Chuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyềnHA VO THIChuyên đề kháng sinh tiêm truyền và pha thuốc KS vào dung dịch tiêm truyền
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA GYNOFLOR TRONG VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA GYNOFLOR TRONG VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆU TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA GYNOFLOR TRONG VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA GYNOFLOR TRONG VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆU TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Bqt.ppt.0341Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 đặc điểm của hội chứng thiếu máu và một số yếu tố liên quan trong bệnh viêm khớp dạng thấp.
Phí tải 10.000đ
LH tải tài lieu 0915.558.890
Chuyên Đề Thăm Dò Chức Năng Các Phương Pháp Đánh Giá Chức Năng Thông Khí Của ...nataliej4Chuyên Đề Thăm Dò Chức Năng Các Phương Pháp Đánh Giá Chức Năng Thông Khí Của Mũi
NGHIÊN CỨU CĂN NGUYÊN VI KHUẨN VÀ HIỆU QUẢ PHỐI HỢP KHÁNG SINH TRÊN MỘT SỐ CH...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU CĂN NGUYÊN VI KHUẨN VÀ HIỆU QUẢ PHỐI HỢP KHÁNG SINH TRÊN MỘT SỐ CHỦNG ĐA KHÁNG GÂY NHIỄM TRÙNG TIẾT NIỆU TẠI BỆNH VIỆN TWQĐ 108
Nhận xét đặc điểm mô bệnh học và bộc lộ thụ thể yếu tố phát triển biểu bì tro...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nhận xét đặc điểm mô bệnh học và bộc lộ thụ thể yếu tố phát triển biểu bì trong ung thư biểu mô tuyến của phổi
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Cac khang sinh moi dieu tri vi khuan gram am da khangLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Các kháng sinh mới điều trị vi khuẩn gram âm đa kháng
PGS.TS Trần Văn Ngọc
Các kháng sinh mới điều trị vi khuẩn gram âm đa kháng
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA GYNOFLOR TRONG VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA GYNOFLOR TRONG VIÊM ÂM ĐẠO KHÔNG ĐẶC HIỆU TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Bqt.ppt.0341Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 đặc điểm của hội chứng thiếu máu và một số yếu tố liên quan trong bệnh viêm khớp dạng thấp.
Phí tải 10.000đ
LH tải tài lieu 0915.558.890
Chuyên Đề Thăm Dò Chức Năng Các Phương Pháp Đánh Giá Chức Năng Thông Khí Của ...nataliej4Chuyên Đề Thăm Dò Chức Năng Các Phương Pháp Đánh Giá Chức Năng Thông Khí Của Mũi
NGHIÊN CỨU CĂN NGUYÊN VI KHUẨN VÀ HIỆU QUẢ PHỐI HỢP KHÁNG SINH TRÊN MỘT SỐ CH...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU CĂN NGUYÊN VI KHUẨN VÀ HIỆU QUẢ PHỐI HỢP KHÁNG SINH TRÊN MỘT SỐ CHỦNG ĐA KHÁNG GÂY NHIỄM TRÙNG TIẾT NIỆU TẠI BỆNH VIỆN TWQĐ 108
Nhận xét đặc điểm mô bệnh học và bộc lộ thụ thể yếu tố phát triển biểu bì tro...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nhận xét đặc điểm mô bệnh học và bộc lộ thụ thể yếu tố phát triển biểu bì trong ung thư biểu mô tuyến của phổi
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Cac khang sinh moi dieu tri vi khuan gram am da khangLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Các kháng sinh mới điều trị vi khuẩn gram âm đa kháng
PGS.TS Trần Văn Ngọc
Các kháng sinh mới điều trị vi khuẩn gram âm đa kháng
MICE Trường Anh ngữ IU Cebu Brochure 2025.pdfDu học MICE - Du học tiếng Anhhttps://tienganhtaiphi.com/truong-anh-ngu-iu-cebu/
IU English Academy cam kết mang đến một chương trình học tiếng Anh toàn diện dành cho học viên chuẩn bị du học hoặc làm việc quốc tế. Bên cạnh việc rèn luyện ngôn ngữ, IU đặc biệt chú trọng đến các hoạt động ngoại khóa, bao gồm các lớp thể thao fitness như Yoga, Kickboxing và nhảy Zumba. Những hoạt động này không chỉ nâng cao sức khỏe mà còn giúp phát triển kỹ năng làm việc nhóm và tinh thần thể thao, giúp học viên sẵn sàng cho mọi thử thách trong tương lai.
==== Du học MICE - Du học tiếng Anh ====
🏡 Công ty TNHH tư vấn MICE
📱 Hotline/Zalo/Viber: 0904137471
📧 info@tienganhtaiphi.com
🖱️ http://tienganhtaiphi.com
🖱️ Nhóm học TA online 1 kèm 1: https://www.facebook.com/groups/2157125567720037
📬 39/15 Đường 102, P. Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức (Q9), TP.HCM
2. A. CÁC PHƯƠG PHÁP ÍT XÂM HẠI QUA NỘI SOI
• Thử nhiệm Urease
• Nuôi cấy vi khuẩn
• Xác định acid nhân của vi khuẩn (AND)
• Chẩn đoán mô bệnh học
• Phản ứng chuỗi Polymerase Chained Reaction PCR
3. B.CÁC PHƯƠG PHÁP KHÔNG XÂM HẠI
• Test chẩn đoán Helicobacter pylori qua hơi thở(Urea Breath Test)
• Chẩn đoán huyết thanh ( xét nghiệm máu)
• Test nhanh bằng huyết thanh ( Doctor test):
• Test huyết thanh phát hiện kháng thể kháng CagA
• Tìm kháng thể kháng H.p trong nước tiểu
• Immunoblot
• Xét nghiệm phân
4. THỬ NGHIỆM UREASE
• Test này xác đ nh ho t đ men urease c a H.p b ng vi c đ t m u mô d
ị ạ ộ ủ ằ ệ ặ ẫ ạ
dày vào môi tr ng l ng (test maison, CU test) ho c bán đ c (CLOtest, HUT
ườ ỏ ặ ặ
test) ho c trên m t cái màng g i là Pyloritek có ch a urea và m t ch t ch th
ặ ộ ọ ứ ộ ấ ỉ ị
màu theo pH.
• Nguyên t c c a th nghi m là nh m phát hi n men urease c a H.p,. Men
ắ ủ ử ệ ằ ệ ủ
urase c a H.p có trong m u mô d dày s làm bi n đ i urease thành
ủ ẫ ạ ẽ ế ổ
amoniac ( NH3), NH3 làm môi tr ng thu c th
ườ ố ử (phenolphthalein) có pH
ki m, vì v y làm thay đ i màu c a ch t ch th và theo ph n ng sau:
ề ậ ổ ủ ấ ỉ ị ả ứ
5. THỬ NGHIỆM UREASE
• Clo test: Campylobacter Like Organism test
• CLOtest sử dụng mẫu thử là hổn hợp gồm: agar gel có chứa urea, chất chỉ thị
đỏ phenol, chất kìm hãm vi khuẩn. Mẫu sinh thiết niêm mạc dạ dày lấy trong
nội soi được vùi urease vào đó
• Kết quả: dương tính khi mẫu thử CLOtest đổi màu từ vàng sang màu hồng
cánh sen .
• Âm tính giả:mật độ vi khuẩn thấp, đang xuất huyết tiêu hóa, teo niêm mac dạ
dày, u MALT, mới vừa dùng kháng sinh hoặc PPI.
6. THỬ NGHIỆM UREASE
• Áp dụng và giá trị của thử nghiệm CLOtest:
-đây là một thử nghiệm nhanh chóng, rẻ tiền, đơn giản và hữu hiệu để phát
hiện H.p.
-Độ nhạy và độ đặc hiệu trên 90% và nếu sinh thiết ở cả hai mẫu ở hang vị và
thân vị thì độ nhạy sẽ tăng thêm 4,3% so với chỉ lấy một mẫu ở hang vị
- Đánh giá kết quả sau điều trị
- Quan sát được hình thái, mức độ tổn thương dạ đày.
7. THỬ NGHIỆM UREASE
• Nhược điểm:
Gây khó chịu khi nội soi
Thủ thuật đòi hỏi phải nhịn ăn
8. NUÔI CẤY VI KHUẨN
• L y m u mô niêm m c d dày đem nhu m Gram đ tìm s hi n di n c a vi
ấ ẫ ạ ạ ộ ể ự ệ ệ ủ
khu n.
ẩ
• Tuy nhiên, đ nh y không cao. Đ xác đ nh chính xác nhi m H.p v m t
ộ ạ ể ị ễ ề ặ
ph ng di n vi trùng h c c n ph i nuôi c y vi khu n.
ươ ệ ọ ầ ả ấ ẩ
• nuôi c y là th nghi m đ c hi u nh t và có th nói đó là tiêu chu n vàng có
ấ ử ệ ặ ệ ấ ể ẩ
đ đăc hi u 100%
ộ ệ
• Nuôi c y còn cho bi t m t đ c a H.p, câu trúc gen c a các ch ng H.p khác
ấ ế ậ ộ ủ ủ ủ
nhau. Nuôi c y còn cho bi t d ng hình c u c a H.p là hình thái thoái hóa c a
ấ ế ạ ầ ủ ủ
vi khu n.
ẩ
9. NUÔI CẤY VI KHUẨN
• Cách thực hiện
Yêu cầu dùng môi trường cấy thích hợp thuộc loại Portagerm pylori
(bioMerieux) cho phép bảo quản mẫu sinh thiết 24 giờ với nhiệt độ bên ngoài.
Định danh vi khuẩn bằng nhuộm Gram phối hợp với sự hiện diện của men
catalase, oxydasae và urease.
10. XÁC ĐỊNH ACID NHÂN CỦA VI KHUẨN (AND)
• Ph n ng khu ch đ i gen cho phép phát hi n chu i ADN đ c hi u c a H.p
ả ứ ế ạ ệ ỗ ặ ệ ủ
trong m u sinh thi t d dày, trong d ch d dày, trong ch t nhày ho c trong
ẫ ế ạ ị ạ ấ ặ
n c b t, trong m ng bám răng, trong phân
ướ ọ ả
u đi m:
Ư ể Ph ng pháp này có th phát hi n m t đ vi khu n th p < 106
ươ ể ệ ậ ộ ẩ ấ
vi khu n
ẩ
Nh c đi m: không cho phép xác đ nh s hi n di n c a vi khu n s ng.
ượ ể ị ự ệ ệ ủ ẩ ố
11. CHẨN ĐOÁN MÔ BỆNH HỌC
• Mô b nh h c đ c s d ng r ng rãi đ ch n đoán nhi m H.p v i các
ệ ọ ượ ử ụ ộ ể ẩ ễ ớ
ph ng pháp nhu m heamatoxyline và eosin (HE), Giemsa, Warthin-Starry,
ươ ộ
nhu m tím Cresyle, nhu m b c ho c Acridin Orange, nhu m b c cho hình nh
ộ ộ ạ ặ ộ ạ ả
H.p rõ nh t
ấ
ý ngh a:
ĩ
• không ch nh m xác đ nh s hi n di n c a H.p mà còn đ đánh giá nh ng
ỉ ằ ị ự ệ ệ ủ ể ữ
th ng t n kèm theo niêm m c d dày nh viêm c p, viêm m n tính ho t
ươ ổ ở ạ ạ ư ấ ạ ạ
đ ng , viêm teo, chuy n s n, ngh ch s n và carcinome d dày.
ộ ể ả ị ả ạ
13. Ưu điểm: chẩn đoán nhiễm H.p trước điều trị, PCR còn dùng để theo dõi
sau điều trị tiệt trừ H.p
- có thể phân biệt được sự khác nhau giữa tái nhiễm và tái phát, hoặc là một
nhiễm khuẩn khác kết hợp
- PCR còn giúp tìm ra gen đột biến tạo ra sự kháng thuốc của vi khuẩn
Nhược điểm: do chi phí cao, máy đắt tiền, đòi hỏi nhân viên xét nghiệm
lành nghề nên kỹ thuật này chưa thông dụng lắm ở Việt Nam nhất là ở vùng
sâu, vùng xa.
14. 2. CÁC PHƯƠG PHÁP KHÔNG XÂM HẠI
• 2.1. Test chẩn đoán Helicobacter pylori qua hơi thở(Urea Breath Test
xét nghiệm HP qua hơi thở (còn gọi là Test hơi thở Ure hoặc Test hơi thở
C13)
đối tượng
- Người có triệu chứng về tiêu hóa
- Tiền sử
- Không muốn thực hiện phương pháp khác
- Đánh giá lại tình trạng nhiễm HP
15. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
• B c 1: Ng i b nh đ c nhân viên y t cho u ng 1 viên thu c có ch
ướ ườ ệ ượ ế ố ố ứa
urea đánh dấu *C14, C13 và ng i ch trong kho ng 15 – 25 phút.
ồ ờ ả
• B c 2: K thu t viên s đ a cho ng i b nh d ng c xét nghi m (m t cái
ướ ỹ ậ ẽ ư ườ ệ ụ ụ ệ ộ
th ) và yêu c u th i vào d ng c xét nghi m. Th i gian th i kho ng 5 – 10
ẻ ầ ổ ụ ụ ệ ờ ổ ả
phút tùy ng i b nh cho đ n khi đ l ng CO2 cho m t l n xét nghi m.
ườ ệ ế ủ ượ ộ ầ ệ
(vòng tròn trên d ng c xét nghi m chuy n t màu vàng cam sang màu vàng
ụ ụ ệ ể ừ
chanh)
• B c 3: Ki m tra k t qu trên máy phân tích và k t lu n có s t n t i c a vi
ướ ể ế ả ế ậ ự ồ ạ ủ
khu n HP trong d dày hay không?
ẩ ạ
18. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM
Ưu đi m
ể
- Đ nh y cao (95) phát hi n đ c HP dù t i l ng th p
ộ ạ ệ ượ ả ượ ấ
- Đ chuyên bi t cao(96%)
ộ ệ
- Đ chính xác cao (90%)
ộ
- Ti t ki m th i gian
ế ệ ờ
- An toàn, không đau
- Ki m tra s hi u qu c a đii u tr HP
ể ự ể ả ủ ề ị
- Đánh giá chính xác l ng Hp đang o t đ ng
ượ ạ ộ
19. NHƯỢC ĐIỂM
- Không thể theo dõi, đánh giá cụ thể tình trạng tổn thương dạ dày như
phương pháp nội soi. Do đó, khi có những tổn thương trong dạ dày thì người
bệnh khó có thể biết được.
-Chi phí kiểm tra của phương pháp này cao hơn so với cách kiểm tra bằng
xét nghiệm máu hay xét nghiệm phân. Không được phổ biến.
20. 2.2 XÉT NGHIỆM MÁU (CHẨN ĐOÁN HUYẾT
THANH)
• Chẩn đoán huyết thanh bằng phương pháp ELISA (Enzyme Linked Immuno
Sorbent Assay) để phát hiện kháng thể IgG kháng H.p
• ELISA là viết tắt của Enzyme-linked immunosorbent assay hay còn
được gọi là enzyme immunoassay (EIA). Xét nghiệm ELISA là kỹ thuật
sinh hóa được dùng trong miễn dịch học để có thể phát hiện sự có mặt
của những kháng thể hay kháng nguyên trong mẫu phục vụ chẩn đoán
bệnh lý
21. CƠ CHẾ
• Khi có vi khu n HP ký sinh, c th b ký sinh s đáp ng mi n d ch b ng cách s n xu t kháng
ẩ ơ ể ị ẽ ứ ễ ị ằ ả ấ
th đ c hi u v i HP ( bao g m HP - IgG và HP - IgM).
ể ặ ệ ớ ồ
• Xét nghi m máu tìm HP đ c d a trên hàm l ng kháng th IgG trong máu kháng l i xo n
ệ ượ ự ượ ể ạ ắ
khu n HP b ng xét nghi m ELISA. Theo th ng kê, xét nghi m này có đ đ c hi u cao, lên
ẩ ằ ệ ố ệ ộ ặ ệ
đ n trên 90% và đ nh y dao đ ng t 60 đ n 90%. Xét nghi m HP qua máu cho phép bác
ế ộ ạ ộ ừ ế ệ
s xác đ nh đ c vi khu n có trong máu hay không.
ĩ ị ượ ẩ
22. U ĐI M:
Ư Ể
• Xét nghi m HP trong máu thu n ti n trong quá trình khám s c kho cùng v i
ệ ậ ệ ứ ẻ ớ
các xét nghi m sàng l c khác, l y m u máu 1 l n. R t d th c hi n và đ n
ệ ọ ấ ẫ ầ ấ ễ ự ệ ơ
gi n nên b nh nhân có th đ n làm b t k c s y t , c s khám ch a
ả ệ ể ế ở ấ ỳ ơ ở ế ơ ở ữ
b nh nào trên c n c.
ệ ả ướ
• Giá thành r và không gây nhi u đau đ n hay khó ch u cho ng i b nh.
ẻ ề ớ ị ườ ệ
23. NH C ĐI M:
ƯỢ Ể
• xét nghi m HP b ng ph ng pháp xét nghi m máu th ng cho k t qu
ệ ằ ươ ệ ườ ế ả
d ng tính gi , đ chính xác không cao b i vì m t s tr ng h p b nh nhân
ươ ả ộ ở ộ ố ườ ợ ệ
đã đi u tr kh i HP nh ng kháng th v n còn l u l i trong máu. Ho c vi
ề ị ỏ ư ể ẫ ư ạ ặ
khu n HP có th t n t i trong khoang mi ng, xoang, đ ng ru t,... nh ng l i
ẩ ể ồ ạ ệ ườ ộ ư ạ
không gây b nh..
ệ
24. CÁC TRƯỜNG HỢP ƯU TIÊN DUNG PHƯƠG
PHÁP XÉT NGHIỆM MÁU
• b nh nhân đang có tình tr ng loét d dày ch y máu, ho c ng i b nh b
ệ ạ ạ ả ặ ườ ệ ị
viêm teo d dày c n ph i khám và theo dõi s c kh e đ nh k nh m phát hi n
ạ ầ ả ứ ỏ ị ỳ ằ ệ
nguy c b lo n s n (giai đo n ti n ung th ),….
ơ ị ạ ả ạ ề ư
• áp d ng trong các nghiên c u d ch t khi bác s c n nh ng ch n đoán khác
ụ ứ ị ễ ĩ ầ ữ ẩ
nhau t i các qu n th khác nhau nh m m c đích đ a ra k t qu chính xác và
ạ ầ ể ằ ụ ư ế ả
ph c v cho vi c nghiên c u.
ụ ụ ệ ứ
25. 2.3TEST NHANH BẰNG HUYẾT THANH
( DOCTOR TEST):
• Test nhanh b ng huy t thanh ch y u ph c v cho các bác s lâm sàng th c
ằ ế ủ ế ụ ụ ĩ ự
hành t i các c s y t , ít khi đ c áp d ng trong các nghiên c u.
ạ ơ ở ế ượ ụ ứ
• V nguyên t c, huy t thanh ho c máu c a b nh nhân đ c đ t trên m t giãi
ề ắ ế ặ ủ ệ ượ ặ ộ
s c ký có ch a s n nh ng kháng nguyên đ c hi u, ph n ng ng ng k t s
ắ ứ ẳ ữ ặ ệ ả ứ ư ế ẽ
x y ra trong vòng 2 – 3 phút và cho k t qu ch n đoán d ng tính.
ả ế ả ẩ ươ
26. 2.4 TEST HUYẾT THANH PHÁT HIỆN KHÁNG
THỂ KHÁNG CAGA
• CagA là một protein có trọng lượng phân tử120-140 KDA là biểu hiện của
gen CagA. Gen này được định vị trong các chuỗi AND của hệ gen HP
• Thử nghiệm ELISA phát hiện những protein đặc hiệu của CagA hoặc là
kháng thể kháng CagA
27. 2.5.TÌM KHÁNG THỂ KHÁNG H.P TRONG
NƯỚC TIỂU
• Các nhà khoa học Nhật Bản tìm thấy kháng thể IgG kháng H.p trong nước
tiểu của bệnh nhân.
• Từ đó mở ra khả năng một phương pháp mới để chẩn đoán nhiễm H.p.
28. 2.6 IMMUNOBLOT
• Immunoblot là ph ng pháp nh m nghiên c u s đáp ng mi n d ch c a
ươ ằ ứ ự ứ ễ ị ủ
b nh nhân kháng l i nh ng kháng nguyên khác nhau c a H.p
ệ ạ ữ ủ
• Nguyên t c: nh ng kháng nguyên c a vi khu n đ c phân tích b ng ph ng
ắ ữ ủ ẩ ượ ằ ươ
pháp đi n di và đ c chuy n đ n trên m t màng nitrocellulose, ti p theo
ệ ượ ể ế ộ ế
đ c ti p xúc v i huy t thanh th nghi m.
ượ ế ớ ế ử ệ
29. 2.7 XÉT NGHIỆM PHÂN
Phát hiện kháng nguyên trong phân HpSA
phương pháp miễn dịch tự động khác: hóa phát quang (trên máy Liaison
XL), hay miễn dịch huỳnh quang...
30. PHÁT HIỆN KHÁNG NGUYÊN TRONG PHÂN
HPSA
• Đây là một test mới dùng kỹ thuật ELISA có tên là Premier platinum HpSA
để phát hiện kháng nguyên của H.p trong phân
31. PH NG PHÁP MI N D CH T Đ NG KHÁC: HÓA
ƯƠ Ễ Ị Ự Ộ
PHÁT QUANG (TRÊN MÁY LIAISON XL), HAY MI N
Ễ
D CH HU NH QUANG...
Ị Ỳ
• phân là nơi thải trừ vi khuẩn Hp từ dạ dày ra bên ngoài. Lấy mẫu phân xét
nghiệm bằng phản ứng miễn dịch huỳnh quang sẽ giúp phát hiện Hp một
cách chính xác.
32. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm: dung phương pháp này cho trẻ nhỏ tốt hơn các phương pháp
khác
Nhược điểm: kết quả trả chậm, lấy mẩu gây bất tiện cho người lấy và kỹ
thuật viên.
#4: H.p gần như là loại vi khuẩn duy nhất trong dạ dày tiết men urease với khối lượng lớn
#9: Sau đó môi trường cấy được ủ ở 370C trong môi trường vi ái khí bảo hòa trong nước với 5% oxy và 5-10% CO2. Thời gian mọc là 3 _ 7 ngày, nếu dùng kháng tiết trước thì thời gian mọc chậm hơn có thể đến 12 ngày
#11: Việc phát hiện H.p tùy thuộc số lượng mẫu mô sinh thiết ở những vị trí khác nhau. Nên sinh thiết hai mẫu ở hang vị và thân vị theo phân loại viêm dạ dày hệ thống Sydney.
#12: sự tham gia xúc tác phản ứng tổng hợp của men Taq polymerase (là men chịu được nhiệt độ trích từ vi khuẩn Thermus aquaticus)
#16: Thông thường, trên 50 là dương tính với vi khuẩn HP. Chỉ số này càng cao thì tải lượng HP trong dạ dày tương ứng càng nhiều)
được đo bằng sắc ký hơi và quang phổ kế khối hoặc một hệ thống khác như quang phổ laser và hoặc quang phổ hồng ngoại.
#28: Thử nghiệm Immunoblot có độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn nhiều so với chẩn đoán huyết thanh.
#30: Đối với trẻ em, thử nghiệm HpSA rất có ích trong nghiên cứu dịch tể học vì các thử nghiệm xâm lấn qua nội soi khó thực hiện. Hon nữa, đối với trẻ em mới sinh ra và trong những năm đầu đời, chẩn đoán huyết thanh cũng khó đánh giá do còn kháng thể từ mẹ truyền sanh con vẫn còn tồn tại.