ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
BỘ MÔN NHIỄM- ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM
THS. BS NGUYỄN QUANG TRUNG
MỤC TIÊU
1. Chẩn đoán được một bệnh nhân bị viêm gan siêu vi cấp
2. Nêu được nguyên tắc điều trị bệnh
3. Nêu các biện pháp phòng ngừa bệnh viêm gan siêu vi cấp
ĐẠI CƯƠNG
Viêm gan siêu vi cấp- nhiễm siêu vi toàn thân
Tác nhân gây bệnh chia làm 2 loại
 siêu vi nguyên phát: ái tính trực tiếp- tế bào gan như HAV, HBV
(HDV), HCV và HEV (hepatitis A/B.. virus)
 tác nhân thứ phát: CMV, EBV, adenovirus, echovirus, herpes
simplex, varicella, rubella, sốt xuất huyết Dengue…
3 thể lâm sàng chính
 không triệu chứng
 có triệu chứng có hoặc không có vàng da
 viêm gan tối cấp gây tử vong cao
Bệnh thường tự giới hạn nhưng VGSV B,C có thể chuyển sang mạn
tính liên quan biến chứng như xơ gan, ung thư gan
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
HBV- đường máu, lây 100 lần so với HIV, 10 lần so với HCV
HDV- siêu vi không hoàn chỉnh, cần có HBsAg
HBV- 10 genotype A-J, VN B, C
HCV – 6 genotype 1-6, VN 1, 2, 6
HAV HBV HCV HDV HEV
Cấu trúc di truyền RNA DNA RNA RNA RNA
Gia đình Picornaviridae Hepadnaviridae Flaviviridae Deltaviridae Hepeviviridae
Thời gian ủ bệnh 15-45 ngày 30-180 15-150 30-18 15-60
Lây truyền Phân- miệng Máu, QHTD, mẹ-
con
Máu Máu,
QHTD
Phân- miệng
Dấu ấn nhiễm cấp IgM antiHAV HBsAg, IgMantiHBc HCV Ag
HCVRNA
AntiHCV (8-12
tuần)
IgM antiHDV IgM antiHEV
Chuyển mạn Không Có Có Có Có
Biến chứng Có Có Không Có Có
Phòng ngừa vắc xin Có Có Không Không Có (TQ)
Bệnh viêm gan siêu vi cấp - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
SINH BỆNH HỌC- GIẢI PHẪU BỆNH
Sinh bệnh học
 Tiêu hóa: SV vào đường tiêu hóa, tới gan- hoại tử tế bào gan
 Máu: siêu vi về gan- hoại tử tế bào gan
Hoại tử tế bào gan không phải do SV tấn công trực tiếp, qua cơ chế
miễn dịch tế bào, dịch thể
Giải phẫu bệnh
Có hiện tượng thâm nhiễm tế bào đơn nhân vào tiểu thùy gan, hoại tử tế
bào gan, tăng sinh tế bào Kupffer, ứ mật
Thay đổi ở những cơ quan khác
Liên quan đến lắng đọng phức hợp miễn dịch KN- KT ở thành mạch
máu, hoạt hóa bổ thể và giảm nồng độ bổ thể trong máu.
Viêm vi cầu thận, Hội chứng thận hư, Viêm nút quanh động mạch
CHẨN ĐOÁN MỘT BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VGSV cấp: bệnh mới xuất hiện lần đầu, thời gian < 6 tháng
Cần có: dịch tễ + lâm sàng + xét nghiệm
DỊCH TỄ
Hỏi người bệnh?
- ăn thủy sản (sò, ốc), tx nguồn nước nhiễm, đến vùng lưu hành bệnh
- TCMT, xăm mình, nhổ răng/ thủ thuật nha khoa, truyền máu (hiếm)
- quan hệ tình dục không mang BCS khác giới, đồng giới
- tiền căn gia đình viêm gan siêu vi
- chưa chích ngừa VGSV A, B
Lưu ý: để giúp phân biệt viêm gan cấp do nguyên nhân khác cần hỏi
- sử dụng thuốc (toa, thuốc đông dược/ gia truyền)
- rượu bia
- các bệnh lý chuyển hóa, tự miễn
LÂM SÀNG
Giai đoạn tiền triệu (trước vàng da)
Nhìn chung VGSVC có biểu hiện lâm sàng giống nhau
không có triệu chứng mà chỉ có tăng men gan (xét nghiệm)
triệu chứng: chán ăn, buồn nôn, nôn và hội chứng giống cúm: mệt
mỏi, đau khớp, đau cơ, đau đầu, đau họng, ho khan, thay đổi khứu giác hay
vị giác +/- có vàng da
người bệnh thường không sốt, nếu có sốt nhẹ và vừa, không có sốt
cao lạnh run
BN có VD, tiểu sậm màu, phân nhạt màu trước khi vàng da 1-2 tuần
LAÂM SAØNG
Giai đoạn vàng da:
VD thường xảy ra ở BN người lớn> trẻ em, kéo dài nhiều tuần
đau vùng hạ sườn P, tăng khi di chuyển, dằn xóc. Gan to mềm,
trơn láng gặp trong 70% trường hợp, đau. KHÁM: chiều cao gan
lách to, hạch cổ to trong 10-20% trường hợp
sao mạch hiếm khi có, nếu có xuất hiện trong giai đoạn vàng
da và biến mất khi hồi phục
KHI XUẤT HIỆN VD, BN HẾT SỐT
LAÂM SAØNG
Hồi phục:
sau GĐVD 1- 4 tuần BN bắt đầu hồi phục (Trẻ em VD nhẹ, biến
mất rất nhanh), phân trở lại bình thường
BN ăn uống ngon miệng trở lại.
