Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Biến chứng thay van tim và những thận trọng cần biếtĐỗ Xuân HòaTâm thất phải có cấu trúc phức tạp với nhiều bộ phận khác nhau. Giải phẫu tâm thất phải bao gồm thành cơ, các van tim, cơ nhú, vách liên thất và một số bộ phận khác hỗ trợ chức năng bơm máu.
Kết quả điều trị vi phẫu thuật vỡ túi phình động mạch thông trước.docxLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận án tiến sĩ y học Kết quả điều trị vi phẫu thuật vỡ túi phình động mạch thông trước.Galen và Richard Wiseman (1669) là những ngƣời đầu tiên dùng thuật ngữ phình mạch não để mô tả hiện tƣợng giãn động mạch não. Nghiên cứu biểu hiện lâm sàng của phình mạch não đƣợc bắt đầu từ năm 1679. Giovani Morgagni (1775) chỉ ra rằng phình mạch não có thể là nguyên nhân của xuất huyết nội sọ. John Blackhall (1813) báo cáo trƣờng hợp phình mạch não vỡ đầu tiên. Huntchinson (1875) mô tả triệu chứng của phình mạch cảnh đoạn trong xoang hang: đau đầu dữ dội kèm liệt các dây thần kinh sọ III,IV,VI và V1. William Gower (1893) công bố một bản ghi chép đầy đủ các biểu hiện lâm sàng của phình mạch não và cho rằng tiên lƣợng của phình mạch não là rất xấu .https://luanvanyhoc.com/ket-qua-dieu-tri-vi-phau-thuat-vo-tui-phinh-dong-mach-thong-truoc/
Luận văn y học Đánh giá kết quả điều trị rách chóp xoay bằng phẫu thuật nội s...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận văn y học Đánh giá kết quả điều trị rách chóp xoay bằng phẫu thuật nội soi.Chóp xoay là tên gọi phần gân bám vào đầu trên xương cánh tay của bốn cơ bao gồm cơ dưới vai, cơ trên gai, cơ dưới gai và cơ tròn bé. Chóp xoay có nhiệm vụ làm cho khớp vai thực hiện các động tác dang, khép, xoay trong, xoay ngoài, đưa cánh tay ra trước, đưa ra sau và giữ vững khớp vai.
Rách chóp xoay là loại bệnh lý hay gặp ở khớp vai, rách gân trên gai và dưới gai hay gặp chiếm 10% đến 40% trên cộng đồng dân số trên 40 tuổi [1]. Gân dưới vai ít gặp hơn với tỉ lệ rách đơn thuần 4,9% [2]. Thương tổn rách chóp xoay làm cho bệnh nhân đau, hạn chế vận động khớp vai, làm yếu trương lực cơ của các cơ quanh khớp và gây ảnh hưởng rất nhiều đến các hoạt động thể lực cũng như sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. Tổn thương rách chóp xoay không thể lành được nếu không được khâu lại sớm và chỗ gân rách đó sẽ ngày càng toác rộng đến mức không thể khâu được nữa. Khi rách chóp xoay chỏm xương cánh tay sẽ không còn được giữ ở vị trí cân bằng giữa các nhóm cơ, chỏm xương cánh tay thường bị kéo lên trên tỳ vào mỏm cùng vai gây hạn chế vận động và lâu dài gây thoái hóa khớp vai. Tuy nhiên thực tế lâm sàng không phải trường hợp nào có đau và hạn chế vận động khớp vai cũng có rách chóp xoay và ngược lại cũng còn nhiều bệnh nhân bị rách chóp xoay nhưng chưa được chẩn đoán và xử trí sớm.https://luanvanyhoc.com/danh-gia-ket-qua-dieu-tri-rach-chop-xoay-bang-phau-thuat-noi-soi/
BAI GIANG DI UNG THUC AN CHO SINH VIEN Y DA KHOA NAM 3NguynTh716036
GÃY XƯƠNG SÊN
1. GÃY XƢƠNG SÊN
I. NHẮC LẠI GIẢI PHẪU
1. Khối xƣơng cổ chân
1.1. Khối xƣơng cổ chân sau :
- Xƣơng sên
- Xƣơng gót
1.2. Khối xƣơng cổ chân trƣớc
- Xƣơng ghe
- Xƣơng hộp
- 3 xƣơng chêm
2. Các khớp quanh xƣơng sên
2.1. Khớp cổ chân:
2.2. Khớp sên – gót
- Khớp sên – gót sau = khớp dƣới sên
- Khớp sên - gót trƣớc (thành phần khớp Chopart)
3. Xƣơng sên: ngã ba các khớp vùng cổ chân
Hai chức năng:
- Mắt xích vận động rất đa dạng bàn chân
- Chịu sức tì nén của trọng lƣợng cơ thể và phân phối trọng lƣợng
cho toàn bộ các xƣơng bàn chân
Yêu cầu:
- Khớp phải rất khít khao
- Mặt khớp (chiếm 2/3 bề mặt xƣơng ) phải trơn láng
4. Các thành phần của xƣơng sên
- Chỏm xƣơng sên
- Cổ xƣơng sên
- Thân xƣơng sên :
Vòm thân xƣơng : nhƣ ròng rọc, có góc trong, góc ngoài
Má trong
Má ngoài mỏm ngoài (chỗ bám nhóm dây chằng mác – sên –
gót của dây chằng ngoài cổ chân )
Rãnh sau (đƣờng đi của gân cơ gấp riêng ngón I chân):
Lồi củ trong
Lồi củ ngoài(chỗ bám nhánh sau dây chằng ngoài cổ chân)
xƣơng thêm 3 cạnh (os trigon)
5. Đặc điểm của xƣơng sên
- 60% bề mặt là sụn khớp
- Không có cơ nào bám vào
Mạch máu nuôi xƣơng hạn chế
2. II. CÁC GÃY XƢƠNG SÊN
Hai nhóm gãy lớn (Chẩn đoán , tiên lƣợng khác nhau)
A- Các mẻ xƣơng sên
B- Gãy hoàn toàn xƣơng sên
A. CÁC MẺ XƢƠNG SÊN
Đặc điểm :
- Các triệu chứng lâm sàng mơ hồ, nghèo nàn
- Chẩn đoán dựa vào :
Cơ chế
Các triệu chứng sớm của bong gân cổ chân nghi ngờ .
Đau dai dẳng vùng cổ chân
Chụp Xquang: là chính
- Lƣu ý:
Phải nghi ngờ tổn thƣơng
Tìm đọc quan sát kỹ phim Xquang
1- Mẻ đỉnh thân xƣơng
- Hay gặp trong nhóm mẻ xƣơng
- Mẻ bờ ngoài ròng rọc là chủ yếu
- Cơ chế : Lật ngửa mạnh gót chân
(= cơ chế bong gân ngoài cổ chân)
- Chẩn đoán :
Cấp cứu (sớm )
+ Cơ chế
+ Đau mặt trƣớc cổ chân
+ Xquang : (bình diện mặt chuẩn)
Muộn : Triệu chứng nhƣ bong gân ngoài cổ chân
+ Đau dai dẳng và đi không vững – kẹt khớp
+ Xquang (bình diện chuẩn)
2- Mẻ lồi củ sau thân xƣơng sên
- Mẻ lồi củ ngoài (hoặc cả 2 lồi củ) = chỗ bám của nhánh sau dây chằng
bên ngoài cổ chân
- Cơ chế : gót chân lật ngửa mạnh
- Lâm sàng :
sƣng và đau ở phía sau mắt cá ngoài
Đau phía sau mắt cá trong khi vận động thụ động gấp duỗi ngón
chân cái
- Xquang : + bình diện bên cổ chân : hình ảnh gãy lồi củ sau
+ phân biệt xƣơng thêm 3 cạnh
3. 3- Mẻ mỏm ngoài thân xƣơng sên
- Cơ chế của bong gân ngoài cổ chân : gót chân lật ngửa mạnh
- Ít gặp hơn bong gân ngoài cổ chân
- Lâm sàng : sƣng và vùng đau ở phía trƣớc, phía sau mắt cá ngoài
- Xquang : bình diện bên cổ chân (để bàn chân ở tƣ thế lật ngửa): gãy
mỏm ngoài xƣơng sên, phía dƣới mắt cá ngoài
4- Mẻ một phần chỏm xƣơng sên
- Cơ chế: té từ trên cao, dộng các ngón chân xuống đất (phƣơng của
chấn thƣơng : từ trƣớc ra sau)
- Thƣờng có khi kèm theo: gãy xƣơng ghe
- Lâm sàng : sƣng và đau ở mặt trong đỉnh mặt lƣng bàn chân
- Xquang: bình diện bên bàn chân
B. GÃY HOÀN TOÀN XƢƠNG SÊN
B1. Gãy hoàn toàn tách rời làm đôi xƣơng sên:
1- Cơ chế: lực nén ép mạnh cổ chân ở tƣ thế gấp mặt lƣng (giống cơ chế gãy
bờ trƣớc đầu dƣới xƣơng chầy)
2- Vị trí gãy : - cổ xƣơng, hoặc Thân xƣơng
3- Di lệch: tách rời xƣơng sên: mảnh trƣớc và mảnh sau
4- Các loại gãy (theo Hawkins, 1970):
4.1. Gãy loại I :
không di lệch hoặc ít di lệch (dễ bỏ sót khi không phát hiện thấy
đƣờng gãy trên Xquang)
4.2. Gãy thể loại II:
Gãy trật khớp sên - gót
Mảnh gãy sau dính vào khớp cổ chân
Mảnh gãy trƣớc dính vào xƣơng gót và xƣơng ghe
Ổ gãy xƣơng di lệch ở vùng khớp sên – gót: có thể là trật khớp hoàn
toàn hoặc bán trật khớp ( nếu nhẹ dễ bỏ sót trên phim Xquang )
4.3. Gãy loại III:
Gãy xƣơng sên , mảnh gãy sau trật hoàn toàn ra sau: rời khỏi gọng
chày – mác và xƣơng gót (thƣờng là di lệch ra sau và vào trong)
Loại này có khi gây ra:
+ Rách da
+ Gãy mắt cá trong
+ Chèn ép bó mạch thần kinh ở ống cổ chân
4.4. Gãy loại IV:
Gãy loại III kết hợp với trật hoặc bán trật khớp sên ghe
4. Hình 1. Phân loại gãy cổ xương sên theo Hawkins
5- Chẩn đoán
Loại I :
- Dựa vào cơ chế làm nghi gãy xƣơng sên
- Chủ yếu Xquang (đọc quan sát kỹ)
Loại II, III, IV
- Dựa vào cơ chế
- Các dấu hiệu lâm sàng : biến dạng điển hình ở cổ chân và
ngón chân cái
- Xquang
5. Hình 2. X quang tư thế Canale thấy rõ cổ xương sên
B2. Gãy nát xƣơng sên
- Ít gặp hơn các loại gãy toàn xƣơng sên nói trên
- Cơ chế: lực nén ép thẳng đứng đè lên thân xƣơng sên: té từ trên cao, dộng
gót chân xuống nền đất (với cơ chế này thì gãy xƣơng gót thƣờng gặp hơn gãy
xƣơng sên).
- Các biến dạng :
Xƣơng sên vỡ bung ra nhiều mảnh
Lún đỉnh thân xƣơng
- Chẩn đoán :
Dựa vào cơ chế phù hợp
Lâm sàng: biến dạng (xem gãy cổ xƣơng sên loại II,III,IV)
Xquang : quyết định , nhất là phim bình diện bên
III. BIẾN CHỨNG CỦA GÃY XƢƠNG SÊN
Chỉ gặp ở các loại gãy hoàn toàn xƣơng sên
1. Các biến chứng sớm
Hiếm gặp: ở gãy loại III, khi mãnh gãy bật ra ngoài có thể gây:
- Chèn ép căng da hoặc rách da
- Chèn ép bó mạch – thần kinh chày sau (ít gặp hơn)
2. Các biến chứng muộn
1- Hoại tử vô trùng thứ phát : biến chứng nặng , hay gặp (tỉ lệ 50%, nhất là loại
III-IV và trong trật xƣơng sên)
- Lâm sàng : đau và giảm cơ năng cổ chân
- Triệu chứng Xquang thấy từ tháng thứ 2 sau gãy xƣơng: vùng đặc xƣơng
ở thân xƣơng (chụp cắt lớp càng tốt)
6. - Xạ hình xƣơng, MRI phát hiện sớm
- Hệ quả : dẫn đến hƣ khớp cổ chân
2- Can lệch xấu nặng
- Hạn chế vận động gấp cổ chân về mặt lƣng
- Dù can lệch nhẹ cũng sẽ dẫn đến thoái hóa khớp
3- Thoái hóa khớp thứ phát : thƣờng xuyên
- Do hoại tử xƣơng hoặc can lệch
- Làm giảm cơ năng cổ chân
IV. ĐIỀU TRỊ
1. Các mẻ xƣơng sên:
- Gãy không di lệch: điều trị bảo tồn
- Gãy có di lệch : + Phẫu thuật nắn và cố định
+ Mảnh gãy nhỏ : lấy bỏ đi
2. Các gãy toàn bộ xƣơng sên
- Loại I : điều trị bảo tồn , nắn và bó bột 3 tháng
- Loại II: Phẫu thuật kết hợp xƣơng: nắn + cố định
- Loại III-IV: nhƣ loại II
- Gãy nát : phẫu thuật + kết hợp xƣơng
+ Có khi phẫu thuật hàn khớp
Hình 3. Kết hợp xương cổ xương sên