VIÊM RUỘT THỪAGreat DoctorViêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆUBs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)Sỏi thận ( Nephrolithiasis) là bệnh lý thường gặp nhất của đường tiết niệu, bệnh lý này gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới.
Tải file truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
Tuổi mắc bệnh thường là từ 30 – 55 tuổi, nhưng cũng có thể gặp ở trẻ em (sỏi bàng quang)
Tỷ lệ mắc bệnh sỏi thận tiết niệu chung trên toàn thế giới vào khoảng 3% dân số và khác nhau giữa các quốc gia.
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U LYMPHO NGUYÊ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U LYMPHO NGUYÊN PHÁT ỐNG TIÊU HÓA TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nhận xét đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2004-2009
Phí tải 10.000đ
LH 0915558890
Mã 340
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆUBs Đặng Phước Đạt (Phòng khám tiết niệu nam khoa Đà Nẵng)Sỏi thận ( Nephrolithiasis) là bệnh lý thường gặp nhất của đường tiết niệu, bệnh lý này gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới.
Tải file truy cập: https://bacsidanang.com/ hoặc https://nhathuocdanang.com/
Tuổi mắc bệnh thường là từ 30 – 55 tuổi, nhưng cũng có thể gặp ở trẻ em (sỏi bàng quang)
Tỷ lệ mắc bệnh sỏi thận tiết niệu chung trên toàn thế giới vào khoảng 3% dân số và khác nhau giữa các quốc gia.
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U LYMPHO NGUYÊ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U LYMPHO NGUYÊN PHÁT ỐNG TIÊU HÓA TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Nhận xét đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư đại trực tràng biến chứng tắc ruột tại bệnh viện K 2004-2009
Phí tải 10.000đ
LH 0915558890
Mã 340
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG GIẢ TỤY SAU VIÊM TỤY CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DẪN LƯU QUA DALuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NANG GIẢ TỤY SAU VIÊM TỤY CẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP DẪN LƯU QUA DA
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG THỂ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ U BUỒNG TRỨNG THỂ GIÁP BIÊN TẠI BỆNH VIỆN K
Phí tải 20.000đ lIên hệ quangthuboss@gmail.com
Danh gia ket qua dieu tri viem tui thua dai trang phai tai benh vien huu nghi...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Đánh giá kết quả điều trị viêm túi thừa đại tràng phải tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.Bệnh lý viêm túi thừa đại tràng (VTTĐT) đã được phát hiện trên thế giới từ lâu. Bệnh viêm túi thừa đại tràng được định nghĩa là có một hoặc nhiều túi thừa viêm. Phân hoặc các loại thức ăn không tiêu hóa gây bít tắc kích hoạt quá trình viêm. Tùy theo địa dư và dân tộc mà vị trí TTĐT có khác nhau. Bệnh lý này được phát hiện nhiều ở các nước Tây Âu vào đầu thế kỷ XIX, chiếm 5% dân số ở độ tuổi trên 40, tăng lên 33% – 55% ở trên tuổi 50 và khoảng 80% ở độ tuổi trên 80 [1], [2]. Ở Mỹ, tính tới lứa tuổi 60 có khoảng 50% dân số mắc bệnh TTĐT nhưng chỉ có khoảng 10% trong số này biểu hiện triệu chứng lâm sàng và một tỉ lệ nhỏ có chỉ định phẫu thuật [3]. Ở các nước Tây Âu, TTĐT thường ở ĐT trái, trong đó chủ yếu là ở ĐT sigma và thường do mắc phải