Sau khi hồi phục, có BN còn cảm giác mệt mỏi, uể oải vài tuần
Biến chứng: 1 số ít BN
CẬN LÂM SÀNG
MEN GAN
aminotransferase huyết thanh ALT, AST- tình trạng hoại tử tế bào gan
nồng độ đỉnh- khi người bệnh khởi phát vàng da
kéo dài
AST tế bào gan (tế bào chất, ty thể) + tế bào khác
ALT tế bào chất- gan
Viêm gan siêu vi cấp men gan tăng 400-4000 UI/ml
ALT > AST
Tình huống LS có biến chứng men gan cũng giảm
VIÊM GAN SIÊU VI A
phụ nữ dùng estrogen, VD tắc mật, tái phát, hồi phục chậm
viêm gan siêu vi A hồi phục hoàn toàn, không tiến triển đến mạn,
không lây truyền mẹ- con
VIÊM GAN SIÊU VI B
trẻ em không có triệu chứng- nhiễm cấp chuyển mạn > 90%
30% người lớn có biểu hiện vàng da- khỏi bệnh 95-99%
VIÊM GAN SIÊU VI B
Diễn tiến mạn tính HBsAg> 6 tháng
Nhiễm mạn cao ở trẻ sơ sinh, người có hội chứng Down, bệnh nhân
thận nhân tạo, bệnh nhân suy giảm miễn dịch kể cả nhiễm HIV
VIÊM GAN SIÊU VI C
Tiêm chích ma túy tỷ lệ antiHCV 50- 90%
Tiến triển xơ gan VGSV C ảnh hưởng : tuổi, thời gian mắc bệnh, suy giảm miễn
dịch, uống nhiều rượu, gan nhiễm mỡ, nhiễm siêu vi khác kể cả nhiễm HIV
VIÊM GAN SIÊU VI E CẤP
Tiên lượng xấu cho thai phụ, thai nhi
Thường cấp tự khỏi, diễn tiến mạn ở người HIV, lupus, u hạt, giảm tế
bào TCD4, ghép tạng đặc, dùng hóa trị liệu độc tế bào; xơ gan sau 2-3 năm
CẬN LÂM SÀNG
Các dấu ấn siêu vi
Viêm gan do HAV cấp: IgM anti-HAV
HBV cấp: HBsAg, IgM antiHBc
AntiHCV: xuất hiện sau nhiễm 8-12 tuần
HDV: HBsAg, IgM antiHDV (trễ), IgMantiHBc (-/+)
HEV cấp: IgM antiHEV (xuất hiện trễ 3-4 tháng sau nhiễm)
CẬN LÂM SÀNG
Bilirubin toàn phần trong huyết thanh tăng
BN có vàng da bilirubin >43µmol/l (2,5mg/dl)
Bilirubin thường tăng 85-340µmol/l, trực tiếp và gián tiếp tương
đương nhau (tăng ưu thế khi GT>85%, TT>50%)
Bilirubin có thể tiếp tục tăng mặc dù men gan bắt đầu giảm
Lưu ý
Nồng độ bilirubin tăng >340µmol/l, nên tìm xem BN có bệnh tán
huyết? thiếu máu huyết tán, thiếu men G6PD, bệnh hồng cầu hình liềm
CẬN LÂM SÀNG
Thời gian prothrombin kéo dài trong những trường hợp nặng và không
đáp ứng với điều trị vitamin K
Albumin máu thường không giảm
Công thức máu giảm bạch cầu lympho và neutrophil, khoảng 2- 20%
bệnh nhân có tế bào lympho không điển hình, thay đổi bình thường trở lại
khi vàng da
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
 VG cấp do thuốc, rượu bia, bệnh lý chuyển hóa, tự miễn
 VG trong nhiễm trùng: BN thường có sốt + VD: siêu vi khác (VG thứ
phát), nhiễm trùng đường mật, hội chứng Weil’s, nhiễm trùng huyết, sốt
rét, ricketsia
 Tán huyết
 Bệnh lý đường mật, túi mật
 Hội chứng HELLP/ thai phụ (tán huyết, tăng men gan, tiểu cầu thấp)
BIẾN CHỨNG
SUY GAN CẤP
Viêm gan tối cấp hoại tử gan nặng, suy gan cấp xảy ra <7 ngày (hiếm
gặp): INR≥ 1,5 (TQ<70%) và bệnh não gan
chủ yếu gặp ở siêu vi A, E, B, D và hiếm gặp là C (nhiễm chồng)
hiếm khi xảy ra ở người dưới 15 tuổi. Tỷ lệ sống còn tương tự như nhau ở
nam và nữ
Lâm sàng
 bệnh cảnh não gan với rối loạn tri giác, nặng có thể hôn mê (phù
não, ức chế thân não)
 sốt cao, gan teo nhỏ
 ±báng bụng, phù
 xuất huyết tiêu hóa
 hay bị nhiễm trùng huyết, suy hô hấp, suy tuần hoàn, suy thận
Xét nghiệm
PT kéo dài, tăng bilirubin, men gan tăng rất cao sau đó giảm nhanh
Tỷ lệ tử vong >80%
ĐIỀU TRỊ
Nghỉ ngơi
tại giường, theo dõi BN cho đến khi họ cảm thấy khỏe
hạn chế thức khuya, làm việc quá sức
Chế độ ăn giàu calori, ít béo nhiều chất bột đường
giúp BN chán ăn có cảm giác dễ chịu nhất
thường lười ăn buồn ói vào cuối ngày→ăn nhiều vào buổi sáng
khi BN thèm ăn trở lại, nhiều chất đạm giúp nhanh hồi phục
không cần bổ sung amino axít, vitamin kể cả tan trong chất béo
nếu BN ói nhiều và không ăn được, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch
ĐIỀU TRỊ
Corticoide
không thúc đẩy hồi phục hay hỗ trợ miễn dịch, không có giá trị (chỉ
làm tăng sự yên tâm cho cả thầy thuốc)
Tuyệt đối không uống rượu bia
Không dùng những thuốc chuyển hóa tại gan, chất gây độc gan, thảo
dược không theo chỉ định của thầy thuốc
THEO DÕI
LÚC NẰM VIỆN
Theo dõi lâm sàng, xét nghiệm
Xuất viện
giảm triệu chứng
qua giai đoạn biến chứng nguy hiểm
cải thiện một phần các xét nghiệm
SAU XUẤT VIỆN
Tái khám định kì mỗi 2- 4 tuần
