Viêm phổi trẻ em Bệnh Hô Hấp Mãn Tínhhttp://hohaptreem.vn/ Viêm phổi là viêm nhu mô phổi. Tổn thương lan tỏa các phế quản, tiểu phế quản, phế nang. Niêm mạc hô hấp bị viêm, phù nề và xuất tiết nhiều; lòng phế quản chứa đầy chất xuất tiết và tế bào viêm, cản trở thông khí. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ < 5 tuổi, nhiều nhất là < 3 tuổi (chiếm 80%), trong đó trẻ < 12 tháng tuổi chiếm 65%. Số lần mắc bệnh của mỗi trẻ/năm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. Bệnh tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh.
Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bùBs. Nhữ Thu Hà Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bù (difference between compensated and decompensated cirrhosis)
VIÊM RUỘT THỪAGreat DoctorViêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
ECG THIẾU MÁU CƠ TIMGreat DoctorECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óilong le xuanBuồn nôn-nôn ói là triệu chứng rất thường gặp trong thực hành lâm sàng, nó phản ánh một khía cạnh nội khoa vừa đơn giãn vừa phức tạp. Việc xử trí cũng không co quá nhiều sự lựa chọn. Tuy nhiên, nguồn gốc của triệu chứng, bệnh căn chính đưa đến triệu chứng này thì luôn là một vấn đề cần xem xét nghiêm túc.
ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG ĐƯỜNG TIỂU DƯỚI DO TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT -...Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG ĐƯỜNG TIỂU DƯỚI DO TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT (LUTS/BPH) NHẰM CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Tải file truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bùBs. Nhữ Thu Hà Phân biệt xơ gan còn bù và xơ gan mất bù (difference between compensated and decompensated cirrhosis)
VIÊM RUỘT THỪAGreat DoctorViêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
ECG THIẾU MÁU CƠ TIMGreat DoctorECG THIẾU MÁU CƠ TIM
Điện tâm đồ (tiếng Anh: Electrocardiogram hay thường gọi tắt là ECG) là đồ thị ghi những thay đổi của dòng điện trong tim. Quả tim co bóp theo nhịp được điều khiển của một hệ thống dẫn truyền trong cơ tim. Những dòng điện tuy rất nhỏ, khoảng một phần nghìn volt, nhưng có thể dò thấy được từ các cực điện đặt trên tay, chân và ngực bệnh nhân và chuyển đến máy ghi. Máy ghi điện khuếch đại lên và ghi lại trên điện tâm đồ. Điện tâm đồ được sử dụng trong y học để phát hiện các bệnh về tim như rối loạn nhịp tim, suy tim, nhồi máu cơ tim
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óilong le xuanBuồn nôn-nôn ói là triệu chứng rất thường gặp trong thực hành lâm sàng, nó phản ánh một khía cạnh nội khoa vừa đơn giãn vừa phức tạp. Việc xử trí cũng không co quá nhiều sự lựa chọn. Tuy nhiên, nguồn gốc của triệu chứng, bệnh căn chính đưa đến triệu chứng này thì luôn là một vấn đề cần xem xét nghiêm túc.
ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG ĐƯỜNG TIỂU DƯỚI DO TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT -...Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG ĐƯỜNG TIỂU DƯỚI DO TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT (LUTS/BPH) NHẰM CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Tải file truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG TĂNG HOẠT Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẠT - ZALO 0919480180Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)Liệu pháp kết hợp Mirabegron với Tamsulosin điều trị bàng quang tăng hoạt ở nam giới có các triệu chứng đường tiết niệu dưới do tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt
ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG TĂNG HOẠT Ở ĐÀ NẴNG - BS ĐẠT - ZALO 0919480180
Mối Liên Hệ Giữa Viêm Tuyến Tiền Liệt Mạn Tính Và Triệu Chứng Đường Tiết Niệu...Bs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)Viêm tuyến tiền liệt mạn tính (viết tắt là viêm mạn tính TTL) ngày càng được công nhận là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển và tiến triển của tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (TSLTTTL) và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng đường tiết niệu dưới (LUTS). Sau đây cùng bacsidanang.com phân tích chi tiết về mối liên hệ này.
ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT - BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠTBs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)Bóc nhân tuyến tiền liệt bằng Laser Holmium
Mô tả lần đầu bởi Gilling (Gilling J Endourol 1995)
Áp dụng cho mọi kích thước, hình thể TTL. TTL > 80mL: thời gian PT, đặt thông niệu đạo, nằm viện ngắn hơn, tỉ lệ truyền máu thấp hơn Bipolar-TURP. (Elshal et al. BJU international vol. 126,6 (2020): 731-738. )
Có thể thực hiện trên BN đang dùng kháng đông/kháng KTTC, tuy nhiên cần thêm nghiên cứu RCT và data lớn. (EAU Guidelines on Management of Non-neurogenic Male LUTS 2023)
Cam nang dieu tri tang phosphoSevla ThuocCẨM NANG VỀ ĐIỀU TRỊ TĂNG PHOSPHO MÁU TRÊN BỆNH NHÂN LỌC MÁU (BỆNH NHÂN CHẠY ձẬN NHÂN TẠO VÀ BỆNH NHÂN LỌC MÀNG BỤNG)
Tại sao bệnh nhân lọc máu tạo bị tăng phospho máu
Phospho được hấp thu từ thức ăn vào máu và được đào thải ra ngoài cơ thể chủ yếu qua thận. Khi chức năng thận suy giảm sẽ làm giảm đào thải phospho và cùng với các rối loạn chuyển hóa xương -khoáng chất, làm cho nồng độ phospho máu tăng lên.Trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn lọc máu, thận không còn khả năng thải phospho ra ngoài cơ thể, chỉ một phần phospho được lọc qua trình lọc máu, do đó nồng độ phospho máu tăng cao sẽ lắng đọng ở các mô mềm, đặc biệt là hệ thống tim mạch gây ra nhiều biến chứng trên đối tượng bệnh nhân này.
Các phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng tổn thương tủy sốngCam Ba ThucMô tả các phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng bệnh nhân tổn thương tủy sống
Cac phuong phap cham soc phuc hoi chuc nang cho benh nhan ton thuong tuy songCam Ba ThucMo ta cac phuong phap cham soc va phuc hoi chuc nang cho benh nhan ton thuong tuy song
triệu chứng đường tiểu dưới / u phì đại tuyến tiền liệt Luts / BPH tiết niệu
1. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHẨN
ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
LUTS/BPH
PHẠM VĂN KHIẾT
KHOA PHẪU THUẬT TIẾT NIỆU
BỆNH VIỆN XANH PÔN
2. BỆNH LÝ LIÊN QUAN ĐẾN LUTS Ở NAM GIỚI
TRƯỞNG THÀNH
BPH
±BPE
±BPO
LUTS
OAB
50% nam giới có TSLTTTL có LUTS(1)
50% LUTS phản ánh BOO do BPE(2,3)
50% nam giới có LUTS+BOO cũng có DO(4,5)
1. AUA practice guidelines committee J Urol 2003; 170: 530-47
2. Laniado.BJU Int 2004;94:1283-6
3. Eckhardt et al. Urologyl 2001;58:966-71
4. Knutson T et al. Neuruourol urodyn 2001; 20: 237-47
5. Fusco et al J urol 2001; 166: 910-13
3. HƯỚNG DẪN HỘI NIỆU KHOA HOA KỲ 2011
ĐỊNH NGHĨA VÀ THUẬT NGỮ
• Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt (BPH) mô tả của GPB
• Tuyến tiền liệt to lành tính ( BPE) chỉ sự to lên của tuyến tiền
