Chọn dung dịch rửa vết thương đúng cáchDizigone Kháng khuẩn vượt trội Các vết thương có thể rất khó lành, đặc biệt là vết thương mạn tính.
Màng sinh học và vi khuẩn gây bội nhiễm và những yếu tố chính khiến vết thương chậm lành hơn.
Nếu lựa chọn dung dịch rửa vết thương không đúng cách, tình trạng vết thương sẽ không được cải thiện mà càng thêm tồi tệ.
đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che ph...jackjohn45đề Tài cấp cơ sở khảo sát vạt da có cuống cùng ngón và khác ngón trong che phủ mất da ngón tay
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
2. ĐỊNH NGHĨA
Vết thương là những tổn thương
có gây ra rách da- niêm mạc
* VT Phần mềm là các VT chỉ làm tổn
thương mô mềm : da, mô liên kết
dưới da, mỡ, cân, cơ.
* VT gãy xương hở là các vết
thương làm thông ổ gãy ra môi
trường bên ngoài.
* VT thấu khớp là các VT làm thông
ổ khớp ra môi trường bên ngoài.
5. Vết thương phần mềm
Tất cả các loại vết thương đặc hiệu đều có vết
thương phần mềm
Có thể sắc gọn hoặc giập nát
Nếu không xử trí tốt, vết thương sẽ nhiễm trùng, có
thể lan rộng vào các mô kế cận
Điều trị tốt vết thương phần mềm là nền tảng cơ
bản để điều trị các vết thương đặc hiệu như gãy
xương hở, vết thương thấu khớp
6. Vết thương phần mềm
Vết thương đâm chọc nhỏ:
Do kim chích, đạp đinh, súc vật cắn…
Tổn thương giải phẫu không đáng kể
Cần coi chừng nhiễm trùng và dị vật bên trong vết
thương, uốn ván,
Kim y tế đâm chọc phải xem có khả năng nhiễm HIV
hay không.
Phân loại
7. Vết thương phần mềm
Vết thương cắt gọn:
Do vật sắc bén cắt như dao, mảnh kiếng…
Tổn thương giải phẫu đáng kể, có khi rất sâu rộng
Coi chừng chảy máu nhiều gây choáng chấn thương
Cần khám kỹ để xem có bị đứt gân, mạch máu, thần kinh hay
không. Nếu có, ta có vết thương đứt gân, vết thương đứt mạch
máu, vết thương đứt thần kinh chứ không phải vết thương
phần mềm
Phân loại
8. Vết thương phần mềm
Vết thương lóc da:
Da bị lóc ra khỏi mô bên dưới, mang theo cả cân nông
hoặc không
Da lóc có thể rời hẳn ra (xem như mất da), có thể còn lại
cuống nuôi đưa máu tới nuôi một phần hoặc toàn bộ da
Khi bị lóc da rộng, nguy cơ choáng rất cao và da mất mạch
nuôi sẽ chết,
Mất hoặc lóc da rộng có thể làm lộ các mô quí, nguy cơ
nhiễm trùng cao
Phân loại
9. Vết thương phần mềm
Vết thương giập nát:
Thường do chấn thương nặng nề như bị máy cuốn, hoả
khí, tai nạn giao thông tốc độ cao
Hoả khí có thể gây ra tổn thương lớn hơn mắt thường
thấy được do lực truyền đi trong môi trường lỏng sẽ phát
tán thứ cấp ra chung quanh (Lý thuyết về sự truyền năng
lượng trong môi trường lỏng của Bush)
Các vết thương giập nát thường có nhiều mô bị tổn
thương chứ không chỉ riêng phần mềm
Nguy cơ mất máu, choáng, nhiễm trùng
Phân loại
10. Vết thương phần mềm
Tổn thương giải phẫu:
Rách da làm vi khuẩn có thể xâm nhập vào vết thương
gây nhiễm trùng
Cân rách dọc tạo ra các khoang tổn thương khác nhau,
làm tăng áp lực, tạo ngóc ngách
Cơ giập nát là môi trường tốt cho vi khuẩn phát triển
Máu tụ ứ đọng ở vết thương và trong mô cũng tạo điều
kiện cho vi khuẩn phát triển mạnh
Giải phẫu-Sinh lý bệnh
11. Vết thương phần mềm
Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng
Vết thương giập nát , hoại tử
Máu tụ
Dị vật
Ngoại lai
Của cơ thể
Dụng cụ y khoa
Sức đề kháng của cơ thể yếu
Độc lực vi khuẩn mạnh
Nguy
cơ
nhiễm
trùng
tăng
lên
12. Vết thương phần mềm
Sinh học vết thương:
Giai đoạn tự tiêu: Vết thương co mạch, tạo cục máu
đông tiêu fibrin
Giai đoạn làm sạch: Sau giai đoạn co mạch là giai đoạn
giãn mạch. Prostaglandin tăng sinh gây quá trình viêm :
sưng, nóng, đỏ, đau. Bạch cầu được huy động đến để
làm sạch vết thương
Giải phẫu-Sinh lý bệnh
13. Vết thương phần mềm
Sự lành vết thương: có 3 hiện tượng
Tạo mô hạt mới che phủ bề mặt vết thương và che
phủ các mô quí
Co nhỏ vết thương: vết thương co hẹp lại dần so với
ban đầu. VT càng vuông góc với nếp da càng co hẹp
nhiều
Lớp biểu mô bò ra che phủ lớp mô hạt, mỗi ngày 1-2
mm, tạo ra sẹo vết thương
Giải phẫu-Sinh lý bệnh
14. Vết thương phần mềm
Sự lành vết thương:
Vết thương khâu da kín lần đầu sẽ lành ít sẹo, ít co
rút, mềm mại
Điều kiện để khâu da thì đầu: VT phải hoàn toàn
sạch, không dị vật, không mô giập nát, mép da máu
nuôi tốt và khâu không căng
Nếu không đủ điều kiện thì để hở da. VT sẽ mọc mô
hạt và lành sẹo gọi là liền vết thương thì hai.
Sau khi mô hạt mọc hoặc VT hết nhiễm trùng ta
khâu da thì hai,VT cũng sẽ lành thì đầu
Giải phẫu-Sinh lý bệnh
15. Vết thương phần mềm
Xử trí cấp cứu:
Đánh giá vết thương cẩn thận trước khi
băng bó
Băng ép cầm máu, chống sốc
Băng vô trùng vết thương
Bất động chi tổn thương
Điều trị
16. Vết thương phần mềm
Điều trị thực thụ
Chống nhiễm trùng
Cắt lọc
Kháng sinh
Bất động
Kê chi cao vừa phải
Phục hồi tổn thương giải phẫu
Tập vận động phục hồi chức năng
Điều trị
17. Vết thương phần mềmĐiều trị
Cắt lọc chống nhiễm trùng
Nguyên tắc:
+ Lấy bỏ hết mô dập nát
+ Lấy bỏ hết máu tụ @
+ Lấy bỏ hết dị vật
+ Che phủ các mô quí
+ Dẫn lưu vết thương