Xét nghiệm kiểm tra: bilirunin huyết thanh, nồng độ transaminase, và các dấu ấn
siêu vi nếu lúc đầu dương tính
Đối VGSV B, theo dõi đến tháng thứ 6 để xem bệnh khỏi hoàn toàn hay chuyển
sang mạn. Nếu tiếp tục tồn tại HBsAg sau 6 tháng: nhiễm mạn
PHÒNG NGỪA
Viêm gan siêu vi A
Thụ động sau tiếp xúc: KT 0,02 ml/kg, càng sớm càng tốt hiệu quả đến 2
tuần
đến vùng dịch tễ: KT 0,02 ml/kg (3 tháng), 0,06 ml/kg mỗi 4- 6 tháng kế
Chủng ngừa vaccin tạo kháng thể chủ động (SV bị bất hoạt bởi
formalin)
Sau chủng 4 tuần, bắt đầu có KT bảo vệ, hiệu quả kéo dài 20 năm
Chích 2 mũi, phác đồ 0-6/12, liều vaccin cho đối tượng <19 tuổi bằng
nửa liều của người lớn (>1 tuổi)
CĐ: người chưa có MD, bệnh gan mạn
PHÒNG NGỪA
Viêm gan siêu vi B
 PN cho trẻ sơ sinh/ thai phụ mang HBsAg, 0,5 ml HBIG, TB, liều duy
nhất, ngay sau sinh trong vòng 12 giờ đầu
và bắt đầu chủng ngừa vaccin cho trẻ
 PN thụ động sau phơi nhiễm: kháng thể 0,06 ml/kg TB, liều duy nhất
chủng ngừa vaccin bắt đầu trong vòng 1 tuần sau tiếp xúc
kháng thể HBIG và vaccin có thể cùng một lúc, ở 2 vị trí khác nhau
 chủng ngừa vaccin
viêm gan siêu vi B, phác đồ 0-1-6 (phác đồ nhanh 0-1-2-12)
Engerix-B, <20 tuổi, ½ liều so với người lớn
PHÒNG NGỪA
TÁC NHÂN C, D, E
 PN chung tùy theo đường lây
đường tiêu hóa
đường máu, dịch tiết dính máu
tình dục không an toàn
 Chủng ngừa VGSV B- phòng ngừa được cho VGSV D
 Trung Quốc: vắc xin tái tổ hợp VGSV E, 2012, hiệu quả > 90%
BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TP.HCM
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN

More Related Content

What's hot (20)

HẠ KALI MÁU
HẠ KALI MÁUHẠ KALI MÁU
HẠ KALI MÁU
DT 18
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁUCHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Vân Thanh
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCHKHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
SoM
Hon me gan
Hon me ganHon me gan
Hon me gan
SoM
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
SoM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
SoM
Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực
Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực
Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực
Bs. Nhữ Thu Hà
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPVIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
SoM
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
SoM
CHỨNG ĐAU THẦN KINH TỌA VÀ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
CHỨNG ĐAU THẦN KINH TỌA VÀ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆMCHỨNG ĐAU THẦN KINH TỌA VÀ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
CHỨNG ĐAU THẦN KINH TỌA VÀ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
SoM
XƠ GAN BÁNG BỤNG
XƠ GAN BÁNG BỤNGXƠ GAN BÁNG BỤNG
XƠ GAN BÁNG BỤNG
SoM
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
SoM
Hội chứng viêm
Hội chứng viêmHội chứng viêm
Hội chứng viêm
Thanh Liem Vo
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀMRỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
SoM
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆU
SoM
HỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGHỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHING
SoM
HỘI CHỨNG VIÊM MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG VIÊM MÀNG NÃOHỘI CHỨNG VIÊM MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG VIÊM MÀNG NÃO
SoM
HẠ KALI MÁU
HẠ KALI MÁUHẠ KALI MÁU
HẠ KALI MÁU
DT 18
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁUCHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
CHỈ ĐỊNH TRUYỀN CHẾ PHẨM MÁU
Vân Thanh
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCHKHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
SoM
Hon me gan
Hon me ganHon me gan
Hon me gan
SoM
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
SoM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
SoM
Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực
Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực
Bệnh mạch vành -Cơn đau thắt ngực
Bs. Nhữ Thu Hà
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPVIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
