Level 2_Tự tin phát âm chuẩn_Effortless EnglishKhanh Tho- Chuẩn hóa ngữ âm chẩn IPA Chart (44 phiên âm Quốc tế).
- Phát triển ngữ âm nâng cao (nối âm, giảm lược âm, đồng hóa...).
- Giúp nói có ngữ điệu, tăng vốn từ cấu trúc và các đoạn hội thoại
Tổng quan về Ms Hoa Junior.pptxDinTrnTh1. Triết lý đào tạo
2. Phương pháp tiếp cận ngôn ngữ
3. Phương pháp đào tạo
4. Mô hình đào tạo
5. Chương trình đào tạo
6. Dịch vụ đồng hành
7. Chuyên gia đào tạo
Hướng dẫn cách học Effortless English Tiếng Anh Lê Nguyệtݺߣ hướng dẫn chi tiết cách học tiếng Anh bằng phương pháp phổ biến hiện nay: Effortless English.
Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh, HAYDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562Download báo cáo kết quả nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm với đề tài: Một số phương pháp nhằm giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ trong Tiếng Anh, cho các bạn tham khảo
Đề tài: Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng AnhDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562Download báo cáo kết quả sáng kiến kinh nghiệm với đề tài: Một số phương pháp nhằm giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ trong Tiếng Anh, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Những kỹ năng và nghệ thuật giao tiếp hiệu quảCông Ty Tư Vấn Và Đào Tạo Cuộc Sống Đúng NghĩaGiao tiếp chính là chìa khóa giúp các cá nhân vững bước trên con đường sự nghiệp và cuộc sống của mình, Dưới đây là một số kỹ năng giao tiếp hiệu quả.
Hướng dẫn cách học Effortless English Tiếng Anh Lê Nguyệtݺߣ hướng dẫn chi tiết cách học tiếng Anh bằng phương pháp phổ biến hiện nay: Effortless English.
Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng Anh, HAYDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562Download báo cáo kết quả nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm với đề tài: Một số phương pháp nhằm giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ trong Tiếng Anh, cho các bạn tham khảo
Đề tài: Phương pháp giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ Tiếng AnhDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562Download báo cáo kết quả sáng kiến kinh nghiệm với đề tài: Một số phương pháp nhằm giúp học sinh sử dụng đúng trọng âm của từ trong Tiếng Anh, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Những kỹ năng và nghệ thuật giao tiếp hiệu quảCông Ty Tư Vấn Và Đào Tạo Cuộc Sống Đúng NghĩaGiao tiếp chính là chìa khóa giúp các cá nhân vững bước trên con đường sự nghiệp và cuộc sống của mình, Dưới đây là một số kỹ năng giao tiếp hiệu quả.
Quy trình giảng dạy.pptxDinTrnTh1. Trước khi nhận lớp – trước giờ học
2. Trong khoá học – trong giờ học
3. Thực hiện kiểm tra
4. Đánh giá chất lượng giảng dạy
PACES & activity-based teaching.pptxDinTrnTh Here are the steps to change the check-up activity to suit different learning styles:
1. Students work in groups of 3-4. One student from each group comes up to act out the pictures without speaking, while the other group members try to guess what they are doing.
2. The pictures are shuffled and passed around so each student gets a turn to act it out for their group.
3. Once all groups have finished, the teacher checks the answers by having one student from each group say the answers out loud.
This adapts the activity to a guessing game format done in groups, suiting kinesthetic and auditory learning styles.
Warm-ups and ice breakers.pptxDinTrnTh1. Định nghĩa và sự khác biệt giữa warm up và icebreakers
2. Các hoạt động warmup gợi ý
3. Các hoạt động icebreakers gợi ý
MICE Trường Anh ngữ IU Cebu Brochure 2025.pdfDu học MICE - Du học tiếng Anhhttps://tienganhtaiphi.com/truong-anh-ngu-iu-cebu/
IU English Academy cam kết mang đến một chương trình học tiếng Anh toàn diện dành cho học viên chuẩn bị du học hoặc làm việc quốc tế. Bên cạnh việc rèn luyện ngôn ngữ, IU đặc biệt chú trọng đến các hoạt động ngoại khóa, bao gồm các lớp thể thao fitness như Yoga, Kickboxing và nhảy Zumba. Những hoạt động này không chỉ nâng cao sức khỏe mà còn giúp phát triển kỹ năng làm việc nhóm và tinh thần thể thao, giúp học viên sẵn sàng cho mọi thử thách trong tương lai.