poem - báo cao hội nghị .pptxAnhDuongNguyen8KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ BỆNH CO THẮT TÂM VỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẮT CƠ THẮT THỰC QUẢN DƯỚI QUA NỘI SOI
(PERORAL ENDOSCOPIC MYOTOMY – POEM)
Sinh thiết qua niêm mạc u dưới niêm mạc đường tiêu hóa trênAnhDuongNguyen8Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi và kết quả của phương pháp sinh thiết qua niêm mạc trong chẩn đoán khối u dưới niêm mạc đường tiêu hóa trên
NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA U NHÚ THỰC QUẢN Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA U NHÚ THỰC QUẢN
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghien cuu chat luong cuoc song cua benh nhan sau mo noi soi cat tui mat do soiLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 Luận án NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN SAU MỔ NỘI SOI CẮT TÚI MẬT DO SỎI.Túi mật là một tạng có vai trò lưu trữ và làm mật cô đặc trước khi chảy vào tá tràng. Sỏi túi mật rất phổ biến ở phương Tây. Ở Mỹ, khoảng 20 triệu người mắc bệnh sỏi túi mật (chiếm 10 % dân số) và có khoảng 1 triệu trường hợp mới được phát hiện mỗi năm. Ở châu Phi tỉ lệ mắc sỏi túi mật là dưới 5 % và châu Á là 5 – 10% [7], [132]. Ngày nay, có nhiều cải tiến trong lĩnh vực chẩn đoán hình ảnh ít hoặc không xâm hại, siêu âm được sử dụng rộng rãi nên tỉ lệ sỏi túi mật đơn thuần được phát hiện tại châu Á chiếm tỉ lệ ngày càng tăng
So sanh gia tringuyenngat88So sánh giá trị các xét nghiệm AMH, AFC và FSH trong dự đoán đáp ứng buồng trứng trên bệnh nhân làm thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện phụ sản Hải Phòng
Nguyen quoc thai orsiro- stent phu thuoc the he moi ket hop voi cong nghe hy...nguyenngat88Orsiro - Stent phủ thuốc thế hệ mới kết hợp công nghệ Hybrid
NHẬN XÉT BƯỚC ĐẦU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ NỘI SOI BỆNH TÚI THỪA ĐẠI TRỰC TRÀNG - PGS.TS Nguyễn Duy Thắng
1. NHẬN XÉT BƯỚC ĐẦU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ NỘI SOI
BỆNH TÚI THỪA ĐẠI TRỰC TRÀNG
Reviews initial clinical characteristics and endoscopic
of colorectal diverticulosis
Nguyễn Duy Thắng¹ , Đào Văn Long², Bùi Quốc Trung², Trần Thị Kim Huê¹
1-Bệnh viện Nông nghiệp , 2- Phòng khám Hoàng Long -Hà Nội
2. KHÁI NIỆM TÚI THỪA
Túi thừa đại tràng là gì ?: Đó là những cấu trúc dạng túi phát
triển trong thành của đại tràng. Có thể gặp ở một hoặc nhiều
vị trí, có thể ở toàn bộ đại tràng
3. KHÁI NIỆM TÚI THỪA
Túi thừa được hiểu là những túi phình ra từ đại tràng.
Các túi thừa được phình ra từ từ trong thời gian dài, nên
bệnh túi thừa thường gặp ở người lớn tuổi.
Túi thừa đại tràng là hiện tượng di chuyển tuyến chế nhày
vào trong thành đường tiêu hóa ( lớp cơ trơn ) dẫn tới hình
thành các túi chứa nhày nhỏ trong thành ống tiêu hóa
4. NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
- Đa số không rõ nguyên nhân
- Tuổi cao
- Táo bón
- Tăng áp lực do co thắt cơ đại tràng
- Chế độ ăn ít chất xơ
- Rối loạn mô liên kết gây ra sự suy yếu của thành đại tràng
- Di truyền
5. Có thể do chế độ ăn thiếu chất xơ
Thiếu chất xơ trong khẩu phần ăn táo bón, phân cứng.
Táo bón và phân cứng tăng áp lực lên thành đại tràng.
Tăng áp lực thành đại tràng hình thành các túi thừa.
NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
6. Túi thừa phát triển do áp lực tác động từ sự co bóp của đại
tràng. Túi thừa xuất phát từ những điểm yếu tự nhiên của
thành đại tràng
7. - Túi thừa có cấu tạo giống vách đại tràng, nhưng mỏng
hơn
- Túi thừa có thể chỉ nằm trong vách của đại tràng, hay
thòi ra ngoài ngoại mạc của đại tràng
8. Cấu tạo thành ống tiêu hóa
1.Lớp thanh mạc 2. Tấm dưới thanh mạc 3. Lớp cơ
4. Lớp dưới niêm mạc 5. Lớp niêm mạc
Dieutri.vn
9. I. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Túi thừa đại trực tràng là bệnh lý thường gặp nhưng trong
thực tế ít được chú ý
• Đa số bệnh nhân không có triệu chứng
• Chẩn đoán dựa vào nội soi đại tràng ống mềm
• Tỷ lệ mắc bệnh cao ở người cao tuổi, hiếm gặp ở người
trẻ
• Tỷ lệ mắc bệnh ở châu Âu cao hơn châu Á
• Còn ít báo cáo về bệnh túi thừa đại trực tràng ở Việt Nam
10. ĐỀ TÀI
NHẬN XÉT BƯỚC ĐẦU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ NỘI SOI
BỆNH TÚI THỪA ĐẠI TRỰC TRÀNG
Mục đích:
Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và tỷ lệ mắc
bệnh túi thừa đại trực tràng của bệnh nhân khu vực Hà Nội và
các tỉnh lân cận.
11. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
a. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
- Có biểu hiện rối loạn tiêu hóa
- Không phân biệt giới tính, nghề nghiệp, tuổi 20 - >70
- Có chỉ định nội soi đại trực tràng
12. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
b. Tiêu chuẩn loại trừ
+ Chống chỉ định nội soi đại trực tràng
c. Thời gian: Từ 1/2014 đến 7/2015
d. Địa điểm :
+ Phòng Nội soi tiêu hóa Bệnh viện Nông nghiệp
+ Phòng khám Hoàng Long - Hà Nội
13. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Khám LS
- Nội soi bằng máy Olympus và EG 590, EG 600 của Fuji
Film Nhật bản
- Chụp ảnh, mô tả số lượng, vị trí túi thừa
- Mô tả cắt ngang, hồi cứu, tiến cứu
- Cỡ mẫu : thuận tiện
- Xử lý số liệu: Theo phương pháp thống kê y học.
14. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
• Từ tháng 1/2014 đến tháng 7/2015 có 10.500 bệnh nhân
được nội soi đại trực tràng
Bước đầu chúng tôi có một số nhận xét như sau:
15. Đa số bệnh nhân có độ tuổi từ trên 40. Người trẻ tuổi chiếm tỷ lệ thấp
ĐẶC ĐIỂM TUỔI BỆNH NHÂN
1% 5%
11%
26%
46%
11%
< 30
31-40
41-50
51-60
61-70
>70
16. SO SÁNH ĐỘ TUỔI QUA CÁC NGHIÊN CỨU
11,3 %45,4 %25,8 %11,3 %5,2 %1.0 %Ng. D. Thắng ( 2015)
24,4 %4,7 %Fu-Wei Wang ( 2015)
40,2 %29,6 %19,4 %8,7 %,5,3 %,Blachut K ( 2004)
65 %5,0 %Andersen JC1 ( 2001)
70,0 %50,0 %Marinella MA ( 2000)
2,4%1,2 %1,6 %Ali Dabestani (1988)
>7061-7051-6041-5031-40< 30
Tác giả
Gastroenterology 2015, 15:40, Rom J Gastroenterol. 2004 Dec;13(4):281-5.