SoM
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
SoM
CHỨNG ĐAU THẦN KINH TỌA VÀ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
CHỨNG ĐAU THẦN KINH TỌA VÀ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆMCHỨNG ĐAU THẦN KINH TỌA VÀ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
CHỨNG ĐAU THẦN KINH TỌA VÀ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM
SoM
XƠ GAN BÁNG BỤNG
XƠ GAN BÁNG BỤNGXƠ GAN BÁNG BỤNG
XƠ GAN BÁNG BỤNG
SoM
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
SoM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀMRỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
SoM
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆU
SoM
HỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHINGHỘI CHỨNG CUSHING
HỘI CHỨNG CUSHING
SoM
HỘI CHỨNG VIÊM MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG VIÊM MÀNG NÃOHỘI CHỨNG VIÊM MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG VIÊM MÀNG NÃO
SoM

Similar to Bệnh viêm gan siêu vi cấp - 2019 - Đại học Y dược TPHCM (20)

viem gan.DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDpdf
viem gan.DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDpdfviem gan.DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDpdf
viem gan.DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDpdf
xiutruong17299
Bệnh học Viêm gan B (Viêm gan siêu vi B)
Bệnh học  Viêm gan B (Viêm gan siêu vi B)Bệnh học  Viêm gan B (Viêm gan siêu vi B)
Bệnh học Viêm gan B (Viêm gan siêu vi B)
Phòng khám chuyên gan Tâm Đức
Tư vấn điều trị bệnh viêm gan siêu vi C
Tư vấn điều trị bệnh viêm gan siêu vi CTư vấn điều trị bệnh viêm gan siêu vi C
Tư vấn điều trị bệnh viêm gan siêu vi C
Thanh Liem Vo
Phac do Ulcerative Colitis.docx
Phac do Ulcerative Colitis.docxPhac do Ulcerative Colitis.docx
Phac do Ulcerative Colitis.docx
Tai Huynh
1. Viem gan VR 2022.pdf
1. Viem gan VR 2022.pdf1. Viem gan VR 2022.pdf
1. Viem gan VR 2022.pdf
donguyennhuduong
XÉT NGHIỆM TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ GAN MẬT
XÉT NGHIỆM TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ GAN MẬTXÉT NGHIỆM TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ GAN MẬT
XÉT NGHIỆM TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ GAN MẬT
angTrnHong
2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐẠI TjjjjjjjjRÀNG.pdf
2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐẠI TjjjjjjjjRÀNG.pdf2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐẠI TjjjjjjjjRÀNG.pdf
2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐẠI TjjjjjjjjRÀNG.pdf
MyThaoAiDoan
2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐfrrrrrẠI TRÀNG.pdf
2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐfrrrrrẠI TRÀNG.pdf2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐfrrrrrẠI TRÀNG.pdf
2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐfrrrrrẠI TRÀNG.pdf
xiutruong17299
Quyet dinh-3310-qd-byt-2019-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-benh-viem-gan-b
Quyet dinh-3310-qd-byt-2019-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-benh-viem-gan-bQuyet dinh-3310-qd-byt-2019-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-benh-viem-gan-b
Quyet dinh-3310-qd-byt-2019-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-benh-viem-gan-b
khatran38
Bo y-te-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-viem-gan-b
Bo y-te-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-viem-gan-bBo y-te-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-viem-gan-b
Bo y-te-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-viem-gan-b
banbientap
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUT B
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUT BHƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUT B
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUT B
SoM
8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf
8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf
8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf
Việt Quốc
8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf
8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf
8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf
Việt Quốc
Viem gan man
Viem gan manViem gan man
Viem gan man
Hospital
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdfbai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
ChinSiro
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdfbai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
ChinSiro
8. diagnosis and treatment ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy
8. diagnosis and treatment   ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy8. diagnosis and treatment   ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy
8. diagnosis and treatment ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy
trangnguyen20610
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GANĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
SoM
Viem tuy cappppppppppppppp - Y4 2017.ppt
Viem tuy cappppppppppppppp - Y4 2017.pptViem tuy cappppppppppppppp - Y4 2017.ppt
Viem tuy cappppppppppppppp - Y4 2017.ppt
xiutruong17299
Điều trị xơ gan
Điều trị xơ ganĐiều trị xơ gan
Điều trị xơ gan
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
viem gan.DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDpdf
viem gan.DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDpdfviem gan.DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDpdf
viem gan.DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDpdf
xiutruong17299
Tư vấn điều trị bệnh viêm gan siêu vi C
Tư vấn điều trị bệnh viêm gan siêu vi CTư vấn điều trị bệnh viêm gan siêu vi C
Tư vấn điều trị bệnh viêm gan siêu vi C
Thanh Liem Vo
Phac do Ulcerative Colitis.docx
Phac do Ulcerative Colitis.docxPhac do Ulcerative Colitis.docx
Phac do Ulcerative Colitis.docx
Tai Huynh
XÉT NGHIỆM TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ GAN MẬT
XÉT NGHIỆM TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ GAN MẬTXÉT NGHIỆM TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ GAN MẬT
XÉT NGHIỆM TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ GAN MẬT
angTrnHong
2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐẠI TjjjjjjjjRÀNG.pdf
2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐẠI TjjjjjjjjRÀNG.pdf2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐẠI TjjjjjjjjRÀNG.pdf
2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐẠI TjjjjjjjjRÀNG.pdf
MyThaoAiDoan
2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐfrrrrrẠI TRÀNG.pdf
2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐfrrrrrẠI TRÀNG.pdf2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐfrrrrrẠI TRÀNG.pdf
2019-20 Y6 ĐT BỆNH LÝ ĐfrrrrrẠI TRÀNG.pdf
xiutruong17299
Quyet dinh-3310-qd-byt-2019-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-benh-viem-gan-b
Quyet dinh-3310-qd-byt-2019-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-benh-viem-gan-bQuyet dinh-3310-qd-byt-2019-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-benh-viem-gan-b
Quyet dinh-3310-qd-byt-2019-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-benh-viem-gan-b
khatran38
Bo y-te-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-viem-gan-b
Bo y-te-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-viem-gan-bBo y-te-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-viem-gan-b
Bo y-te-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-viem-gan-b
banbientap
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUT B
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUT BHƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUT B
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUT B
SoM
8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf
8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf
8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf
Việt Quốc
8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf
8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf
8. Sốt xuất huyết Dengue 2022-DHYKpnt .pdf
Việt Quốc
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdfbai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
ChinSiro
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdfbai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