==== Du học MICE - Du học tiếng Anh ====
🏡 Công ty TNHH tư vấn MICE
📱 Hotline/Zalo/Viber: 0904137471
📧 info@tienganhtaiphi.com
🖱️ http://tienganhtaiphi.com
🖱️ Nhóm học TA online 1 kèm 1: https://www.facebook.com/groups/2157125567720037
📬 39/15 Đường 102, P. Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức (Q9), TP.HCM
4. Ngữ pháp – Từ vựng – Ngữ âm
Nghe Nói Đọc Viết
Giúp học viên hiểu bài
& có niềm yêu thích tiếng Anh
NGÔN NHÀ NGÔN NGỮ
1.1. Voice – Giọng nói
1.2. Các cấu trúc câu
1.3. 5 loại ngôn ngữ
5. 1.1. VOICE - GIỌNG NÓI
Giới thiệu bản thân:
Xin chào tất cả các bạn, cô là Hoa,
cô sẽ giáo viên đồng hành cùng
lớp chúng ta trong khoảng thời
gian 2 tháng sắp tới. Cô mong
rằng chúng ta sẽ dành trọn khoảng
thời gian 2 tháng này để khám phá
tiếng Anh mọi người nhé!
Giọng to, rõ ràng, nhiều năng lượng
(controlling)
01
6. 1.1. VOICE - GIỌNG NÓI
Trình bày tri thức khách quan:
IELTS là một chứng chỉ quốc tế có giá
trị sử dụng trong vòng 2 năm. Bài thi
IELTS gồm có 4 kỹ năng: Nghe, Nói,
Đọc, Viết. 2 kỹ năng Nghe và Đọc được
coi là 2 kỹ năng thụ động. Trong khi
đó, kỹ năng Nói và Viết là 2 kỹ năng
chủ động. Đây cũng chính là 2 kỹ năng
mà các thí sinh Việt Nam gặp nhiều
khó khăn nhất
Giọng to, rõ ràng, nhiều năng lượng
(controlling)
01
7. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Câu nghi vấn
Kết thúc câu bằng dấu chấm
hỏi (khi viết). Khi nói, thường
nhấn giọng ở những từ để hỏi
như ‘không?’ ‘thế sao?’
Dùng để hỏi
Dạng câu nhằm mục đích LẤY THÔNG
TIN TỪ HỌC VIÊN
Hình thức Chức năng
8. 1.1. VOICE - GIỌNG NÓI
Trình bày tri thức khách quan:
IELTS là một chứng chỉ quốc tế có
giá trị sử dụng trong vòng 2 năm. Bài
khi ielts gồm có 4 kỹ năng: Nghe,
Nói, Đọc, Viết. 2 kỹ năng Nghe và
Đọc được coi là 2 kỹ năng thụ động.
Trong khi đó, kỹ năng Nói và Viết là 2
kỹ năng chủ động. Đây cũng chính là
2 kỹ năng mà các thí sinh Việt Nam
gặp nhiều khó khăn nhất.
Giọng to, rõ ràng, nhiều năng lượng
(controlling)
01
Up and down rõ ràng
02
9. 1.1. VOICE - GIỌNG NÓI
Inspirational sayings:
o Không có thành công nào mà
không phải trả giá bằng máu, mồ
hôi và nước mắt.
o Trên con đường thành công,
không có dấu chân của kẻ lười
biếng.
o Các bạn không thể học 1 ngôn
ngữ trong 1 sớm 1 chiều
Giọng to, rõ ràng, nhiều năng lượng
(controlling)
01
Up and down rõ ràng
02
10. 1.1. VOICE - GIỌNG NÓI
Giảng bài:
o Những động từ mà theo sau
nó không có tân ngữ thì ta
gọi là nội động từ.
o Những động từ mà theo sau
nó có tân ngữ thì ta gọi nó là
ngoại động từ
o Động từ đứng sau mệnh đề
quan hệ sẽ chia theo danh từ
đứng trước nó.
Giọng to, rõ ràng, nhiều năng lượng
(controlling)
01
Up and down rõ ràng
02
Chunking
03
11. 1.1. VOICE - GIỌNG NÓI
Giảng bài:
o Trong phần thi IELTS speaking part 1,
giám khảo sẽ hỏi các bạn một số câu
hỏi về cá nhân các bạn, ví dụ như về Sở
thích, thói quen hay gia đình…
o Các câu hỏi của phần Part 5 được chia
ra làm 3 loại: Câu hỏi ngữ pháp, câu
hỏi từ vựng và câu hỏi dạng trộn.
o Câu hỏi ngữ pháp được chia làm 2 loại:
Chia động từ và tìm từ loại thích hợp
Giọng to, rõ ràng, nhiều năng lượng
(controlling)
01
Up and down rõ ràng
02
Chunking
03
12. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Phân tích cấu trúc câu sau
Cô
Chủ ngữ
rất tin tưởng
Động từ
em
Tân ngữ
CÂU ĐƠN
13. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Nâng cấp câu: Thêm trạng từ chỉ thời gian
Khi gặp em lần đầu tiên,
Chủ ngữ Động từ Tân ngữ
đã rất tin
Trạng ngữ chỉ thời gian
cô tưởng em
CÂU ĐƠN
14. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Nâng cấp câu: Thêm trạng từ chỉ nơi chốn
CÂU ĐƠN
khi gặp em lần đầu tiên,
Chủ ngữ Động từ Tân ngữ
cô đã rất tin tưởng em
Trạng ngữ chỉ thời gian
Ở lớp IEPre2,
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
15. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Nâng cấp câu: Thêm từ nhấn mạnh, biểu cảm
CÂU ĐƠN
khi gặp em lần đầu tiên,
Chủ ngữ Động từ Tân ngữ
Cô đã đã tin tưởng em
Trạng ngữ chỉ thời gian
Ở lớp IEPre2,
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
thực sự rất nhiều
Phó từ Phó từ
16. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Nâng cấp câu: Thêm vế câu
CÂU GHÉP
Ở lớp IEPre2, khi gặp em lần đầu tiên, cô thực sự đã tin tưởng em rất nhiều
cô muốn em tiếp tục toả sáng như bây giờ nhé!
Từ nối
và
17. 1.3. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Phân loại theo cấu tạo
Câu đơn
Câu ghép
18. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Nối các câu sau với loại câu tương ứng
1. Cô không muốn em hay nghỉ học nữa. 1 - a. Câu trần thuật
2. Cô đã tin là em đã lựa chọn đúng nơi để theo
đuổi đam mê ngôn ngữ rồi.
2 - b. Câu phủ định
3. Wow! Cô rất tự hào với nỗ lực của em 3 - c. Câu nghi vấn
4. Em cố gắng vì bản thân và gia đình được
không?
4 - d. Câu cảm thán
5. Nhớ làm bài tập và đi học đầy đủ nhé! 5 - e. Câu mệnh lệnh
b
a
d
c
e
19. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Câu trần thuật
Câu trần thuật thường kết
thúc bằng dấu chấm câu.
Dùng để kể, xác nhận, miêu tả, thông
báo, nhận định, …
SỬ DỤNG CÂU TRẦN THUẬT SẼ
MANG LẠI NIỀM TIN CHO HỌC VIÊN)
Hình thức Chức năng
20. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Câu phủ định
Có những từ phủ định như:
chẳng, không, chưa, đâu phải,
không phải,...
Dùng để thông báo, xác nhận không có sự
vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó
Ý CÂU SẼ CHẮC CHẮN, THỂ HIỆN GIÁO
VIÊN LÀ NGƯỜI CÓ TRẢI NGHIỆM RỒI.
Hình thức Chức năng
21. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Câu cảm thán
Có những từ ngữ cảm thán
như wow, … quá, OMG, …
Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của
người nói/viết
Ý CÂU SẼ NHIỀU CẢM XÚC 🡪 TRUYỀN
CẢM HỨNG CHO HỌC VIÊN
Hình thức Chức năng
22. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Câu cầu khiến
Thường kết thúc bằng dấu
chấm than, khi ý cầu khiến
không được nhấn mạnh thì kết
thúc bằng dấu chấm.
Có các từ cầu khiến như: đừng,
chớ, hãy
Dùng để yêu cầu, đề nghị, mệnh lệnh
Ý CÂU SẼ CHẮC CHẮN, THỂ HIỆN GV LÀ
NGƯỜI CHUYÊN GIA, BIẾT NHỮNG GÌ TỐT
VÀ KHÔNG TỐT CHO HỌC VIÊN.
Hình thức Chức năng
23. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Phân loại theo mục đích nói trong giao tiếp
Câu trần thuật
Câu phủ định
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
25. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Nhận dạng các loại câu trong bài giảng sau.
T: Okay guys. Look at the pictures and tell me what you see.
T: Alright. The first one, what animal is it?
T: excellent everyone. It’s a sheep. And the second picture, is it a ship or a boat?
T: Good job. It’s a ship. But are sheep and ship pronounced exactly the same? Can you tell the
difference?
