Suy hô hấp - ICU Protocols A Stepwise ApproachMedical ShareSuy hô hấp - ICU Protocols A Stepwise ApproachSuy hô hấp cấp là hậu quả từ sự suy giảm hệ thống hô hấp ở một hoặc cả hai
chức năng trao đổi khí của nó — nhận oxy và loại bỏ cacbon điôxít. Nó là
nguyên nhân chính gây mắc bệnh và tử vong ở các đơn vị hồi sức tích cực
(ICUs). Có hai loại — loại 1 là suy hô hấp do giảm oxy máu và loại 2 là suy hô
hấp do tăng cacbon điôxít máu.
Bước 1: Hồi sức tim phổi ban đầu
Tất cả bệnh nhân nên được hồi sức như được đề cập ở Chương 78.
• Đường thở (Airway): Tất cả bệnh nhân có thay đổi tri giác, thì đảm bảo
đường thở an toàn là ưu tiên hàng đầu. Điều này bao gồm làm sạch đường hô hấp
trên và giữ nó thông suốt. Nếu bệnh nhân không thể duy thì đường thở, nên đặt
nội khí quản để giữ đường thở thông suốt.
ô hấp (Breathing): Một khi đường thở thông suốt, hô hấp phải được đánh
giá. Nếu quá trình trao đổi khí không được đầy đủ, thở oxy và thông khí hỗ trợ
nên được chỉ định.
• Tuần hoàn (Circulation): Nên thiết lập một đường tĩnh mạch và bắt đầu
truyền dịch.
Bước 2: Đánh giá lâm sàng bao gồm hỏi tiền sử và thăm khám lâm sàng
chi tiết
• Hỏi tiền sử phù hợp và thăm khám lâm sàng chi tiết để phân biệt nguyên
nhân do phổi hoặc ngoài phổi và để biết đó là suy hô hấp loại 1 hay loại 2 (Bảng
2.1và 2.2). Đánh giá mức độ nặng và tìm nguyên nhân trực tiếp hay gián tiếp gây
ra bệnh. Cần tập trung cụ thể vào các vấn đề sau:
– Đánh giá hệ thần kinh và hô hấp một cách chi tiết.
– Tìm kiếm các đặc điểm lâm sàng của giảm oxy mô và tăng cacbon điôxít
máu (Bảng 2.1và 2.2).
– Các dấu hiệu tăng áp phổi và suy thất phải.
– Các đặc điểm lâm sàng của dùng thuốc quá liều.
– Biến dạng thành ngực, béo phì.
Bước 3: Kiểm tra Sp02 và phân tích khí máu động mạch
Sp02 và khí máu động mạch đóng vai trò chính của chẩn đoán và cần thiết để
quyết định can thiệp điều trị.
• Đo Sp02 đập là một kĩ thuật nhanh để biết nếu có tình trạng giảm oxy mô rõ
rệt, nhưng nó không cho biết có tăng cacbon điôxít máu hay không. Như vậy,
việc đánh giá mức độ nặng của tình trạng giảm oxy mô bằng độ bão oxy dựa vào
mạch đập nên thận trọng khi bệnh nhân đã được thở oxy.
Bảng 2.1 Các đặc điểm lâm sàng liên quan hạ oxy mô
Bồn chồn, lo âu
Dễ bị kích thích, hoạt động trí tuệ kém, và suy giảm ý thức
Xanh tím
Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp
Nhịp tim chậm, rối loạn nhịp
Sốc, tụt huyết áp
Co giật, hôn mê, tử vong Các đặc điểm lâm sàng liên quan tăng cacbon điôxít máu
Đau đầu
Ngủ gà, lú lẫn
Chi ấm, đỏ bừng, đổ mồ hôi
Mạch dội (mạnh), nhịp tim nhanh
Run, giật cơ, suy tư thế vận động (asterixis), co giật
Phù gai thị, hôn mê
• Phân tích khí máu động mạch cần thiết cho cả việc chẩn đoán và các quyết
định điều trị.
– Suy hô hấp loại 1 được xác định bởi tình trạng giảm oxy máu (PaO2 < 60
mmHg). Có hoặc không kèm theo tăng khuynh áp oxy qua màng phế nang mao
mạch, PaCO2 thấp hoặc bình thường.
– Suy hô hấp loại 2 được chẩn đoán khi PaO2 nhỏ hơn 60 mmHg kèm theo
PaCO2 lớn hơn 45 mmHg và toan hô hấp.
• Theo dõi và đánh giá pH và HCO3- để quyết định suy hô hấp loại 2 là cấp
tính, hay cấp trên nền mạ
Suy hô hấpBệnh Hô Hấp Mãn TínhSuy hô hấp là tình trạng suy giảm đáng kể khả năng trao đổi khí của hệ hô hấp, biểu hiện bằng sự giảm oxy máu (hypoxemia) và/hoặc tăng CO2 máu (hypercapnia).
Suy hô hấpBệnh Hô Hấp Mãn TínhSuy hô hấp là tình trạng suy giảm đáng kể khả năng trao đổi khí của hệ hô hấp, biểu hiện bằng sự giảm oxy máu (hypoxemia) và/hoặc tăng CO2 máu (hypercapnia).
2_ LỰA CHỌN ICSLABA TRONG QUẢN LÝ HEN TỪ GÓC NHÌN KINH TẾ Y TẾ_ BS CKII_ Nguy...Cong Duy
tiếp cận bệnh nhân suy hô hấp -CK115.pptx
1. TIẾP CẬN
SUY HÔ HẤP CẤP
1
HV : NGUYỄN NGỌC QUỲNH DUY
LÊ HỒ TÙNG DƯƠNG
CK1 HSCC 2023-2025
2. MỤC TIÊU
1 . Định nghĩa suy hô hấp – cấu tạo cơ quan hô hấp
2. Phân loại suy hô hấp - Nguyên nhân suy hô hấp
3. Tiếp cận chẩn đoán
4. Nguyên tắc xử trí
3. 1. ĐỊNH NGHĨA
Suy hô hấp (SHH) là giảm cấp tính chức năng thông
khí của bộ máy hô hấp và / hoặc chức năng trao đổi
khí của phổi – phải dựa trên khí máu động mạch.
Respiratory Distress
4. CẤU TẠO CƠ QUAN HÔ HẤP
- Bơm hô hấp :
Trung tâm hô hấp
Hệ thống dẫn truyền thần kinh
Cơ hô hấp và khung xương lồng ngực
- Đơn vị hô hấp :
Phế nang
Mao mạch phổi
Đường dẫn khí
8. CHỨC NĂNG CƠ QUAN HÔ HẤP
Trao đổi khí giữa tế bào – môi trường:
- Cung cấp oxy
- Thải carbonic
Thông qua các quá trình :
- Quá trình thông khí
- Quá trình khuếch tán khí qua màng phế nang – mao mạch
- Quá trình vận chuyển khí trong máu
9. Máu tĩnh mạch đến phổi:
Chênh lệch phân áp oxy
giữa phế nang ( PO2 104
mmHg) và máu ( PO2
49mmHg)
O2 từ phế nang khuếch tán
qua màng hô hấp vào huyết
tương dưới dạng hòa tan
Tương tự với CO2
Click icon to add picture
10. Các dạng O2 được vận
chuyển trong máu :
Dạng hòa tan
Dạng kết hợp với
Hemoglobin : Chủ yếu
11. Các dạng CO2 được vận
chuyển trong máu:
Dạng hòa tan : #7%
Dạng được hemoglobin
vận chuyển : #23%
Dạng Bicarbonat : 70%
Click icon to add picture
13. SUY HÔ HẤP TYPE 1
Suy hô h p type 1 c nh ngh a b i tình tr ng h oxy máu kèm theo v i CO2 trong máu bình th ng
ấ đượ đị ĩ ở ạ ạ ớ ườ
ho c th p
ặ ấ
G i là h oxy máu m c trung bình c n x trí khi paO2 < 60 mmHg (ho c 8kPa), t ng ng v i
ọ ạ ứ độ ầ ử ặ ươ đươ ớ
SaO2 < 90%
Hậu quả của bất thường trao đổi khí tại phổi:
Bất xứng giữa thông khí-tưới máu tại phổi
Có nối tắt giữa máu tĩnh mạch và hệ động mạch (shunt phải-trái)
Rối loạn khuếch tán qua màng phế nang - mao mạch
18. SUY HÔ HẤP TYPE 2
c nh ngh a khi paco2 máu t ng cao > 45mmhg (ho c > 6,1kpa) dù pao2 có th m c bình th ng
Đượ đị ĩ ă ặ ể ở ứ ườ
hay không.
paco2 tăng cao do giảm thông khí phế nang hoặc thông khí không thỏa đáng so với
nhu cầu thông khí
25. PHÂN LOẠI
Nguy k ch
ị
RL nh p
ị thở n ng
ặ
RL huy t
ế ng
độ rõ
RL ý th c
ứ rõ
NẶNG
Chưa có dấu
hiệu nguy kịch
Có thể trì hoãn hỗ
trợ công thở
NGUY KỊCH
Rối loạn huyết động
Rối loạn tâm thần
kinh
29. phân bi t suy hô h p type 1 hay type 2, ng i ta th ng tính toán khuynh áp oxy ph nang – ng
Để ệ ấ ườ ườ ế độ
m ch p(A-a)O2, t c là hi u s áp su t oxy trong ph nang (pAO2) và paO2 (máu ng m ch
ạ ứ ệ ố ấ ế độ ạ
N u p(A-a)O2 t ng cao cho th y có s b t th ng trao i oxy t ph nang qua màng ph nang – mao
ế ă ấ ự ấ ườ đổ ừ ế ế
m ch n h tu n hoàn ph i, th ng liên quan n h oxy máu do suy hô h p type 1.
ạ đế ệ ầ ổ ườ đế ạ ấ
N u p(A-a)O2 trong gi i h n bình th ng th ng liên quan n các nguyên nhân h oxy máu do suy hô
ế ớ ạ ườ ườ đế ạ
h p type 2.
ấ
Giá trị bình thường : người trẻ < 15mmHg ; người lớn tuổi < 20mmHg
Hoặc : paO2/ pAO2 là 0,75 – 0,9 và t ng ng v i suy hô h p type 2
ươ ứ ớ ấ
paO2/ pAO2 < 0,75 cho thấy có rối loạn trao đổi khí tại phổi liên quan đến suy
hô hấp type 1
31. NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ
Xác định mức độ suy hô hấp
Đảm bảo đường thở
Sửa chữa giảm oxy máu – tăng co2 máu
Tìm và điều trị nguyên nhân gây ra nếu có thể
32. XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ SHH
Nặng : đảm bảo đường thở , sử dụng thuốc,oxy liệu pháp , theo dõi diễn tiến
Nguy kịch : Thiết lập đường thở cấp cứu ,thông khí cơ học , xử trí thuốc đồng thời
33. ĐẢM BẢO ĐƯỜNG THỞ
Đặt bệnh nhân ở tư thế thuận lợi cho hồi sức và lưu thông đường thở
Lập đường thở cấp cứu : Nội khí quản , mở khí quản ,mask ,…
34. XỬ TRÍ GIẢM OXY MÁU
M c tiêu phù h p c ch b nh sinh
ụ ợ ơ ế ệ
PaO2 > 60mmHg ,SpO2 > 90%
L a ch n ph ng pháp ,d ng c phù h p :
ự ọ ươ ụ ụ ợ
Canula , mask , không xâm l n
ấ
Thông khi xâm l n
ấ
35. XỬ TRÍ TĂNG CO2 MÁU
Sửa chữa cân bằng cung/cầu thông khí
Tăng cung : theo cơ chế bệnh sinh
Giảm cầu : Hạ sốt ,kháng sinh,an thần,giảm đau
Thông khí không xâm lấn
Thông khí xâm lấn khi suy hô hấp mức độ nguy kịch
36. SIÊU ÂM PH I
Ổ
Rocca, Eduardo et al. “Lung Ultrasound in Critical Care and Emergency Medicine: Clinical Review.”
Advances in respiratory medicine vol. 91,3 203-223. 17 May. 2023, doi:10.3390/arm91030017
37. SIÊU ÂM PH I
Ổ
Thang i m
đ ể LUSS (lung ultrasound score):
Giúp ánh
đ giá m c
ứ độ t n
ổ th ng
ươ ph i.
ổ
Và v i
ớ LUSS > 18 cho th y
ấ tỉ lệ tử vong t ng
ă cao và òi
đ h i
ỏ c n
ầ xem xét thở máy
xâm nh p.
ậ