ChinSiro
8. diagnosis and treatment ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy
8. diagnosis and treatment   ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy8. diagnosis and treatment   ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy
8. diagnosis and treatment ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy
trangnguyen20610
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GANĐIỀU TRỊ XƠ GAN
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
SoM
Viem tuy cappppppppppppppp - Y4 2017.ppt
Viem tuy cappppppppppppppp - Y4 2017.pptViem tuy cappppppppppppppp - Y4 2017.ppt
Viem tuy cappppppppppppppp - Y4 2017.ppt
xiutruong17299

More from Update Y học (20)

Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
Update Y học
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptxChuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Chuyên đề Hạ Natri máu - Cập nhật 2023.pptx
Update Y học
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdfKiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Kiểm soát Đường huyết - Bệnh thận mạn.pdf
Update Y học
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxSuy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Update Y học
Hemophilia
HemophiliaHemophilia
Hemophilia
Update Y học
Viêm màng não
Viêm màng nãoViêm màng não
Viêm màng não
Update Y học
Viêm phổi
Viêm phổiViêm phổi
Viêm phổi
Update Y học
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấpViêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận cấp
Update Y học
Nhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinhNhiễm trùng sơ sinh
Nhiễm trùng sơ sinh
Update Y học
Thiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu SắtThiếu máu thiếu Sắt
Thiếu máu thiếu Sắt
Update Y học
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểu
Update Y học
Hội chứng thận hư
Hội chứng thận hưHội chứng thận hư
Hội chứng thận hư
Update Y học
Lupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thốngLupus ban đỏ hệ thống
Lupus ban đỏ hệ thống
Update Y học
Hen trẻ em
Hen trẻ emHen trẻ em
Hen trẻ em
Update Y học
Thalassemia
ThalassemiaThalassemia
Thalassemia
Update Y học
Henoch schonlein
Henoch schonleinHenoch schonlein
Henoch schonlein
Update Y học
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ emXuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Xuất huyết giảm tiểu cầu trẻ em
Update Y học
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - NhiY lệnh - Tim mạch - Nhi
Y lệnh - Tim mạch - Nhi
Update Y học
Viêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quảnViêm tiểu phế quản
Viêm tiểu phế quản
Update Y học
Tim mạch - Nhi Y4
Tim mạch - Nhi Y4Tim mạch - Nhi Y4
Tim mạch - Nhi Y4
Update Y học

Bệnh viêm gan siêu vi cấp - 2019 - Đại học Y dược TPHCM

  • 1. BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI CẤP BỘ MÔN NHIỄM- ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM THS. BS NGUYỄN QUANG TRUNG
  • 2. MỤC TIÊU 1. Chẩn đoán được một bệnh nhân bị viêm gan siêu vi cấp 2. Nêu được nguyên tắc điều trị bệnh 3. Nêu các biện pháp phòng ngừa bệnh viêm gan siêu vi cấp
  • 3. ĐẠI CƯƠNG Viêm gan siêu vi cấp- nhiễm siêu vi toàn thân Tác nhân gây bệnh chia làm 2 loại  siêu vi nguyên phát: ái tính trực tiếp- tế bào gan như HAV, HBV (HDV), HCV và HEV (hepatitis A/B.. virus)  tác nhân thứ phát: CMV, EBV, adenovirus, echovirus, herpes simplex, varicella, rubella, sốt xuất huyết Dengue… 3 thể lâm sàng chính  không triệu chứng  có triệu chứng có hoặc không có vàng da  viêm gan tối cấp gây tử vong cao Bệnh thường tự giới hạn nhưng VGSV B,C có thể chuyển sang mạn tính liên quan biến chứng như xơ gan, ung thư gan
  • 4. TÁC NHÂN GÂY BỆNH HBV- đường máu, lây 100 lần so với HIV, 10 lần so với HCV HDV- siêu vi không hoàn chỉnh, cần có HBsAg HBV- 10 genotype A-J, VN B, C HCV – 6 genotype 1-6, VN 1, 2, 6 HAV HBV HCV HDV HEV Cấu trúc di truyền RNA DNA RNA RNA RNA Gia đình Picornaviridae Hepadnaviridae Flaviviridae Deltaviridae Hepeviviridae Thời gian ủ bệnh 15-45 ngày 30-180 15-150 30-18 15-60 Lây truyền Phân- miệng Máu, QHTD, mẹ- con Máu Máu, QHTD Phân- miệng Dấu ấn nhiễm cấp IgM antiHAV HBsAg, IgMantiHBc HCV Ag HCVRNA AntiHCV (8-12 tuần) IgM antiHDV IgM antiHEV Chuyển mạn Không Có Có Có Có Biến chứng Có Có Không Có Có Phòng ngừa vắc xin Có Có Không Không Có (TQ)