liệt, CĐ dựa trên kích thước
• Tắc nghẽn do tuyến tiền liệt lành tính(BPO) được dùng khi có
tắc nghẽn được chứng minh trên phép đo áp lực niệu dòng
hoặc nghi ngờ trên phép đo niệu dòng đồ và tuyến tiền liệt to
kèm theo
• Tắc nghẽn đường niệu dưới(BOO) là thuật ngữ chung cho các
dạng tắc nghẽn đường ra bàng quang( vd HNĐ) bao gồm cả
tắc nghẽn do tuyến tiền liệt lành tính
4. NGUYÊN NHÂN LUTS
• Bàng quang tăng hoạt
• Bàng quang giảm hoạt
• Bàng quang thần kinh
• U bàng quang
• Dị vật
• Sỏi niệu đạo
• Hẹp niệu đạo
• TSLTTTL tắc nghẽn
• Tiểu đêm
• NK tiết niệu
• Viêm TTL
• Bệnh khác
5. TSLTTTL LÀ BIỂU HIỆN CỦA LUTS Ở NAM GIỚI
TRIỆU CHỨNG
CHỨA ĐỰNG
(OAB)
• Tiểu gấp
• Tiểu không kiểm
soát
• Tiểu nhiều lần ban
ngày
• Tiểu đêm
• Gây khó chịu hơn
TRIỆU CHỨNG
TỐNG THOÁT
(BPH)
• Tiểu rặn
• Tiểu ngắt quãng
• Tiểu chậm
• Tiểu yếu
• Tiểu nhỏ giọt
• Thường gặp hơn
TRIỆU CHỨNG
SAU ĐI TIÊU
• Cảm giác tiểu chưa
hết
• Tiểu có rớt giọt
Albrams P et al. Urology 2003; 61: 37-49
Chapple and Roehrborn. Eur Urol 2006; 49: 651-659
8. CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ LUTS/BPH
• ĐIỀU TRỊ LUTS/BPH CĂN CỨ TRÊN
• Cá thể hóa điều trị
• Mức độ LUTS(IPSS), ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống QoL
• Triệu chứng nổi trội LUTS/BPH đơn thuần hoặc kết hợp
• Nguy cơ tiến triển, giai đoạn sớm, muộn hoặc có biến chứng
• Tuổi của người bệnh và hoạt động tình dục
• Tình trạng toàn thân và bệnh phối hợp.
9. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ LUTS/BPH
• HIỆU QUẢ LÂM SÀNG( EAU guidelines 2016)
• Giảm triệu chứng nhanh chóng và dài hạn
• Giảm nguy cơ biến chứng lâu dài( bí tiểu cấp, PT)
• Cải thiện chất lượng sống người bệnh
10. QUAN ĐIỂM ĐIỀU TRỊ LUTS/BPH
• NỘI KHOA chỉ định đầu tiên: chẹn alpha 1 BPO
1986 Marco Caine: Phentolamine, Phenoxybenzamine không chuyên biệt hạ HA
Prazosin, Alfuzosin(2,5-5mg), Indoramin α1 tác dụng ngắn, nhiều lần
Terazosin, Doxazosin α1 tác dụng dài, chỉnh liều
Alfuzosin 10mg,Tamsulosin,silodosin α1A uro - selective
Giảm nguy cơ PT
Kích thích
Tiểu đêm
Tình dục
NGOẠI KHOA chỉ định: mổ mởCĐNS ít sâm lấn BPE
Phối
hợp
- Ức chế 5alpha reductase BPE
- Kháng muscarinic OAB
- Desmopressin NP
- ức chế PDE5 ED
Bóc u, TURP, TUVP, TUIP, HoLEP, HoLRP,
ThuVaRP, ThuVEP, TUNA,HIFU
Cải thiện triệu chứng
Cải thiện chất lượng
CS
12. Hướng dẫn xử trí TSLTTTL, VUNA 2013
Theo dõi
Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt
Điều trị nội khoa
Chỉ định:
• LUTS nhẹ và vừa
• Chưa có tình trạng tắc nghẽn nặng
• Các XN CLS trong g/h bình thường
• Theo dõi định kỳ 6-12th
• Xác định mức độ phàn nàn của BN về
LUTS
• Đánh giá chỉ số IPSS và QoL
• Siêu âm đo V TTL,khảo sát hthai HTN, đo
V nước tiểu tồn dư
• XN nước tiểu
• Đo lưu lượng dòng tiểu tối đa(nếu cần)
A1B: BPH có LUTS mức độ tắc nghẽn trung
bình
5ARI: BPH có LUTS mức độ tắc nghẽn
trung bình trở lên, TTL>40g
5ARI+A1B: BPH có LUTS mức độ tắc
nghẽn trung bình trở lên, TTL>40g, Qmax
giảm
Kháng Muscarinic: BPH có LUTS mức độ
tắc nghẽn trung bình đồng thười có trch BQ
nổi trội. Chống CĐ khi có nước tiểu tồn dư
>100ml
Kháng Muscarinic + A1B: LUTS do BPH kết
hợp OAB
Các thảo dược: chưa có khuyến cáo rõ
Chỉ định tuyệt đối:
• Nhiễm trùng TN tái diễn
• Sỏi BQ
• Đái máu tái diễn
• Bí tiểu cấp tái diễn
• Giãn NQ từ tắc nghẽn do TTL
• Suy thận từ tắc nghẽn do TTL
Chỉ định tương đối
• Điều trị nội khoa không hiệu quả
• Cắt đốt nội soi qua NĐ
• Mổ mở
• Điều trị bằng vi sóng qua NĐ
• Hủy TTL bằng kim nhiệt qua NĐ
• Laser
Điều trị
ngoại khoa
13. Điều trị nội khoa LUTS/BPH chiếm ưu thế đến 78% do đó
làm giảm tỷ lệ PT
• Điều trị theo dõi: CĐ cho LUTS mức độ nhẹ(IPSS<8) hoặc
vừa(IPSS>8) nhưng không than phiền về TC và CLS bình
thường
• Theo dõi định kỳ 6-12th:IPSS, QoL, thể tích TTL, V-nước tiểu
tồn dư
• Chẹn alpha1(A1B):Alfuzosin, Tamsulosin, Doxazosin,
Terazosin CĐ đầu tiên, hiệu quả nhất cho BN có LUTS vừa và
nặng(IPSS>8) do BPH. Tác dụng sớm và hiệu quả: giảm 30-
40% IPSS, tăng 16-25%Qmax. Hiệu quả LS 4 thuốc như nhau
nhưng cần chỉnh liều và TD huyết áp.
14. Điều trị nội khoa LUTS/BPH
• Ức chế 5 alpha reductase (5ARI): Finasteride, dutasteride,
chỉ định cho LUTS vừa và nặng(IPSS>8), PĐTTL >40g
• 5ARI hiệu quả từ tháng thứ 3 làm giảm tiến triển của LUTS,
giảm 15-30%IPSS, tăng 13-22%Qmax, giảm 57% nguy cơ bí
tiểu cấp, giảm 48% nguy cơ cần PT, giảm 16-25%Vttl
• 5ARI ko chỉ định cho BN có LUTS mà ko có BPE
• Tác dụng phụ tiềm tàng của 5ARI cần được báo cho BN (1)
• Điều trị phối hợp A1B và 5ARI khi Qmax giảm- hiệu quả
hơn bất cứ đơn trị liệu: giảm V, giảm tiến triển BPE
• Điều trị phối hợp khuyến cáo có TSLTTTL tiến triển
15. Điều trị nội khoa LUTS do BPH và OAB
• Điều trị BPH và các TC tắc nghẽn của LUTS để lại 1 nhóm
BN chưa được kiểm soát tốt
• BN dùng A1B đơn trị liệu có nguy cơ tái phát 38% sau 3 năm
và 54% sau 5 năm(1)
• Kích thước TTL to nguy cơ tái trị với đơn trị A1B càng cao:
48% với V<40g so với 72% với V>40g(1)
• 65% BN có BOO và OAB được điều trị bằng A1B trong 3 th
ko cải thiện TC
• 25-30% BN vẫn tồn tại các TC OAB sau PT –TTL và LUTS
có thể xuất hiện lại sau cắt đốt NS(2)
1. De la Rosette et al. I Urol 2002; 167: 1734-1739
2. Lee JY, Kim HW et al. BJU Int 2004; 95: 1117-8
16. Điều trị nội khoa LUTS do BPO và OAB
• Sử dụng kháng Muscarinic ở nam giới có BPO và OAB
• Điều trị LUTS do BPO khởi đầu bằng 1 thuốc hay phối hợp
A1B với 5ARI
• BN ko đáp ứng với cách ĐT trên, còn tồn tại TC OAB nếu có
Vnttd < 100ml được chỉ định thêm thuốc kháng Muscarinic(1)
• Phối hợp A1B và kháng muscarinic ở BPO và OAB làm cải
thiện chất lượng sống và niệu động học tốt hơn so với đơn trị
A1B (2)
1. Elsamra S, and Ellsworth PS. LUTS in Men: thinking beyond the Protate. Mdicine &health, Vol
93(2): 53-56
2. Athanasopulos A, Gyptopoulos Ket al. Combination treatment with an Alpha blocker plus an
anticholinergic for blader outlet obstruction. J Urol 2003; 169:2253-6
17. Điều trị nội khoa LUTS do BPO và OAB
• Điều trị phối hợp ở nam giới bị BPO và OAB
• Điều trị LUTS ở nam cần dựa trên TC nổi trội
• A1B đơn trị thích hợp cho TC bế tắc của BPO
• Kháng Muscarinic dùng cho TC chứa đựng của OAB
• Phối hợp 2 thuốc khi BN có LUTS do BPO và OAB phối hợp
sẽ cải thiện TC tối đa(1)
1. Drake MJ. Can Urol Assoc J 2012; 6(5): S136-7
file:///F:/BHP/EAU-Guidelines-Management-of-non-neurogenic-male-LUTS-2016.pdf
18. GIẢM CLS CÓ LQ ĐẶC BIỆT ĐẾN TIỂU ĐÊM Ở BN CÓ
LUTS
• ĐN tiểu đêm(ICS): ‘than phiền do một người thức dậy vào ban
đêm một hoặc nhiều lần để đi tiểu... Mỗi lần đi tiểu có ảnh
hưởng đến giấc ngủ.’
• Trong các TC IPSS, tiểu đêm liên quan mạnh nhất đến QoL
• Tiểu đêm là yếu tố ảnh hưởng chính đến CLS ở BN có LUTS
• Giảm tiểu đêm dưới 2 lần/đêm sẽ làm giảm gánh nặng CLS
• Tiểu đêm do đa niệu toàn phần, do đa niệu về đêm, do sức
chứa bàng quang, do NN khác(phụ khoa, rối loạn giấc ngủ, bly
tim mạch...)
19. HIỆU QUẢ ĐT TIỂU ĐÊM Ở BN CÓ LUTS
• Tác dụng A1B khi ĐT LUTS do BPH làm giảm 0,3 lần tiểu
đêm có ý nghĩa thống kê nhưng ko có ý nghĩa LS
• ĐT bằng 5ARI ít tác dụng về mặt LS, giảm 0,2 lần tiểu đêm.
Phối hợp 2 thuốc trên cho KQ tương tự
• ĐT bằng kháng Muscarinic giảm 0,18 lần tiểu đêm, thực tế do
OAB liên quan đến tiểu gấp ban đêm(50%)
• ĐT tiểu đêm ở Bn LUTS do BPH cần bao phủ cả ĐT liên quan
đến OAB ( theo AUA 2012)
• Kết hợp ĐT A1B với kháng Muscarinic CĐ chọn lọc cho
LUTS do BPH kết hợp OAB là an toàn và tỉ lệ bí tiểu <1%
20. ĐIỀU TRỊ TIỂU ĐÊM Ở BN LUTS/BPO VÀ OAB
Điều trị phối hợp thuốc ở nam giới bị BPO và OAB:
• BN tiểu đêm được chẩn đoán BPO hoặc OAB cũng có thể có
đa niệu về đêm NP ( Nocturnal Polyuria)
• Nếu BN có NP, cần phối hợp với thuốc kháng bài niệu
Chẩn đoán A1B + 5ARI Kháng Muscarinic Desmopressin
BPO + - -
BPO+OAB + + -
BPO+NP + - +
OAB+NP - + +
BPO+OAB+NP + + +
21. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC THUỐC ĐT LUTS/BPH
ĐẾN CN TÌNH DỤC
• ĐT thuốc A1B gây ra tình trạng rối loạn xuất tinh do tác động
đến cơ thắt cổ BQ( xuất tinh ngược). Ngoài ra A1B còn gây
giãn mạch hạ huyết áp. Nếu BN bị LUTS/BPH lại có RLC kết
hợp thì khi dùng thuốc ức chế PDE5 cần phải cách xa dùng
A1B .
• ĐT 5ARI làm giảm khối lượng tinh dịch vì vậy Bn có thể phàn
nàn xuất tinh ít
BN nam có LUTS/BPH
Rối loạn phóng tinh(EjD)
Rối loạn cương(ED)
Giảm ham muốn
file:///F:/BHP/j.1464-410X.2005.05347.x.pdf
28. Điều trị dài hạn với alfuzosin 10mg uống 1 lần/ ngày cải
thiện RLC và RL xuất tinh ở nam giới có LUTS
29. ĐIỀU TRỊ BN BỊ RLC KẾT HỢP VỚI TSLTTTL
• Luts và RLC rất phổ biến ở nam giới cao tuổi, liên quan chắt
chẽ đến tuổi tác và các bệnh đi kèm, nhưng độc lập với nhau.
• A1B hữu hiệu nhất với LUTS nhưng có lợi cho RLC
• Thuốc PDEIs là điều trị tiêu chuẩn cho RLC đồng thời cải
thiện LUTS
• Có thể phối hợp A1B( alfuzosin, tamsulosin) không chỉnh liều
với PDEIs
• A1b và PDEIs tác động theo 2 cơ chế khác nhau nên có tác
dụng cộng lực có thể cải thiện cả RLC và LUTS
• Kết hợp A1B và PDEIs có thể gây tụt huyết áp
32. PHẪU THUẬT
• Phẫu thuật nội soi cắt TTL qua ngả niệu đạo có tới 80% BN
xuất tinh ngược dòng
• Phẫu thuật mổ mở cắt TTL gây ra tình trạng không xuất tinh
• Điều trị nội khoa ngày càng làm cải thiện chất lượng cuộc
sống ( giảm LUTS, rối loạn cương, rối loạn phóng tinh). Do đó
làm giảm tỷ lệ phẫu thuật.
• Cân nhắc chỉ định phẫu thuật ở BN không có BPE mà có
DO,DU. (1)
• Điều trị nội soi cắt TTL là tiêu chuẩn vàng trong ngoại khoa
1. file:///F:/BHP/BPH%20guidelines.pdf p19
33. LUTS SAU PHẪU THUẬT CẮT TOÀN BỘ TTL BẰNG ROBOT VÀ CẮT TTL
NGOÀI PHÚC MẠC LẦN LƯỢT LÀ 9,1% VÀ 2,5%.
Lựa chọn PP phẫu thuật ảnh hưởng đến LUTS sau PT
LUTS «DE» AFTER ROBOTIC AND RETROPUBIC RADICAL PROSTATECTOMIES
P. Rasner, D. Pushkar, K. Kolontarev, D. Kotenko
Urology, Moscow State University of Medicine and Dentistry, Russia
35. KẾT LUẬN
• BPH là 1 trong những nguyên nhân của LUTS
• Điều trị LUTS/BPH nhằm tăng chất lượng cuộc sống được
quan tâm hàng đầu
• Điều trị nội khoa chiếm ưu thế, điều trị phối hợp làm giảm
biến chứng và nguy cơ
• Căn cứ TC nổi trội, nguy cơ tiến triển để chọn điều trị phối
hợp: A1b, 5ARI, PDEIs, antimuscarinic, desmopressin nhằm
nâng cao CLS
• Phối hợp A1B và PDEIs tỏ ra hiệu quả với TC đường tiểu dưới
và rối loạn cương
• Điều trị ngoại khoa cần chỉ định phù hợp tránh các BC của PT