Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong NguyenCập nhật về chẩn đoán và điều trị viêm đường mật cấp theo khuyến cáo Tokyo Guidline 2018
VIÊM RUỘT THỪAGreat DoctorViêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
VIÊM RUỘT THỪAGreat DoctorViêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Ch26 4e tcideniEste documento resume os principais conceitos de política fiscal. (1) Cortes de impostos criam déficits que aumentam a dívida pública ao longo do tempo. (2) Para estabilizar a dívida, o governo deve apresentar superávits primários iguais aos juros da dívida existente, requerendo impostos permanentes mais altos. (3) A evolução da razão dívida/PIB depende da diferença entre taxas de juros e crescimento econômico e do déficit primário.
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
2. 1. ĐỊNH NGHĨA SỐT
SỐT:
T 0 ≥ 380C (≥ 37,5 đo ở nách, ≥ 38 đo ở
miệng, hậu môn)
Đơn vị đo: 0F= 1,8 x 0C +32
0C= 5/9 (0F-32)
Fahrenheit, Celsius
2
3. Sốt và tăng thân nhiệt
3
Sốt:
- Gia tăng thân nhiệt qua
trung gian tăng set point
- Đáp ứng với thuốc hạ sốt
Tăng thân nhiệt:
- Set point bình thường
- Không đáp ứng với thuốc
hạ sốt
4. 2. TIẾP CẬN BN SỐT KRNN
4
Các dấu hiệu bệnh nặng Tìm nguyên nhân
5. 2.1. CHẨN ĐOÁN: Các dấu hiệu bệnh nặng
5
- Dấu hiệu suy một hoặc nhiều cơ quan: Suy hô hấp, tuần
hoàn, tử ban, rối loạn tri giác, hôn mê…
- Dấu hiệu kèm với sốt: hội chứng màng não, co giật, âm
thổi ở tim, đau bụng, rash…
- Dấu hiệu gợi ý bệnh ngoại khoa: viêm phúc mạc, viêm
ruột thừa, nhiễm trùng đường mật…
- Bệnh nền: suy dinh dưỡng, béo phì, tiểu đường, xơ gan,
dùng thuốc ức chế miễn dịch, cắt lách…
7. Các định nghĩa về NTH và sốc nhiễm trùng
Thuật ngữ Định nghĩa
Nhiễm trùng
(infection)
Là sự hiện diện của vi sinh vật ở những nơi mà bình
thường vô trùng hoặc những sự hiện diện của vi sinh
vật gây ra đáp ứng viêm của cơ thể.
Vi khuẩn huyết
(Bacteremia)
Sự hiện diện của VT trong máu, xác định bằng cấy
máu.
Nhiễm trùng huyết
(Septicemia)
Sự hiện diện của vi trùng hoặc độc tố của chúng trong
máu.
Nhiễm trùng (Sepsis) Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân do nhiễm trùng hoặc
nghi ngờ do nhiễm trùng.
Hội chứng đáp ứng
viêm toàn thân
(Systemic
Inflammatory
Response Syndrome -
viết tắc SIRS)
Được biểu hiện bởi ít nhất là 2 trong những tình trạng
sau:
- M > 90 lần/phút.
- T0 ở miệng >38oC hoặc < 36o C
- Nhịp thở > 24 lần/phút hoặc PaCO2 < 32 mmHg.
- BC máu >12000/mm3 hoặc <4000/mm3 hoặc > 10%
BC chưa trưởng thành (band forms). 7
8. Nhiễm trùng
huyết
hay Hội chứng
huyết nhiễm
(Severe sepsis
hay Sepsis
syndrome)
NTH có RL chức năng của 1 hay nhiều cơ quan.
1. Tim mạch: HA max 90 mmHg hoặc HA trung
bình 70 mmHg, còn đáp ứng với điều trị dịch
truyền.
2. Thận: V nước tiểu < 0,5 mL/kg/h
3. Hô hấp: PaO2 /FiO2 250 hoặc 200 nếu phổi là cơ
quan duy nhất bị RL chức năng.
4. Huyết học: TC < 80.000/µL hoặc 50% số lượng
TC cao nhất trong vòng 3 ngày trước đó.
5. Toan chuyển hóa: PH < 7.3 hoặc Kiềm thiếu (base
deficit) ≥ 5 mEq/L và lactate huyết tương ≥1,5 bình
thường
6. Truyền dịch đầy đủ: Áp suất bờ ĐM phổi ≥ 12
mmHg hoặc CVP ≥ 8 mmHg.
7. Tình trạng tri giác xấu đi cấp tính.
8
Các định nghĩa về NTH và sốc nhiễm trùng
9. Các định nghĩa về NTH và sốc nhiễm trùng
Sốc nhiễm trùng
(Septic shock)
NTH có hạ HA (HA max < 90 mmHg, hoặc giảm
hơn 40 mmHg so với HA bình thường trước đó mà
không có nguyên nhân nào khác), tình trạng này kéo
dài ít nhất 1 giờ mặc dù đã truyền dịch đầy đủ.
Hoặc Cần phải dùng thuốc vận mạch để duy trì HA
tâm thu ≥ 90 mmHg hoặc HA trung bình ≥ 70
mmHg.
Sốc khó phục hồi
(Refractory shock)
Sốc nhiễm trùng kéo dài hơn 1 giờ mà không đáp
ứng với dịch truyền hoặc thuốc vận mạch.
Hội chứng rối loạn
chức năng đa cơ quan
(Multiple Organ
Dysfuntion Syndrome)
Rối loạn chức năng từ 2 cơ quan trở lên đòi hỏi phải
can thiệp để duy trì thăng bằng nội môi
(homeostasis).
9
12. HỎI BỆNH
• BỆNH SỬ
– Đặc điểm sốt:
– Các triệu chứng kèm theo sốt: ho, nhức đầu, tiêu chảy, tiểu
gắt…
– Đặc điểm của các triệu chứng
– Thứ tự và diễn tiến của các triệu chứng
• DỊCH TỄ HỌC: nơi cư ngụ hoặc lui tới, tiền sử du lịch,
tiếp xúc với thú vật bệnh.
• TIỀN CĂN: bệnh lý có sẵn, các thuốc đã và đang dùng…
Cần hỏi nhiều lần nếu còn có điều gì chưa rõ ràng.
12
13. KHÁM LÂM SÀNG:
xác định cơ quan tổn thương
• + Đầu mặt cổ, chú ý dấu màng não,
+ Họng: sang thương ở họng
+ Tim: âm thổi tâm thu, tâm trương
+ Phổi: ran phổi, tràn dịch màng phổi
+ Bụng: khối u, gan lách lớn..
+ Trực tràng, tinh hoàn, cơ quan vùng chậu ở nữ.
+ Da niêm: sang thương da, XH da, dưới móng…
+ Hạch: thượng đòn, cổ, khuỷu, nách, bẹn…
+ ….
13
21. CHẨN ĐOÁN TÁC NHÂN GÂY BỆNH
1. Do vi trùng
- Vi trùng thường: Gram (-), Gram (+)
- Vi trùng lao: Phổi và ngoài phổi
1. Do vi rút:
2. Do ký sinh trùng: sốt rét, amíp, sán lá gan lớn
3. Nấm: thường xảy ra trên cơ địa suy giảm miễn dịch
* Lưu ý: Trên cơ địa suy giảm miễn dịch, có thể bị nhiều
tác nhân gây bệnh cùng lúc
21
22. CHẨN ĐOÁN CƠ QUAN BỊ TỔN THƢƠNG
1. Màng não: Viêm màng não mủ, lao nấm, KST
2. Phổi: Viêm phổi VT, virus, lao
3. Tim: VNTM
4. Gan, đường mật: Nhiễm trùng đường mật, áp xe gan…
5. Hệ niệu: Nhiễm trùng tiểu trên, dưới
6. Sinh dục: nhiễm trùng hậu sản
7. ….
22
23. CHẨN ĐOÁN TÁC NHÂN Ở NGƢỜI CÓ
BỆNH NỀN
1. TIỂU ĐƢỜNG
- Nhiễm trùng thường gặp: NTH, nhiễm trùng tiểu, áp
xe gan
- Tác nhân hay gặp: trực trùng gram âm, lưu ý bệnh
Melioidosis (do Burkholderia pseudomallei)
2. XƠ GAN
- Nh trùng thường gặp: NT dịch báng, NTH
- Tác nhân thường gặp: Ecoli, Klebsiella, Streptococcus
23
24. 1. GIẢM BẠCH CẦU ĐA NHÂN TRUNG TÍNH
- Nhiễm trùng thường gặp: NTH
- Tác nhân hay gặp: trực trùng gram âm, lưu ý
Pseudomonas
24
27. MỘT SỐ LƢU Ý
1. Môt cơ quan bị tổn thương có thể do nhiều loại tác
nhân gây ra.
2. Một tác nhân gây bệnh có thể gây tổn thương nhiều cơ
quan khác nhau.
27
28. SỐT KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
(Fever of Unknown Origin- FUO)
28
PHẦN II
29. Nội dung
1. Định nghĩa và phân loại
2. Các nguyên nhân thường gặp
3. Cách tiếp cận chẩn đoán
29
30. 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI FUO
1.1. Định nghĩa (theo Petersdorf và Beeson -1961):
Sốt nhiều lần T0 > 38,30C (>1010F)
Thời gian sốt > 3 tuần
Không tìm ra chẩn đoán sau 1 tuần nằm viện
30
1.2. Định nghĩa (theo Durack và Street) -1991*):
FUO cổ điển
FUO ở bệnh nhân đang nằm bệnh viện
FUO ở bệnh nhân giảm BC hạt
FUO ở người nhiễm HIV
*: Curr Clin Top Infect Dis;11:37
35. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
(theo Durack và Street)
35
Phân loại FUO Định nghĩa
Cổ điển T0> 38,30C (100,90F), kéo dài > 3 tuần, khám
ngoại trú ít nhất 3 lần hoặc nằm viện 3 ngày
Trong bệnh viện T0> 38,30C, nhập viện 24h nhưng không sốt
hoặc không có ổ NT đang TK ủ bệnh lúc nhập
viện, tìm 3 ngày nhưng KRNN
Ở người giảm
neutrophil
T0> 38,30C, Neutrophil 500/l, tìm 3 ngày
nhưng KRNN
Cơ địa HIV T0> 38,30C, HIV(+), Sốt> 4 tuần đối với BN
ngoại trú, nhập viện > 3 ngày
36. Phân loại FUO Nguyên nhân FUO
Cổ điển Nhiễm trùng, bệnh lý ác tính, bệnh collagen
mạch máu
Trong bệnh viện Viêm ruột do Clostridium difficile, do thuốc,
thuyên tắc phổi, viêm TM nhiễm trùng, viêm
xoang
Ở người giảm
neutrophil
NT cơ hội, aspergillosis, candidiasis, herpes
vius
Cơ địa HIV CMV, MAC, PCP, do thuốc, Kaposi’s sarcoma,
lymphoma
36
NGUYÊN NHÂN FUO
43. Nhiễm trùng Nguyên nhân FUO
Do vi trùng Lao phổi và ngoài phổi
Áp xe trong ổ bụng, viêm nội TM, viêm
tủy xương, viêm xoang, viêm tiền liệt
tuyến.
Virus HIV, EBV, CMV, bệnh Lyme
KST KSTSR, áp xe gan do amíp
43
ỄM TRÙNG TRONG FUO
44. SỐT KHÔNG CHẨN ĐOÁN ĐƢỢC
NGUYÊN NHÂN
Nhóm 1: BN nhiễm siêu vi kéo dài nhưng tự
giới hạn. Không phân lập được virus.
Nhóm 2: BN đáp ứng tốt với kháng sinh
nhiễm vi trùng.
Nhóm 3: gồm BN có sốt đáp ứng nhanh với
steroids, giống như một bệnh liên quan đến
miễn dịch.
44
51. Lưu đồ tìm nguyên nhân 1 BN sốt
51
Hỏi bệnh sử, khám
LS, DTH, tiền căn
CTM, KSTSR, Paracheck, X-quang phổi,
siêu âm bụng, TPTNT, cấy máu, Widal
Làm XN đặc hiệu để
Nhiễm trùng
- HIV test
- Lao
- CMV, EBV
-SA tim
Bệnh lý ác
tính
Huyết đồ
Tủy đồ
PSA, CEA,
AFP
Bệnh tự miễn
ANA, anti ds-
DNA, RF, LDH,
CPK, AST, ALT.
Khác
CT scan bụng,
ngực, MRI
Sốt >38,30C
I
II
III
Có
Có
Không
Không
Làm XN đặc hiệu để
52. 1. Xử trí như thế nào khi BN mới
nhập viện???
1. Nặng: Hồi sức, tìm nguyên nhân, điều trị theo
kinh nghiệm?
2. Tình trạng BN có thể chờ được: Chờ xác định
nguyên nhân để có hướng điều trị đặc hiệu
theo nguyên nhân
52
53. KẾT LUẬN
• Chẩn đoán nguyên nhân gây sốt đôi khi còn gặp
nhiều khó khăn, nhất là FUO
• Khám bệnh cẩn thận, cố gắng tìm các triệu chứng
“chìa khóa” sẽ giúp tìm được nguyên nhân. Đồng
thời nâng cao chất lượng XN của các cơ sở y tế
• Chẩn đoán, xử trí mức độ nặng của bệnh và tìm
nguyên nhân gây sốt luôn luôn phải thực hiện
đồng thời
53