  • 6. SINH BỆNH HỌC- GIẢI PHẪU BỆNH Sinh bệnh học  Tiêu hóa: SV vào đường tiêu hóa, tới gan- hoại tử tế bào gan  Máu: siêu vi về gan- hoại tử tế bào gan Hoại tử tế bào gan không phải do SV tấn công trực tiếp, qua cơ chế miễn dịch tế bào, dịch thể Giải phẫu bệnh Có hiện tượng thâm nhiễm tế bào đơn nhân vào tiểu thùy gan, hoại tử tế bào gan, tăng sinh tế bào Kupffer, ứ mật Thay đổi ở những cơ quan khác Liên quan đến lắng đọng phức hợp miễn dịch KN- KT ở thành mạch máu, hoạt hóa bổ thể và giảm nồng độ bổ thể trong máu. Viêm vi cầu thận, Hội chứng thận hư, Viêm nút quanh động mạch
  • 7. CHẨN ĐOÁN MỘT BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI CẤP VGSV cấp: bệnh mới xuất hiện lần đầu, thời gian < 6 tháng Cần có: dịch tễ + lâm sàng + xét nghiệm
  • 8. DỊCH TỄ Hỏi người bệnh? - ăn thủy sản (sò, ốc), tx nguồn nước nhiễm, đến vùng lưu hành bệnh - TCMT, xăm mình, nhổ răng/ thủ thuật nha khoa, truyền máu (hiếm) - quan hệ tình dục không mang BCS khác giới, đồng giới - tiền căn gia đình viêm gan siêu vi - chưa chích ngừa VGSV A, B Lưu ý: để giúp phân biệt viêm gan cấp do nguyên nhân khác cần hỏi - sử dụng thuốc (toa, thuốc đông dược/ gia truyền) - rượu bia - các bệnh lý chuyển hóa, tự miễn
  • 9. LÂM SÀNG Giai đoạn tiền triệu (trước vàng da) Nhìn chung VGSVC có biểu hiện lâm sàng giống nhau không có triệu chứng mà chỉ có tăng men gan (xét nghiệm) triệu chứng: chán ăn, buồn nôn, nôn và hội chứng giống cúm: mệt mỏi, đau khớp, đau cơ, đau đầu, đau họng, ho khan, thay đổi khứu giác hay vị giác +/- có vàng da người bệnh thường không sốt, nếu có sốt nhẹ và vừa, không có sốt cao lạnh run BN có VD, tiểu sậm màu, phân nhạt màu trước khi vàng da 1-2 tuần
  • 10. LAÂM SAØNG Giai đoạn vàng da: VD thường xảy ra ở BN người lớn> trẻ em, kéo dài nhiều tuần đau vùng hạ sườn P, tăng khi di chuyển, dằn xóc. Gan to mềm, trơn láng gặp trong 70% trường hợp, đau. KHÁM: chiều cao gan lách to, hạch cổ to trong 10-20% trường hợp sao mạch hiếm khi có, nếu có xuất hiện trong giai đoạn vàng da và biến mất khi hồi phục KHI XUẤT HIỆN VD, BN HẾT SỐT
  • 11. LAÂM SAØNG Hồi phục: sau GĐVD 1- 4 tuần BN bắt đầu hồi phục (Trẻ em VD nhẹ, biến mất rất nhanh), phân trở lại bình thường BN ăn uống ngon miệng trở lại. Sau khi hồi phục, có BN còn cảm giác mệt mỏi, uể oải vài tuần Biến chứng: 1 số ít BN
  • 12. CẬN LÂM SÀNG MEN GAN aminotransferase huyết thanh ALT, AST- tình trạng hoại tử tế bào gan nồng độ đỉnh- khi người bệnh khởi phát vàng da kéo dài AST tế bào gan (tế bào chất, ty thể) + tế bào khác ALT tế bào chất- gan Viêm gan siêu vi cấp men gan tăng 400-4000 UI/ml ALT > AST Tình huống LS có biến chứng men gan cũng giảm
  • 13. VIÊM GAN SIÊU VI A phụ nữ dùng estrogen, VD tắc mật, tái phát, hồi phục chậm viêm gan siêu vi A hồi phục hoàn toàn, không tiến triển đến mạn, không lây truyền mẹ- con
  • 14. VIÊM GAN SIÊU VI B trẻ em không có triệu chứng- nhiễm cấp chuyển mạn > 90% 30% người lớn có biểu hiện vàng da- khỏi bệnh 95-99%
  • 15. VIÊM GAN SIÊU VI B Diễn tiến mạn tính HBsAg> 6 tháng Nhiễm mạn cao ở trẻ sơ sinh, người có hội chứng Down, bệnh nhân thận nhân tạo, bệnh nhân suy giảm miễn dịch kể cả nhiễm HIV
  • 16. VIÊM GAN SIÊU VI C Tiêm chích ma túy tỷ lệ antiHCV 50- 90% Tiến triển xơ gan VGSV C ảnh hưởng : tuổi, thời gian mắc bệnh, suy giảm miễn dịch, uống nhiều rượu, gan nhiễm mỡ, nhiễm siêu vi khác kể cả nhiễm HIV
  • 17. VIÊM GAN SIÊU VI E CẤP Tiên lượng xấu cho thai phụ, thai nhi Thường cấp tự khỏi, diễn tiến mạn ở người HIV, lupus, u hạt, giảm tế bào TCD4, ghép tạng đặc, dùng hóa trị liệu độc tế bào; xơ gan sau 2-3 năm
  • 18. CẬN LÂM SÀNG Các dấu ấn siêu vi Viêm gan do HAV cấp: IgM anti-HAV HBV cấp: HBsAg, IgM antiHBc AntiHCV: xuất hiện sau nhiễm 8-12 tuần HDV: HBsAg, IgM antiHDV (trễ), IgMantiHBc (-/+) HEV cấp: IgM antiHEV (xuất hiện trễ 3-4 tháng sau nhiễm)
