CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆUBs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)Sỏi thận ( Nephrolithiasis) là bệnh lý thường gặp nhất của đường tiết niệu, bệnh lý này gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới.
Tải file truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
Tuổi mắc bệnh thường là từ 30 – 55 tuổi, nhưng cũng có thể gặp ở trẻ em (sỏi bàng quang)
Tỷ lệ mắc bệnh sỏi thận tiết niệu chung trên toàn thế giới vào khoảng 3% dân số và khác nhau giữa các quốc gia.
Nghiên cứu chẩn đoán và xử trí vết thương thấu bụng tại bệnh viện Việt Đức nă...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nghiên cứu chẩn đoán và xử trí vết thương thấu bụng tại bệnh viện Việt Đức năm 2010-2012
Benh ung thu da day la gi Dau hieu nhan biet som va cach phong benh.pdflee taifBệnh ung thư dạ dày là bệnh ác tính khá phổ biến, dễ di căn và gây tử vong. Do đó, nên khám sức khỏe định kỳ, tầm soát ung thư dạ dày để phòng bệnh tốt nhất.
2. Mục tiêu
Khái niệm & Phân loại viêm phúc mạc
Trình bày các nguyên nhân gây VPM thứ phát/cấp tính
Chẩn đoán VPM: phát hiện VPM, xác định nguyên nhân, chẩn đoán phân biệt
Nguyên tắc điều trị VPM
3. Dẫn nhập:
1. Cách phân loại VPM nào có ý nghĩa nhất trên thực tế lâm sàng?
2. Chẩn đoán VPM dựa vào triệu chứng nào?
3. Mục tiêu quan trọng nhất khi điều trị ngoại khoa VPM?
4. KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI VPM
Peritonis : peritoneal inflammation of any cause
(Acute Abdomen – Sabiston Textbook of Surgery )
Phân loại VPM:
thứ phát/nguyên phát (cấp tính/mạn tính)
vi khuẩn/hóa học
khu trú/toàn thể
7. NGUYÊN NHÂN
Từ đường tiêu hóa
Từ gan - mật – tụy
VIÊM TỤY CẤP!!!
Từ tử cung & phần phụ
Viêm phúc mạc chậu do viêm phần phụ
Sau chấn thương:
Cần phân biệt :Tụ máu sau phúc mạc
Viêm phúc mạc hậu phẫu
8. CHẨN ĐOÁN VIÊM PHÚC MẠC
Pain : worsened with any activity that moves or stretches the
peritoneum.
It is usually recognized on physical examination by severe
tenderness to palpation, with or without rebound tenderness, and
guarding.
Các trường hợp khó : trẻ nhỏ, già, béo phì, hậu sản, suy giảm miễn dịch,
sử dụng chất gây nghiện, hậu phẫu, rối loạn tâm thần
Thăm âm đạo – trực tràng: mandatory
Vai trò của CẬN LÂM SÀNG???
9. CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
Bệnh sử
Khám thực thể:
ĐAU : vị trí khởi phát
vị trí đau nhiều nhất
Các dấu hiệu kích thích phúc mạc!!!→ VIÊM PHÚC MẠC?
Tenderness – rebound tenderness – guarding – rigidity
Chẩn đoán hình ảnh
KHÔNG NÊN MẤT NHIỀU THỜI GIAN ĐỂ CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
10. VAI TRÒ CỦA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Phát hiện dịch ổ bụng/ viêm
phúc mạc
Gợi ý nguyên nhân gây viêm
phúc mạc
12. Chọc dò ổ bụng:
Là biện pháp cuối cùng
Khi cần quyết định ngay
Không có giá trị chẩn đoán loại trừ
Hiện nay, vai trò của chọc dò ổ bụng thu hẹp dần, thay thế bằng nội
soi ổ bụng chẩn đoán
Chẩn đoán Viêm phúc mạc nguyên phát
lao phúc mạc
trẻ em: Pneumococcus, hemolytic Streptococcus
bệnh thận mạn : trực trùng gram dương
báng bụng/xơ gan : E coli, Klebsiella
13. ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc : ngoại khoa kết hợp với hồi sức nội khoa.
PT càng sớm càng tốt, ngay khi tình trạng nội khoa ổn định
Điều trị nội khoa: khẩn trương và thích hợp
Đề phòng sốc/Hồi sức chống sốc
Điều chỉnh rối loạn điện giải và thăng bằng kiềm toan
Kháng sinh: hạn chế tình trạng nhiễm trùng
KS phổ rộng và kết hợp, dùng đường toàn thân
Cephalosporin thế hệ III,IV kết hợp Aminoglycoside, Metronidazole
Hạ sốt
14. Phẫu thuật điều trị VPM
YÊU CẦU
Làm sạch khoang phúc mạc
Xử lý nguyên nhân
VÔ CẢM : mê NKQ
ĐƯỜNG MỔ
PTNS
Mổ mở: Đường mổ đủ rộng để xử lý thương tổn, làm sạch ổ bụng, ít
bị nhiễm trùng
15. Các bước phẫu thuật
1. Đánh giá thương tổn
mức độ lan tràn của VPM: làm sạch ổ bụng,
tránh vấy bẩn sang phân khu PM khác
xác định thương tổn : là nguyên nhân gây VPM
2. Xử lý thương tổn:
tùy thuộc nguyên nhân và thể trạng bệnh nhân
3. Làm sạch khoang bụng:
rửa ổ bụng
động tác nhẹ nhàng
dẫn lưu ổ bụng ±
4. Đóng bụng: giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng, bung thành bụng
16. Điều trị sau mổ
Tiếp tục hồi sức nội khoa
Dinh dưỡng sau mổ
Chăm sóc : vết mổ, ống dẫn lưu
Theo dõi biến chứng