T: Okay. Here it is. When we pronoun sheep (an animal), it has a “tense” or long /i:/ sound. The lips pull
to the sides of it as if you are smiling. ….. And when we produce the sound for “ship”, it has a relaxed /i/
sound as in “ship” is a more open vowel so the jaw drops a bit, …
T: Let’s say the words one more time. Sheep … ship
T: Remember. We don’t say sheep with a short /i/ sound or everyone could hear it as ship. This a a
“sheep” and this is a “ship”.
Câu cảm thán
Câu nghi vấn Câu trần thuật
Câu mệnh lệnh Câu phủ định
26. 1.2. CÁC CẤU TRÚC CÂU
Phân loại theo mục đích nói trong giảng dạy
Câu trần thuật
Câu phủ định
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
• Đặt vấn đề
• Cung cấp thông tin/dữ liệu
• Chốt kiến thức
• Chốt kiến thức (nhắc nhở lưu ý
quan trọng)
• Đặt câu hỏi dẫn dắt (wh question,
alternative question, interrogative question)
• Phản hồi lại câu trả lời của học viên
Yêu cầu học viên thực hiện 1 mệnh
lệnh như:
• Hoàn thành 1 hoạt động/bài tập
• Chú ý vào một nội dung nào đó …
27. 1.3. 5 LOẠI NGÔN NGỮ
Truyền cảm hứng
Kinh nghiệm
Chuyên gia
Đời thường
Thẳng thắn
28. 1.3. 5 LOẠI NGÔN NGỮ
Cá nhân hóa
Ngôn ngữ tích cực: tính từ,
danh từ, động từ, trạng từ đẹp
Em làm tốt lắm!
Lan ơi, dù mới đồng hành cùng
em trong 2 tháng thôi nhưng cô
nhận thấy em đã có những tiến
bộ rõ rệt và em thể hiện thế mạnh
của bản thân rất xuất sắc!
Truyền cảm hứng
29. 1.3. 5 LOẠI NGÔN NGỮ
Cá nhân hóa
Ngôn ngữ tích cực: tính từ, danh
từ, động từ, trạng từ đẹp
Truyền cảm hứng
❖ Chinh phục
❖ Làm chủ
❖ Gặt hái
❖ Chiến thắng
❖ Đánh bại
❖ Thu hoạch
Tại IELTS Fighter, học
viên có thể đạt được
band điểm 6.5 IELTS
sau 10 tháng.
30. 1.3. 5 LOẠI NGÔN NGỮ
Thuật ngữ
Hiểu biết về sản phẩm
Chuyên gia
Cô vốn theo học chuyên ngành Âm vị học, Ngữ âm học và Ngôn
ngữ học tri nhận, do đó ưu tiên hàng đầu của cô là phát âm, và
kỹ năng nghe. Nếu đã qua tuổi trưởng thành, cách tốt nhất là
ngay từ ban đầu, em nên học cách phát âm chuẩn, có thể thông
qua quy tắc, hoặc luyện nhái giọng, miễn sao tối ưu hóa việc
phát âm chính xác, không ngọng, và nhất là phải luôn đi kèm với
luyện nghe. Mình nghe đúng và nghe được những điểm khác
nhau thì mới lặp lại, cũng như sau này có thể nghe hiểu được.
Cô ơi làm sao để giao
tiếp tốt bằng tiếng Anh ạ?
31. 1.3. 5 LOẠI NGÔN NGỮ
Kinh nghiệm từ quá khứ
Sử dụng các phụ từ biểu thị thời gian: đã, đã từng,
trước đây, vừa mới, ….
Kinh nghiệm
Theo kinh nghiệm của cô đi dạy trong nhiều năm qua, cô
đánh giá Viết là kỹ năng thử thách nhất đối với các bạn thí
sinh Việt Nam khi đi thi IELTS. Với cá nhân cô, để đạt được
số điểm trên 6.5 writing, cô đã tự lên kế hoạch, lộ trình học
viết, bắt đầu từ việc học viết câu, viết đoạn sau đó mới tiến
tới việc giải quyết các dạng bài trong đề thi. Ngoài ra, cô
cũng đã từng nghiên cứu rất kỹ các tiêu chí chấm điểm
của bài thi viết để biết được để đạt band điểm như mong
muốn mình cần cải thiện những điểm nào.
Cô ơi làm sao để đạt
được 6.5 IELTS Writing
ạ?
32. 1.3. 5 LOẠI NGÔN NGỮ
Khẩu ngữ, ngôn ngữ nói, ngôn ngữ sinh hoạt
Có tính cụ thể, tính cảm xúc và tính cá thể
Đời thường
Rồi, cả lớp ơi, trong phần thi IELTS
speaking part 1 này này, giám khảo sẽ
hỏi các bạn những cái câu hỏi về các
chủ điểm liên quan đến cá nhân các
bạn thôi.
Trong phần thi IELTS speaking part 1,
giám khảo sẽ hỏi các bạn các câu hỏi
về các chủ điểm liên quan đến cá
nhân các bạn.
33. 1.3. 5 LOẠI NGÔN NGỮ
Đời thường
Cách để tạo nên ngôn ngữ đời thường
1. Từ thừa đầu câu: Rồi bây giờ nhá, lớp mình nhìn này, lớp mình
chú ý lên bảng cho cô này, lớp mình chú ý này
2. Từ thừa giữa câu: này/này này/này nhớ/nè
3. Từ thừa cuối câu: được chưa nhở, lớp mình hiểu ý cô không
nhở, lớp có đồng ý với cô không nào…
34. 1.3. 5 LOẠI NGÔN NGỮ
Format: Đưa lời khen tích cực trước, sau đó đưa
vấn đề và giải pháp cho vấn đề
Thẳng thắn
Nam ơi, cô có điều muốn nói với em. Thứ nhất, cô đánh giá
cao sự nỗ lực của em trong 2 tháng qua nhưng có nhiều cái
cô chưa hài lòng và muốn em thay đổi để việc học tập có
nhiều kết quả tốt hơn nữa. Trên lớp, cô muốn Nam tập trung
vào bài giảng hơn, hạn chế dùng điện thoại cho việc cá nhân
em nhé. Đồng thời, cô muốn Nam cần phải hoàn thành bài
tập về nhà đầy đủ. Nam có hứa với cô không nào?
37. MẮT
Bước MẮT
Chào học viên
Khi đứng giảng
Hỏi HV
Lắng nghe HV
Nhìn HV quanh lớp
Phân phát ánh mắt đều cho cả lớp
Đặc biệt chú ý đến học sinh ngồi cuối lớp
Mắt nhìn theo tay, nhìn HV khi hỏi
Mắt nhìn theo tay
Nhìn HV khi hỏi, không nhìn bảng khi
tương tác với HV
NGÔN NGỮ HÌNH THỂ
38. Bước Eye Contact
Khi viết bảng Nhìn HV, tránh nhìn bảng quá nhiều khi viết
Bắt đầu hoạt động
Khen ngợi/Khích lệ
Chốt luận điểm
Nhìn bao quát lớp
Nhìn HV khi khen cá nhân, nhìn cả lớp
Nhìn cả lớp, bao quát từng góc lớp
MẮT
NGÔN NGỮ HÌNH THỂ
39. Bước Hands
Chào học viên
Khi đứng giảng
Vỗ tay, vẫy 2 bàn tay
Minh họa cho lời nói
TAY
NGÔN NGỮ HÌNH THỂ
40. Bước Hands
Chào học viên
Khi đứng giảng
Hỏi HV
Lắng nghe HV
Vỗ tay, vẫy 2 bàn tay
Minh họa cho lời nói
Đưa 5 ngón tay lên tai
Chụm 5 ngón tay, để thẳng, hướng về
phía học viên.
TAY
NGÔN NGỮ HÌNH THỂ
41. TAY
Bước Hands
Khi viết bảng Một tay viết, một tay còn lại mời chào HV
Bắt đầu hoạt động Vỗ tay lấy attention của lớp
Khen ngợi/Khích lệ
Hi-five
Thumbs up
Cho cả lớp vỗ tay khen nhau
Chốt luận điểm
Vỗ tay trước khi chốt
giơ ngón tay dứt khoát theo thứ tự chốt
NGÔN NGỮ HÌNH THỂ
42. DI CHUYỂN
Bước Movements
Chào học viên Đứng giữa lớp, đến gần HV
Khi đứng giảng
Đứng giữa lớp
Di chuyển theo hình tam giác, khoảng cách với
HV tầm 1m, tránh đứng 1 chỗ
Hỏi HV Di chuyển đến gần HV, cách 80cm so với bàn
HV
Lắng nghe HV
NGÔN NGỮ HÌNH THỂ
43. DI CHUYỂN
Bước Movements
Khi viết bảng
Đứng viết check bảng 45 độ
Không đứng quay lưng lại với HV
Không dựa bảng
Bắt đầu hoạt động Di chuyển ra giữa lớp
Khen ngợi/Khích lệ
Đứng giữa lớp khen HV
Đến gần HV và hi-five
Chốt luận điểm
Đứng giữa lớp chốt luận điểm hoặc di
chuyển từng khu vực
NGÔN NGỮ HÌNH THỂ