  • 19. CẬN LÂM SÀNG Bilirubin toàn phần trong huyết thanh tăng BN có vàng da bilirubin >43µmol/l (2,5mg/dl) Bilirubin thường tăng 85-340µmol/l, trực tiếp và gián tiếp tương đương nhau (tăng ưu thế khi GT>85%, TT>50%) Bilirubin có thể tiếp tục tăng mặc dù men gan bắt đầu giảm Lưu ý Nồng độ bilirubin tăng >340µmol/l, nên tìm xem BN có bệnh tán huyết? thiếu máu huyết tán, thiếu men G6PD, bệnh hồng cầu hình liềm
  • 20. CẬN LÂM SÀNG Thời gian prothrombin kéo dài trong những trường hợp nặng và không đáp ứng với điều trị vitamin K Albumin máu thường không giảm Công thức máu giảm bạch cầu lympho và neutrophil, khoảng 2- 20% bệnh nhân có tế bào lympho không điển hình, thay đổi bình thường trở lại khi vàng da
  • 21. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT  VG cấp do thuốc, rượu bia, bệnh lý chuyển hóa, tự miễn  VG trong nhiễm trùng: BN thường có sốt + VD: siêu vi khác (VG thứ phát), nhiễm trùng đường mật, hội chứng Weil’s, nhiễm trùng huyết, sốt rét, ricketsia  Tán huyết  Bệnh lý đường mật, túi mật  Hội chứng HELLP/ thai phụ (tán huyết, tăng men gan, tiểu cầu thấp)
  • 22. BIẾN CHỨNG SUY GAN CẤP Viêm gan tối cấp hoại tử gan nặng, suy gan cấp xảy ra <7 ngày (hiếm gặp): INR≥ 1,5 (TQ<70%) và bệnh não gan chủ yếu gặp ở siêu vi A, E, B, D và hiếm gặp là C (nhiễm chồng) hiếm khi xảy ra ở người dưới 15 tuổi. Tỷ lệ sống còn tương tự như nhau ở nam và nữ Lâm sàng  bệnh cảnh não gan với rối loạn tri giác, nặng có thể hôn mê (phù não, ức chế thân não)  sốt cao, gan teo nhỏ  ±báng bụng, phù  xuất huyết tiêu hóa  hay bị nhiễm trùng huyết, suy hô hấp, suy tuần hoàn, suy thận Xét nghiệm PT kéo dài, tăng bilirubin, men gan tăng rất cao sau đó giảm nhanh Tỷ lệ tử vong >80%
  • 23. ĐIỀU TRỊ Nghỉ ngơi tại giường, theo dõi BN cho đến khi họ cảm thấy khỏe hạn chế thức khuya, làm việc quá sức Chế độ ăn giàu calori, ít béo nhiều chất bột đường giúp BN chán ăn có cảm giác dễ chịu nhất thường lười ăn buồn ói vào cuối ngày→ăn nhiều vào buổi sáng khi BN thèm ăn trở lại, nhiều chất đạm giúp nhanh hồi phục không cần bổ sung amino axít, vitamin kể cả tan trong chất béo nếu BN ói nhiều và không ăn được, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch
  • 24. ĐIỀU TRỊ Corticoide không thúc đẩy hồi phục hay hỗ trợ miễn dịch, không có giá trị (chỉ làm tăng sự yên tâm cho cả thầy thuốc) Tuyệt đối không uống rượu bia Không dùng những thuốc chuyển hóa tại gan, chất gây độc gan, thảo dược không theo chỉ định của thầy thuốc
  • 25. THEO DÕI LÚC NẰM VIỆN Theo dõi lâm sàng, xét nghiệm Xuất viện giảm triệu chứng qua giai đoạn biến chứng nguy hiểm cải thiện một phần các xét nghiệm SAU XUẤT VIỆN Tái khám định kì mỗi 2- 4 tuần Xét nghiệm kiểm tra: bilirunin huyết thanh, nồng độ transaminase, và các dấu ấn siêu vi nếu lúc đầu dương tính Đối VGSV B, theo dõi đến tháng thứ 6 để xem bệnh khỏi hoàn toàn hay chuyển sang mạn. Nếu tiếp tục tồn tại HBsAg sau 6 tháng: nhiễm mạn
  • 26. PHÒNG NGỪA Viêm gan siêu vi A Thụ động sau tiếp xúc: KT 0,02 ml/kg, càng sớm càng tốt hiệu quả đến 2 tuần đến vùng dịch tễ: KT 0,02 ml/kg (3 tháng), 0,06 ml/kg mỗi 4- 6 tháng kế Chủng ngừa vaccin tạo kháng thể chủ động (SV bị bất hoạt bởi formalin) Sau chủng 4 tuần, bắt đầu có KT bảo vệ, hiệu quả kéo dài 20 năm Chích 2 mũi, phác đồ 0-6/12, liều vaccin cho đối tượng <19 tuổi bằng nửa liều của người lớn (>1 tuổi) CĐ: người chưa có MD, bệnh gan mạn
  • 27. PHÒNG NGỪA Viêm gan siêu vi B  PN cho trẻ sơ sinh/ thai phụ mang HBsAg, 0,5 ml HBIG, TB, liều duy nhất, ngay sau sinh trong vòng 12 giờ đầu và bắt đầu chủng ngừa vaccin cho trẻ  PN thụ động sau phơi nhiễm: kháng thể 0,06 ml/kg TB, liều duy nhất chủng ngừa vaccin bắt đầu trong vòng 1 tuần sau tiếp xúc kháng thể HBIG và vaccin có thể cùng một lúc, ở 2 vị trí khác nhau  chủng ngừa vaccin viêm gan siêu vi B, phác đồ 0-1-6 (phác đồ nhanh 0-1-2-12) Engerix-B, <20 tuổi, ½ liều so với người lớn
  • 28. PHÒNG NGỪA TÁC NHÂN C, D, E  PN chung tùy theo đường lây đường tiêu hóa đường máu, dịch tiết dính máu tình dục không an toàn  Chủng ngừa VGSV B- phòng ngừa được cho VGSV D  Trung Quốc: vắc xin tái tổ hợp VGSV E, 2012, hiệu quả > 90%
  • 29. BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TP.HCM CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN