ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu triLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu triLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Ho ra máu chẩn đoán nguyên nhân và điều trị
Bs Nguyễn Quang Hòa
Ho ra máu được định nghĩa là ho khạc ra máu có nguồn
gốc từ đường hô hấp dưới.
• Là triệu chứng nặng có thể đe dọa đến tính mạng của
bệnh lý lồng ngực và cần phải có các thăm dò cấp.
Phổi được cấp máu bởi 2 hệ thống động mạch, bao gồm:
– (a) Động mạch phổi, cung cấp khoảng 99% máu động mạch cho
phổi và tham gia vào quá trình trao đổi khí.
– (b) Động mạch phế quản, là động mạch nuôi dưỡng các cấu trúc của đường hô hấp và các động mạch phổi (vasa vasorum),không tham gia vào quá trình trao đổi khí và nối thông với hệ mao mạch phổi.
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
VIÊM MÀNG NÃO TRẺ EM
1. TS. BS. Nguyễn Thanh Hùng
Ngày 31/03/2017
VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ EM
2. Infection of the nervous system can
involve:
•the meninges (meningitis)
•or the brain substance itself
(encephalitis),
•or both (meningoencephalitis).
Additionally, infections can be acute or
chronic.
The organisms that are involved in
infection are bacterial, parasitic or
viral.
4. Tác nhân vi trùng thường gặp
<3tháng 3th-5 >5t
• Group B
streptococci
• Escherichia coli
• Listeria
monocytogenes
• Hemophillus
Influenzea type B
(HiB)
• Streptococcus
Pneumoniae
• Nesseria
Meningitidis
• Streptococcus
Pneumoniae
• Nesseria
Meningitidis
6. DẤU HIỆU LÂM SÀNG
• Hội chứng nhiễm trùng
• Hội chứng màng não
• Hội chứng não: rối loạn tri giác, co gồng, dấu hiệu
TK khu trú, h/c tăng áp lực sọ não.
7. Hỏi bệnh sử – tiền sử
● Sốt.
● Ói mọi thứ.
● Co giật.
● Biếng ăn, bú kém hoặc bỏ bú.
● Trẻ lớn: đau đầu.
● Tiền căn: chảy mủ tai, viêm xoang.
8. Thăm khám
● Tìm dấu viêm màng não: thóp phồng ở trẻ nhỏ;
cổ cứng, Kernig, Brudzinski (+) ở trẻ lớn.
● Tìm dấu hiệu gợi ý chẩn đoán nguyên nhân: dấu
tử ban đi kèm (não mô cầu), dấu hiệu chảy mủ tai,
dấu hiệu viêm phổi, dấu hiệu thiếu máu (HIB).
● Tìm dấu hiệu bệnh nặng hay biến chứng:
- Tăng áp lực sọ não: thay đổi tri giác, tăng hay
giảm trương lực cơ, mạch chậm, huyết áp tăng,
thay đổi nhịp thở.
- Trụy mạch, dấu thần kinh định vị.
10. Đề nghị xét nghiệm
● Chọc dò tủy sống: tất cả các trường hợp nghi ngờ VMN.
DNT: đạm, đường, lactate, tế bào, nhuộm Gram, KN hòa tan, cấy.
• Cấy máu, CTM, đường huyết cùng lúc chọc dò.
● CRP
● Siêu âm xuyên thóp khi có nghi ngờ áp xe não hay biến chứng tràn
dịch dưới màng cứng.
● CT scanner: khi có nghi ngờ áp xe hay cần phân biệt khối choán chỗ
hay siêu âm có nghi ngờ khối choán chỗ.
● X-quang phổi khi nghi ngờ có viêm phổi kèm theo.
● Ion đồ, Natri nước tiểu: khi có rối loạn tri giác.
11. Diagnosis – lumbar puncture
• Contraindications:
• Respiratory distress (positioning)
• ICP reported to increase risk of herniation
• Cellulitis at area of tap
• Bleeding disorder
12. Chống chỉ định chọc dò tủy sống:
• Tăng áp lực nội sọ,
• Rối loạn đông máu nặng,
• Nhiễm trùng vùng thắt lưng,
• Co giật kéo dài,
• Suy hô hấp có nguy cơ ngừng thở,
• Suy tuần hoàn.
13. Sơ sinh Ngoài tuổi > Sơ sinh
Màu sắc Trắng trong, vàng trong,
hồng nhạt
Trắng trong
Đạm (g/l) 0,5-1 <0,4
Đường (mg%) 30-40 50-60
Lactate (mmmol/l) <3 <3
Bạch cầu (/mm3) <30 (L) <5 (L)
14. Chẩn đoán xác định
● Sốt kèm dấu màng não.
● Dịch não tủy:
- Mờ hay đục như nước vo gạo.
- Đạm tăng > 0,4 g/l. (sơ sinh > 1,7 g/l), đường giảm (< 1/2
đường máu, thử cùng lúc), lactate > 3 mmol/L, tế bào tăng,
đa số là bạch cầu đa nhân (50%).
15. Chẩn đoán có thể
● Sốt, dấu màng não + DNT: tế bào tăng, đa số đơn nhân +
CTM: bạch cầu tăng, đa số đa nhân; CRP > 20 mg/l, hoặc:
● Sốt, dấu màng não + DNT tế bào tăng, đa số đơn nhân +
bệnh nhân đã điều trị kháng sinh tuyến trước.
16. Chẩn đoán phân biệt
● Viêm màng não siêu vi: Tổng trạng bệnh nhân tốt, DNT đa số tế
bào đơn nhân, CRP bình thường. Cần theo dõi sát LS, không điều
trị KS, nếu cần chọc dò tủy sống kiểm tra.
● Lao màng não: Tiền căn tiếp xúc lao, chưa chủng ngừa BCG,
bệnh sử kéo dài (> 7 ngày), DNT đa số đơn nhân, đường DNT giảm,
X-quang phổi gợi ý lao, IDR dương tính.
● Xuất huyết não - màng não: hình ảnh XH não trên siêu âm; khi
chọc dò DNT hồng không đông, CT scan giúp chẩn đoán xác định.
● U não, áp xe não: khi có dấu thần kinh định vị, siêu âm nghi ngờ
có khối choán chỗ, CT scan giúp chẩn đoán xác định.
17. Febrile convulsion
• Trẻ 6th-6tuổi
• Tiền căn sốt cao co giật/ bản thân, gia đình
• Co giật lan tỏa
• Cơn co giật ngắn
• Không có bất kỳ dấu hiệu thần kinh khu trú nào sau cơn co giật.
19. Nguyên tắc điều trị
● Điều trị suy hô hấp, sốc nếu có.
● Kháng sinh phù hợp: nhạy cảm với vi trùng, thấm qua màng não
tốt, đường tĩnh mạch.
● Chống phù não nếu có.
● Xử trí kịp thời các biến chứng khác: co giật, rối loạn điện giải, hạ
đường huyết.
● Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ.
20. Chọn lựa kháng sinh ban đầu: Khi có chống chỉ định chọc dò tủy sống và
không loại được VMN.
● Theo lứa tuổi: khi không làm được hoặc kết quả soi, KN hòa tan
trong DNT âm tính, các dấu hiệu LS không gợi ý nguyên nhân.
- < 3 tháng: phối hợp 3 kháng sinh: Cephalosporin III + Ampicillin +
Gentamycin.
- > 3 tháng: Cephalosporin III. Nếu dị ứng Cephalosporin: Chloramphenicol.
● Trường hợp đã dùng kháng sinh ở tuyến trước:
- Nếu lâm sàng và dịch não tủy cải thiện thì tiếp tục kháng sinh đã dùng.
- Nếu lâm sàng, DNT chưa cải thiện và KS không giống
phác đồ thì đổi KS theo phác đồ.
21. Xử trí tiếp theo
a. Nếu nhuộm Gram và/hoặc kháng nguyên hòa tan trong dịch não
tủy dương tính và lâm sàng không cải thiện:
● H. influenzea B: Cephalosporin thế hệ III (Cefotaxim,
Ceftriaxon).
● N. meningitidis: Cephalosporin thế hệ III.
● Streptococus pneumoniae: Cephalosporin thế hệ III liều cao đơn
thuần.
● E.coli: Cephalosporin thế hệ III. Khi có thay đổi tri giác hoặc/và
đã điều trị tuyến trước: Meropenem.
● Staphylococcus aureus: Oxacillin.
22. b. Nếu lâm sàng diễn tiến tốt: tiếp tục kháng sinh cho đủ thời gian. Không cần
chọc dò kiểm tra ngoại trừ do Streptococus pneumoniae, tụ cầu hoặc trẻ dưới 3
tháng tuổi.
● N. meningitidis: 5 - 7 ngày.
● H. influenzea B: 7 - 10 ngày.
● Phế cầu: 10 - 14 ngày.
● Trẻ < 3 tháng hay do S.aureus: 14 – 21 ngày.
● Các trường hợp khác ít nhất 10 ngày.
23. c. Nếu diễn tiến lâm sàng không tốt: cần có quyết định đổi kháng sinh khi lâm
sàng và dịch não tủy sau 36 - 48 giờ không cải thiện.
● Khi có quyết định đổi kháng sinh dựa vào:
- Nếu cấy DNT dương tính: kháng sinh đồ.
- Nếu cấy DNT âm tính: nhuộm Gram, kháng nguyên hòa tan (KNHT)
dương tính: dựa vào khả năng nhạy cảm của vi trùng.
- Nếu nhuộm Gram, KNHT âm tính: dựa vào lứa tuổi dự đoán sự kháng
thuốc của loại vi trùng:
+ Streptococus pneumoniae: phối hợp thêm Vancomycin và Rifapicin
uống.
+ H.influenzae: phối hợp thêm Pefloxacin.
+ E.coli: Meropenem.
+ Nghi ngờ vi trùng Gram âm kháng thuốc: Meropenem.
24. d. Liều lượng kháng sinh
● Ampicillin: 200 mg/Kg/ngày TM chia 4 lần.
● Chloramphenicol: 75-100 mg/kg/ngày TM chia 4 lần.
● Cefotaxim: 200 mg/Kg/ngày TM chia 4 lần. (Nếu S.pneumoniae 300 mg/Kg/ngày).
● Ceftriaxon: 100 mg/Kg/ngày TM chia 1-2 lần. Nếu dùng 2 lần/ngày, liều đầu
tiên là 75 mg/kg/liều.
● Ceftazidim: 150 mg/Kg/ngày TM chia 3 lần.
● Cefepim: 150 mg/kg/ngày TM chia 3 lần.
● Gentamycin: 5 - 7 mg/Kg/ngày TB.
● Oxacillin: 200 mg/Kg/ngày TM chia 6 lần.
● Vancomycin: 60 mg/Kg/ngày chia 4 lần TTM trong 60 phút.
● Pefloxacin: 20 - 30 mg/Kg/ngày chia 2-3 lần pha trong Glucose 5% trong
30phút.
● Meropenem: 120 mg/kg/ngày TM chia 3 lần (liều tối đa 3 g/ngày).
● Trẻ dưới 4 tuần tuổi: liều kháng sinh xem phác đồ viêm màng não sơ sinh
25. Dexamethason
● Chỉ định: viêm màng não mủ kết quả Latex (+) với HiB.
● Hiện nay có bằng chứng cho thấy Dexamethason có thể
phòng ngừa được di chứng điếc ở các trường hợp VMN do
HiB. Dùng trước 15 phút hay cùng lúc với liều đầu KS: 0,6
mg/Kg/ngày chia làm 4 lần trong 3 – 4 ngày.
Chỉ dùng khi bệnh nhân chưa sử dụng kháng sinh đường tiêm.
26. Xử trí cấp cứu
● Xử trí suy hô hấp, sốc, co giật.
● Chống phù não: Dấu hiệu gợi ý phù não: tăng trương lực cơ, thay
đổi tri giác, mạch chậm, huyết áp tăng, thay đổi nhịp thở, đáy mắt
phù gai.
- Nằm đầu cao 30°, cổ thẳng.
- Thở Oxy hoặc giúp thở (tăng thông khí).
- Hạn chế nước: 1/2 - 2/3 nhu cầu, hạn chế dung dịch không chứa
điện giải.
- Mannitol 0,5 – 1 g/Kg/ liều có thể lặp lại sau 6 - 8 giờ
hay Furosemid: 1 mg/Kg TB hay TM lặp lại mỗi 6 - 8 giờ nếu cần.
27. ● Điều chỉnh nước - điện giải: Nếu có rối loạn tri giác và không có
dấu hiệu thiếu nước thì hạn chế lượng dịch nhập còn 1/2 - 2/3 nhu
cầu căn bản.
- Na+/máu = 120 -130 mEq/l và Na+/nước tiểu ≥ 20 mEq/l: hạn chế
dịch bằng 1/2 - 2/3 nhu cầu căn bản.
- Na+/máu < 120 mEq/l: hạn chế dịch bằng 1/2 nhu cầu căn bản và
có thể bù Na+ bằng đường TM, kết hợp lợi tiểu.
28. Theo dõi
● Theo dõi lâm sàng: sinh hiệu, tri giác, dấu TK định vị để phát hiện
kịp thời dấu hiệu tăng áp lực sọ não và các biến chứng khác.
● Chọc dò tủy sống khi nghi ngờ kháng thuốc.
● Ion đồ mỗi ngày khi bệnh nhân mê.
29. THEO DÕI, TÁI KHÁM
● Nếu có di chứng cần tái khám mỗi 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng tùy
tình trạng di chứng thần kinh.
● Phòng ngừa cho người tiếp xúc trong gia đình của các trẻ nghi
ngờ nguyên nhân do não mô cầu.