICA)