[YhocData.com] Bản Dịch 11 Bước Đọc ECGYhocData Tài LiệuBản dịch 11 Bước Đọc ECG bởi bác sĩ Thái Ngân Hà.
Ngắn gọn nhưng đầy đủ, dễ hiểu để đọc chính xác case ECG.
Download tài liệu y khoa: YhocData.com
[YhocData.com] Bản Dịch 11 Bước Đọc ECGYhocData Tài LiệuBản dịch 11 Bước Đọc ECG bởi bác sĩ Thái Ngân Hà.
Ngắn gọn nhưng đầy đủ, dễ hiểu để đọc chính xác case ECG.
Download tài liệu y khoa: YhocData.com
2. BỆNH HỌC
🞆2 Cơ chế chủ yếu hình thành rối loạn nhịp
🞆Rối loạn dẫn truyền: hiện tượng vòng vào lại (reentry) chiếm
đa số (AF, AFL, AVNRT, AVRT, VT, VF)
🞆Rối loạn hình thành: tăng tính tự động, hiệu ứng lẫy cò
8. [Type Counterargument Here]
HR > 100
QRS ≤ 120ms
QRS ≥
120ms
Đều Không đều
Có P
không P
- AF
- Focal AT, AFL
dẫn truyền ko đều
- MAT
RP < PR
RP ≤ 90ms
RP < PR
RP > 90ms
RP ≥ PR
AVNRT
- AVNRT
- JET
- Focal AT
- AFL
- AVRT
- AVNRT
- Focal AT
- ST
- AT
12. Atrial Flutter (AFL)
- Nhịp: đều, đáp ứng thất 2:1/3:1/4:1
- Sóng P: hình răng cưa, rõ ở DII DIII aVF V1
- QRS: hẹp
- PR: thay đổi
13. Atrial Flutter (AFL)
🞆 AFL điển hình là hiện tượng vòng vào lại khu trú ở nhĩ phải do bất thường về giải phẫu
(xơ hóa) định khu ở nền của nhĩ phải trong khu vực giữa tĩnh mạch chủ dưới và vòng
van 3 lá).
🞆 2 type:
🞆 Type 1 (điển hình): tần số nhĩ 240 - 330 l/p. Đáp ứng thất 150 l/p. Do bất thường giải
phẫu
🞆 Type 2: Tần số nhĩ 320 - 440 l/p. Do bất thường chức năng
🞆 Trong AFL điển hình, tần số nhĩ trung bình khoảng 300 l/p, đáp ứng thất 150 l/p -> block
AV chức năng 2:1
🞆 Trong trường hợp BN có sử dụng các thuốc block nút AV (BB, Digoxin, nonDHP-CCB),
block AV cao hơn có thể xuất hiện (3:1/4:1)
14. Atrial Fibrillation (AF)
- Nhịp: nhĩ không đều, đáp ứng thất thay đổi.
- Sóng P: không
- QRS: hẹp
- PR: không
15. Atrial Flutter vs Atrial Fibrillation
- Khởi đầu bằng 1 PAC, vòng vào lại trong nhĩ phải
- Con đường vòng vào lại ổn định
-> Nhịp đều
-> Sóng F đồng dạng hình răng cưa (sawtooth)
- Nhiều vòng vào lại không ổn định trong tâm nhĩ
- Con đường vòng vào lại ko ổn định
-> Nhịp ko đều
-> Sóng f lăn tăn thay đổi về cường độ, biên độ, tần số
16. Junctional Ectopic Tachycardia (JET)
- Nhịp: đều
- Sóng P: không có, đảo ngược, ẩn giấu hoặc
đảo chiều.
- QRS: hẹp
- PR: thay đổi
18. Atrioventricular nodal reentry tachycardia
(AVNRT)
🞆 AVNRT: hiện tượng vòng vào lại nhĩ thất trong nút nhĩ thất, là cơ chế rối
loạn nhịp thường gặp nhất của nhịp nhanh kịch phát trên thất.
🞆 3 điều kiện cần để xảy ra hiện tượng vào lại (re-entry):
1. Xung động điện được dẫn truyền theo 2 nhánh khác nhau, cả 2 nhánh đều có
khả năng dẫn truyền xuôi và ngược.
2. Một nhánh bị block dẫn truyền 1 chiều.
3. Thời gian trơ có hiệu quả của vùng vào lại ngắn hơn thời gian truyền qua vòng.
🞆 2 loại AVNRT: typical (slow-fast) chiếm 90%, atypical (fast-slow) chiếm
10%
21. Typical AVNRT
🞆 Sóng P: xuất hiện ngay sau QRS vừa kết thúc
🞆 Đa số trường hợp bị ẩn trong phức bộ QRS
🞆 Sóng r’ giả ở V1
🞆 Sóng s giả ở DII, DIII, aVF
30. Antidromic AVRT
🞆 Tần số cao: thường 200 - 300 l/p
🞆 Sóng P: hiếm thấy, nếu có thì xuất hiện trước
QRS
🞆 QRS dãn (>120ms)
🞆 Có sóng Delta (hội chứng tiền kích thích -
Preexcitation syndrome)
33. Wolff-Parkinson-White syndrome
(WPW)
🞆 Có đường dẫn truyền phụ ngoài nút nhĩ thất
🞆 Nguyên nhân hình thành đường dẫn truyền phụ do rối loạn phân bào trong
quá trình phát triển phôi -> tiền căn gia đình có thể có người cũng bị hội
chứng WPW
🞆 Đường dẫn truyền phụ ngoài nút nhĩ thất không bị delay -> tâm thất bị khử
cực sớm hơn bình thường (Preexcitation syndrome)
🞆 Đường dẫn truyền qua nút AV vẫn hoạt động bình thường
► hình thái QRS trên ECG là kết quả đáp ứng thất của 2 đường dẫn truyền
kết hợp lại
34. Wolff-Parkinson-White ECG
🞆 PR ngắn (< 120ms) do thất bị khử cực sớm
hơn bình thường
🞆 QRS dãn (> 120ms) do hoạt động điện của
thất là kết hợp của 2 đường dẫn truyền.
QRS không dãn nhiều như block nhánh.
🞆 Sóng Delta
🞆 ST, T thay đổi do tái cực bất thường
35. Wolff-Parkinson-White ECG
WPW Type A WPW Type B
Đường dẫn truyền phụ nằm giữa nhĩ T và thất T
Sóng Delta làm V1 V2 ưu thế dương.
Đường dẫn truyền phụ nằm giữa nhĩ P và thất P
Sóng Delta làm V1 V2 âm sâu
38. Wolff-Parkinson-White syndrome
(WPW)
🞆 Đường dẫn truyền phụ có thể:
🞆Dẫn truyền 2 chiều (đa số)
🞆Chỉ dẫn truyền xuôi -> ECG WPW, khi có
vòng vào lại -> Antidromic AVRT
🞆Chỉ dẫn truyền ngược -> ECG hoàn toàn
bình thường, khi có vòng vào lại ->
Orthodromic AVRT
40. Wolff-Parkinson-White syndrome
(WPW)
🞆 ECG có hình thái WPW tiến triển vào 1 rối loạn nhịp nhanh theo 2 cơ chế:
🞆Cơ chế vòng vào lại: Orthodromic hoặc Antidromic AVRT
-> Triệu chứng: hồi hộp, khó thở
🞆Do Antidromic AVRT gây rối loạn nhịp nhĩ (AF, AFL, AT) dẫn truyền theo con
đường phụ vốn không có delay dẫn đến đáp ứng thất tần số rất nhanh (>250
l/p) -> rối loạn nhịp thất (VT, Torsades de pointes, VF)
-> Triệu chứng: thường nặng nề hơn: rối loạn huyết động, ngất, đột tử.
41. BỆNH SỬ
🞆 Triệu chứng nguy hiểm: khó thở, đau ngực, ngất, rối loạn tri giác
🞆 Triệu chứng thường gặp: hồi hộp.
🞆 Xuất hiện và kết thúc đột ngột: gợi ý nhịp nhanh do vòng vào lại
🞆 Chấm dứt cơn nhờ nín thở hoặc dùng nghiệm pháp Valsalva: gợi ý nhịp nhanh nguồn gốc trên thất.
🞆 Tiền căn: khai thác tiền sử bản thân và gia đình mắc bệnh tim mạch: thiếu máu cơ tim, suy tim, van
tim, cơ tim phì đại
🞆 Tiền sử sử dụng thuốc, rượu bia, chất kích thích.
🞆 Tuổi: giúp gợi ý nguyên nhân rối loạn nhịp thường gặp
🞆 Trẻ tuổi và không có bệnh tim: AVRNT, AVNT
🞆 Lớn tuổi hoặc có tiền sử bệnh tim: AF, AT.
42. KHÁM
🞆 Kiểm tra các dấu chứng rối loạn huyết động: mạch, HA, rối loạn tri giác.
🞆 Kiểm tra các dấu chứng bệnh tim thực thể: phù ngoại biên, TMCN, ran
phổi, T3.
🞆 Bắt mạch đồng thời với nghe tim: phương pháp sàng lọc hiệu quả với rối
loạn nhịp nhanh, có thể giúp gợi ý nguyên nhân rối loạn nhịp
🞆Loạn nhịp: AF
🞆Nhịp không đều: PVC, PAC
🞆Nhịp nhanh đều với tần số 150 l/p: AFL
🞆Nhịp nhanh đều: các rối loạn nhịp nhanh khác.
43. CLS
🞆ECG: thực hiện ngay nếu nghi ngờ rối loạn nhịp trên lâm sàng
🞆XN: Điện giải đồ, chức năng tuyến giáp, tìm độc chất trong
nước tiểu, nồng độ Digoxin trong máu.
🞆Hình ảnh học: XQ ngực, siêu âm tim.
46. SINUS TACHYCARDIA
(ST)
NGUYÊN NHÂN
Thực thể tập luyện thể chất, cảm xúc, đau, thai kì.
Bệnh sinh sốt, thiếu máu, thiếu dịch, nhiễm trùng, hạ đường huyết, cường giáp,
cushing, nhồi máu cơ tim, thuyên tắc phổi, suy tim, shock.
Thuốc Epinephrine, norepinephrine, dopamine, dobutamine, atropine, saba/laba,...
Chất Amphetamine, cocaine, alcohol, caffeine
47. SINUS TACHYCARDIA
(ST)
🞆 Điều trị đảo ngược nguyên nhân.
🞆 Nếu không hiệu quả: Ivabradine,
Beta-blocker
ST
Điều trị NN
Thất bại
Ivabradine ß-blocker
Thất bại Thất bại
Ivabradine+ ß-blocker
48. FOCAL ATRIAL TACHYCARDIA
(FOCAL AT)
🞆 Huyết động không ổn định: shock
điện chuyển nhịp.
🞆 Adenosine: 6 - 18mg IV
🞆 Beta-blocker: esmolol/metoprolol
IV
FOCAL AT
Amiodarone
Flecainide
Propafenone
Ibutilide
ß-blocker
Diltiazem
Verapamine
Thất bại
Thất bại
Shock điện
chuyển nhịp
HA tụt
HA ổn
Adenosine
Thất bại
49. MULTIFOCAL ATRIAL TACHYCARDIA
(MAT)
🞆 Thường có NN kèm theo: bệnh
phổi mạn, tăng áp phổi, bệnh
mạch vành, bệnh van tim, hạ Mg
máu, Theophylline.
🞆 Các thuốc chống rối loạn nhịp
(Amiodarone) thường có hiệu quả
kém
🞆 Shock điện chống chỉ định trong
MAT
MAT
ß-blocker
Diltiazem
Verapamine
Thất bại
Thất bại
Điều trị NN
Đốt điện nút AV + đặt
tạo nhịp
50. ATRIAL FLUTTER
(AFL)
🞆 Shock điện chuyển nhịp được
khuyến cáo đầu tay vì chỉ cần
dùng năng lượng thấp (≤100J
biphasic), hiệu quả cao.
🞆 Chuyển nhịp bằng thuốc
(Ibutilide/Dofetilide) nếu không thể
shock điện
🞆 Kiểm soát tần số nếu không thể
chuyển nhịp
AFL
Amiodarone
ß-blocker
Diltiazem
Verapamine
Thất bại
Shock điện
chuyển nhịp
HA tụt
HA ổn
Thất bại
Ibutilide
Dofetilide
Thất
bại
51. ATRIAL FIBRILLATION
(AF)
🞆 Huyết động không ổn định: shock
điện chuyển nhịp.
🞆 CCĐ:
🞆BB: suy tim cấp, hen suyễn
🞆Non-DHP-CCB: suy tim EF giảm
🞆Amiodarone: cẩn thận trong bệnh
lý tuyến giáp
AF
Amiodarone
ß-blocker
Non-DHP-CCB
Digoxin
Shock điện
chuyển nhịp
HA tụt
HA ổn
Kiểm soát
nhịp
Thất bại
52. Atrioventricular nodal reentry
tachycardia
(AVNRT)
🞆 Huyết động không ổn định: shock
điện chuyển nhịp.
🞆 Adenosine: 6 - 18mg IV
🞆 Beta-blocker: esmolol/metoprolol IV
🞆 Amiodarone không còn được nhắc
đến vì hiệu quả không cao (khuyến
cáo IIb 2015).
AVNRT
ß-blocker
Diltiazem
Verapamine
Adenosine
Thất bại
Thất bại
Shock điện
chuyển nhịp
HA tụt
HA ổn
Thao tác
Vagal
Thất bại
53. Atrioventricular reentry
tachycardia
(AVRT)
🞆 Huyết động không ổn định: shock
điện chuyển nhịp.
🞆 Adenosine: 6 - 18mg IV. Adenosine
có thể gây AF nên không khuyến
cáo dùng cho Antidromic AVRT.
🞆 Beta-blocker: esmolol/metoprolol IV
AVNRT
ß-blocker
Diltiazem
Verapamine
Adenosine
Thất bại
Shock điện
chuyển nhịp
HA tụt
HA ổn
Thao tác Vagal
Ortho
dromic
Anti
dromic
Thất bại
Ibutilide
Procainamide
Flecainide
Profanenone
Thất bại
Amiodarone
Thất bại
54. Pre-excited AF
🞆 Pre-excited AF: Khi AF dẫn truyền
qua con đường phụ dẫn đến đáp
ứng thất rất nhanh.
🞆 LS thường nặng nề với rối loạn
huyết động cần shock điện
🞆 Cần tránh các thuốc chống rối loạn
nhịp tác động vào nút nhĩ thất
(Adenosine, Verapamine, Diltiazem,
BB, Digoxin) vì gây VF.
🞆 Amiodarone chống chỉ định
AVNRT
Ibutilide
Procainamide
Thất bại
Shock điện
chuyển nhịp
HA tụt
HA ổn
Flecainide
Propafenone
55. THAO TÁC CƯỜNG PHẾ VỊ
(VAGAL MANEUVERS)
🞆Bao gồm nghiệm pháp Valsalva và Massage xoang cảnh.
🞆Các nghiệm pháp thay thế khác cũng có tác dụng cường phế vị: ngâm
mặt nước lạnh (Diving Reflex), hít thở sâu, ho mạnh, kích thích nôn, ấn
nhãn cầu.
🞆Thao tác cường phế vị có thể
🞆Giảm tần số nhịp nhanh: các loại nhịp nhanh trên thất
🞆chấm dứt ngay lập tức các rối loạn nhịp nhanh: AVNRT (20 - 40%),
AVRT
57. THAO TÁC CƯỜNG PHẾ VỊ
(VAGAL MANEUVERS)
🞆 Chỉ định: Phương pháp điều trị đầu tiên với nhịp nhanh trên thất (SVT), có
thể phân biệt SVT với VT khi làm chậm dẫn truyền nút xoang/nút nhĩ thất.
🞆 Chống chỉ định:
🞆huyết động không ổn định
🞆Không phải là SVT.
🞆Massage xoang cảnh: không làm ở BN có âm thổi động mạch cảnh
(mảng xơ vữa gây hẹp lòng), tiền căn TIA, đột quỵ, tiền căn rối loạn
nhịp thất (VT, VF), tiền căn NMCT. Không massage xoang cảnh 2 bên
cùng lúc. Không thực hiện ở BN quá già hoặc trẻ em < 10t.
58. THAO TÁC CƯỜNG PHẾ VỊ
(VAGAL MANEUVERS)
🞆 Thận trọng khi thực hiện các thao tác cường phế vị:
🞆Massage xoang cảnh: có thể gây rung thất ở BN tăng nhạy cảm xoang cảnh
🞆Nghiệm pháp Valsalva: cần sự hợp tác tốt của BN, kích thích/khó thở/thở nhanh
làm giảm hiệu quả.
🞆Ngâm mặt nước lạnh: Nguy cơ hít sặc
🞆Không nên lặp lại quá 3 lần nếu thất bại, cần tiến hành phương án tiếp theo
(chuyển nhịp bằng thuốc, bằng shock điện)
-> Phải sẵn sàng máy shock điện cũng như quy trình ACLS trong trường hợp xảy ra
biến chứng.
59. Carotid Sinus Massage
🞆 BN nằm ngửa, nghiêng cổ nhẹ về bên
massage.
🞆 Xác định xoang cảnh: nằm ở bờ trước cơ ức
đòn chũm, bờ trên sụn giáp, gần ổ đập đm
cảnh.
🞆 Dùng ngón trỏ + giữa ấn và xoa xoang cảnh
trong 5 - 10s
🞆 Nếu không hiệu quả, thực hiện lại sau 1 phút.
Nếu vẫn không hiệu quả có thể đổi bên
🞆 Có thể cho BN nâng chân, ấn thượng vị, thực
hiện kèm NP Valsalva để tăng hiệu quả.
60. Valsalva maneuver
🞆BN nằm ngửa
🞆Yêu cầu BN hít sâu sau đó thở ra
mạnh vào bơm tiêm 10ml trong 10
- 15s.
🞆Nghiệm pháp thay thế: Thở ra
mạnh nhưng giữ nắp thanh môn
đóng, ở trẻ em có thể cho thổi vào
ống hút bịt kín, thổi vào ngón cái.
61. Diving Reflex
🞆 BN tư thế ngồi. Hít thở sâu.
🞆 Nhiệt độ nước phù hợp là 0 - 10oC
🞆 Giải thích thủ thuật, có thể cho BN
nhúng thử để quen cảm giác
🞆 BN hít sâu sau đó nín thở, nhúng toàn
bộ mặt vào nước lạnh, thời gian tùy
thuộc vào mức độ chịu đựng của BN
🞆 Ở trẻ em hoặc người không có khả
năng nín thở: có thể dùng túi nước đá
chườm lên mặt BN trong 30s.
62. THAO TÁC CƯỜNG PHẾ VỊ
TAI BIẾN THỦ THUẬT
🞆Cường phế vị quá mức: chậm xoang, dừng xoang,
ngưng xoang, block AV, tụt HA
🞆Rối loạn nhịp mới: AF, VT, VF
🞆Đột quỵ não do bong mảng xơ vữa
🞆XH tai trong do tăng áp suất quá mức.
🞆Diving Reflex: Hít sặc, đuối nước, bỏng lạnh.
63. ADENOSINE
🞆 Là chất chủ vận purin, tác dụng ức chế nút xoang, do đó làm chậm dẫn
truyền nhĩ thất
🞆 Thời gian bán hủy rất ngắn, tác dụng rất nhanh trong vòng vài giây
🞆 Là thuốc có vai trò vừa chẩn đoán vừa điều trị SVT
🞆Chẩn đoán: làm chậm đi SVT, giúp hỗ trợ chẩn đoán loại SVT trên ECG
🞆Điều trị: Cắt cơn ngay lập tức các nhịp vòng vào lại liên quan nút AV
(AVRNT, AVRT)
🞆 Chỉ định: Các cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất có QRS hẹp
64. ADENOSINE
🞆 Liều:
🞆 6 mg tiêm mạch nhanh. Nếu chưa đáp ứng lặp lại liều 12 mg sau 1 phút
🞆 Liều bằng 1 nửa nếu dùng qua tĩnh mạch trung tâm
🞆 Cách dùng:
🞆 Ưu tiên tiêm qua tĩnh mạch trung tâm.
🞆 Nếu dùng tĩnh mạch ngoại biên: tiêm nhanh sau đó bolus 20 ml NaCl 0.9% để đẩy
thuốc.
🞆 Theo dõi đáp ứng:
🞆 Đáp ứng xảy ra trong vòng vài giây sau tiêm thuốc
🞆 Thuốc hoàn toàn hết tác dụng trong 20 - 30s -> trong vòng 1 phút có thể tiêm lặp lại
liều 2 nếu chưa có đáp ứng thỏa đáng
65. ADENOSINE
🞆 Tác dụng phụ: Thường ít và không nghiêm trọng do thuốc có thời gian bán hủy rất
ngắn
🞆Tác dụng dãn mạch: Đỏ bừng mặt, chóng mặt, đổ mồ hôi, tụt huyết áp
🞆Buồn nôn
🞆Rối loạn nhịp mới: Ngoại tâm thu nhĩ, ngoại tâm thu thất, block AV, dừng xoang kéo
dài
🞆 Chống chỉ định:
🞆Dị ứng, quá mẫn với adenosine
🞆Block dẫn truyền
🞆Co thắt phế quản: hen, COPD
🞆SVT có QRS dãn (antidromic AVRT)
66. ADENOSINE
ĐÁP ỨNG CƠ CHẾ CHẨN ĐOÁN
Không đáp ứng - Thuốc ko tác dụng
- Rối loạn nhịp
không qua AV node
- Chưa đủ liều
- Tiêm truyền sai cách
- VT có QRS hẹp
Nhịp chậm dần, sau đó
nhanh lại
- Nhịp nhanh do
tính tự động tự
nhiên.
- Sinus tachycardia
- Focal AT
- Junctional ectopic tachycardia
Cắt cơn nhịp nhanh đột
ngột
- Vòng vào lại qua
nút AV bị chặn đứng
- AVNRT
- AVRT
Nhịp nhĩ kèm block AV
cao độ
- Block dẫn truyền
QRS, làm lộ hoạt
động điện nhĩ.
- AT
- AFL
- AF
67. ADENOSINE
BN được chẩn đoán là SVT, thất bại với nghiệm pháp Vagal, được dùng adenosine.
70. ADENOSINE
- ECG sau khi tiêm adenosine: mất QRS do block nút xoang,
để lộ ra sóng hình răng cưa
--> Chẩn đoán sau dùng adenosine: AFL tỉ lệ 2:1
- Adenosine trong trường hợp này giúp chẩn đoán AFL, nhưng
không điều trị được AFL, AFL sẽ khôi phục lại sau vài giây
V1
Phân tích kĩ ECG ở V1 vẫn thấy được sóng
flutter tỉ lệ 2:1
71. ADENOSINE
- BN trẻ được chẩn đoán SVT, thất bại nghiệm
pháp Vagal, được dùng adenosine
- Adenosine gây rung thất sau liều bolus 6mg
- Nhịp xoang được khôi phục sau shock điện
150J.
72. ADENOSINE
- BN trẻ than hồi hộp từng cơn, chưa
có tiền căn nhịp nhanh.
- ECG đo tại cấp cứu: Sóng delta ở
V1 -> nghi ngờ hội chứng tiền kích
thích qua đường dẫn truyền phụ
(WPW)
- Sau tiêm adenosine: block nút AV,
điện thế dẫn truyền qua đường dẫn
truyền phụ -> QRS dãn.
73. ADENOSINE
- BN hồi hộp, ecg chẩn đoán SVT,
được dùng adenosine
- Sau khi dùng adenosine: SVT bị
cắt, nhịp xoang được khôi phục với
sóng delta.
- Chẩn đoán: SVRT
74. ADENOSINE
- BN hồi hộp, ECG RP > PR, chẩn
đoán AT.
- Sau tiêm adenosine: Nhịp chậm
dần, sau đó nhanh lại, gợi ý AT.
- Loại trừ AVNRT và AVRT
75. TIẾP CẬN
NHỊP NHANH CÓ PHỨC BỘ QRS HẸP
HR > 100
QRS ≤ 120ms
LS
Chẩn đoán
được loại SVT
Điều trị cụ thể
Chưa chẩn đoán
được
HA tụt
Shock điện
chuyển nhịp
HA ổn
Thao tác
Vagal
Adenosine
Thất bại
Thất bại
Verapamil
Diltiazem
BB
Shock điện
chuyển nhịp
Thất bại
Verapamil/Diltiazem
- Nghi ngờ VT
- Suy tim EF giảm
- Pre-excited AF
76. TAKE HOME MESSAGES
1. Vòng vào lại là cơ chế bệnh sinh gây đa số SVT.
2. Shock điện chuyển nhịp là lựa chọn đầu tiên nếu huyết động không ổn định
3. Thao tác Vagal và Adenosine là ưu tiên lựa chọn đầu tiên với đa số SVT huyết động ổn
định, vừa có ý nghĩa chẩn đoán và điều trị.
4. WPW biểu hiện có thể từ không triệu chứng trên lâm sàng + ECG đến đột tử.
78. TỔNG QUAN
🞆 Nhịp nhanh QRS dãn có thể là
🞆 VT (80%)
🞆 SVT kèm block nhánh (15%)
🞆 SVT dẫn truyền qua đường phụ (5%): pre-excited SVT, antidromic AVRT
🞆 Khác: do thuốc, do máy tạo nhịp
🞆 Đối với nhịp nhanh có QRS dãn, chẩn đoán VT phải được nghĩ đến đầu tiên trước khi có bằng
chứng loại trừ.
79. PHÂN BIỆT VT VÀ SVT
ECG QRS DÃN
TIÊU CHUẨN BIỂU HIỆN
Bất tương xứng nhĩ thất Tần số thất > nhĩ
QRS bất thường QRS hình dạng khác nhịp xoang bình thường
QRS > 140 ms kèm RBBB
QRS > 160 ms kèm LBBB
Chuyển đạo trước ngực QRS âm ở tất cả chuyển đạo trước ngực
Chuyển đạo chi Không có RS ở chuyển đạo trước ngực
RS > 100ms (thường V1- V6)
Trục điện tim -60 -> +120
-90 -> +180 (đặc hiệu hơn)
RBBB Block nhánh phải hình thái bất thường
LBBB Block nhánh trái hình thái bất thường
81. VT
QRS
Fusion beat Capture beat
ventricular beat
QRS hình dạng kết hợp
giữa điện học nhĩ và
thất.
QRS nguồn gốc trên thất
82. VT
Chest lead concordance
Antidromic AVRT VT negative VT positive
- ECG QRS dãn và âm
các chuyển đạo trước
ngực: rất đặc hiệu
(>90%) để chẩn đoán VT
- ECG QRS dãn và
dương các chuyển đạo
trước ngực: VT hoặc nhịp
nhanh có dùng đường
dẫn truyền phụ bên trái.
83. VT
R-S interval
- R-S interval: khởi đầu sóng R
đến điểm sâu nhất sóng S >
100 m (dấu Brugada)
86. VT VS SVT
🞆 Mặc dù có nhiều tiêu chuẩn phân biệt QRS dãn rộng là VT hay SVT, vẫn có nhiều trường hợp rất
khó phân biệt, đặc biệt là phân biệt VT vs antidromic SVT
🞆 Vì tỉ lệ VT chiếm đa số và nhiều thuốc dùng điều trị SVT là chống chỉ định trong VT nên phải luôn
xem 1 ECG có QRS dãn rộng là VT trước khi có bằng chứng chẩn đoán khác.
87. TIẾP CẬN
NHỊP NHANH CÓ PHỨC BỘ QRS DÃN
HR > 100
QRS > 120ms
LS
Chẩn đoán
được RL nhịp
Điều trị cụ thể
Chưa chẩn đoán
được
HA tụt
Shock điện
chuyển nhịp
HA ổn
Thao tác
Vagal
Adenosine
Thất bại
Thất bại
Shock điện
chuyển nhịp
Thất bại
Procainamide Amiodarone
Adenosine
Pre-excited
#1: Be specific and direct in the title. Use the subtitle to give the specific context of the speech.
-The goal should be to capture the audience’s attention which can be done with a quote, a startling statistic, or fact. It is not necessary to include this attention getter on the slide.
#7: Be specific and direct in the title. Use the subtitle to give the specific context of the speech.
-The goal should be to capture the audience’s attention which can be done with a quote, a startling statistic, or fact. It is not necessary to include this attention getter on the slide.
#8: The counterargument should be the most common argument against the topic. The goal for this slide is to address the counterargument in such a way as to actually strengthen the original topic. Be sure to address each piece of evidence against the topic. As you address each piece of evidence elaborate on the text found on the slide. Remember to transition to the final slide, the action step.
#75: The counterargument should be the most common argument against the topic. The goal for this slide is to address the counterargument in such a way as to actually strengthen the original topic. Be sure to address each piece of evidence against the topic. As you address each piece of evidence elaborate on the text found on the slide. Remember to transition to the final slide, the action step.
#77: Be specific and direct in the title. Use the subtitle to give the specific context of the speech.
-The goal should be to capture the audience’s attention which can be done with a quote, a startling statistic, or fact. It is not necessary to include this attention getter on the slide.
#87: The counterargument should be the most common argument against the topic. The goal for this slide is to address the counterargument in such a way as to actually strengthen the original topic. Be sure to address each piece of evidence against the topic. As you address each piece of evidence elaborate on the text found on the slide. Remember to transition to the final slide, the action step.