17. Am J Emerg Med. 2000 Mar , Gastroenterology 2015, 15:40,
ĐỘ TUỎI DƯỚI 70
30%
60%
75%
89%
Marinella MA
Blachut K
Fu-Wei Wang
N. D. Thắng
18. Rom J Gastroenterol. 2004 Dec, Am J Emerg Med. 2000 Mar
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
Marinella MA
Blachut K
Fu-Wei Wang
N. D. Thắng
ĐỘ TUỔI TRÊN 70
70%
40%
25%
11%
19. Nam có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn nữNam có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn nữ
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Bệnh nhân
< 30
31-40
41-50
51-60
61-70
>70
Tuổi
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN THEO GIỚI
Nữ
Nam
36,4%
63,6%
45,4% 54,4%
32,0% 68,0%
36,4%
63,6%
40,0%
60,0%
100,0%
0%
20. TỶ LỆ GIỚI TÍNH QUA CÁC NGHIÊN CỨU
39,260,8Ng. D. Thắng ( 2015 )
36,763,3Fu-Wei Wang ( 2015)
48,0Rajiv P Lahiri ( 2013)
29,370,7Lý Minh Tùng ( 2010)
Nữ (%)Nam ( %)Tác giả
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự các nghiên cứu
nước ngoài
52,0
21. Hưu trí có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn các đối tượng khác
1%
19%
15%
24%
8%
33%
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35%
1
BN
ĐẶC ĐIỂM NGHỀ NGHIỆP
Hưu trí
Lao động tự do
Nông dân
Công nhân
CCVC
Sinh viên
22. Đa số bệnh nhân sống ở nội thành Hà nội ( 39,2%)
NƠI CƯ TRÚ
Nội thành
Ngoại thành
Tỉnh khác
39,2%27,8%
33,0%
23. Nổi bật là đau bụng bên trái ( 88,7%) và đầy hơi chán ăn (80,4%). Các nghiênNổi bật là đau bụng bên trái ( 88,7%) và đầy hơi chán ăn (80,4%). Các nghiên
cứu nước ngoài thấy 75%-85% BN không có triệu chứng lâm sàng.cứu nước ngoài thấy 75%-85% BN không có triệu chứng lâm sàng.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Đau bụng
trái
Buồn nôn,
nôn
Phân lỏng Phân táo Phân táo +
lỏng
Đầy hơi,
chán ăn
80,4%
58,8%
48,5%
53,6%
62,9%
88,7%
24. SO SÁNH TRIỆU CHƯNG LÂM SÀNG QUA CÁC NGHIÊN CỨU
11,388,7
( đa triệu chứng đi kèm)
Ng. D. Thắng (2015)
80 - 85,015,0 - 20,0Comparato G1 ( 2007)
80,020,0Anton CR1 ( 2001)
75,025,0Marinella MA ( 2000)
Không có T/C lâm sàng
(%)
Có T/C lâm sàng
(%)Tác giả
Rev Med Chir Soc Med Nat Iasi. 2004 Apr-Jun, Dig Dis. 2007
25. TỶ LỆ TÚI THỪA ĐẠI TRỰC TRÀNG
0,0929710.500
%BN có túi thừaTống số bệnh nhân nội soi
26. TỶ LỆ TÚI THỪA QUA CÁC NGHIÊN CỨU
9, 2Ng. D. Thắng ( 2015)
12,1Jung Hoon Song (2010)
21,7Blachut K ( 2004)
25,1Chan CC ( 1996)
Tỷ lệ mắc bệnh (%)Tác giả
Tỷ lệ mắc bệnh của chúng tôi thấp hơn các tác giả khác
Clin Radiol. 1998 , Korean J Intern Med. 2010 Jun ,
27. TỶ LỆ BỆNH TÚI THỪA
25%
22%
12%
9%
0% 5% 10% 15% 20% 25% 30%
Chan CC
Blachut K
Jung Hoon Song
N.D. Thắng
28. Đa số bệnh nhân có > 2 túi thừa ( 77,3%). 2% trường hợp có 11 túi thừa.
Jung Hoon Song (2010) 60,2% có nhiều túi thừa trên một bệnh nhân
23%
31%
15%
11%
7%
4%
2%
3%
1% 1% 2%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
BN
một hai ba bốn năm sáu bảy tám chín mười mười
một
Số TT/BN
SỐ LƯỢNG TÚI THỪA
29. 68,68,%% trường hợp có túi thừa ở đại tràng trái. Các nghiên cứu nướctrường hợp có túi thừa ở đại tràng trái. Các nghiên cứu nước
ngoài thấy túi thừa đại tràng phải > 50%.ngoài thấy túi thừa đại tràng phải > 50%.
Int J Colorectal Dis 2002 , PLoS One. 2013
19%
4%
1%
6%
2%
12%
54%
2%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Manh
tràng
Đại
tràng lên
Góc gan Đại
tràng
ngang
Góc lách Đại
tràng
xuống
Đại
tràng
sigma
Trực
tràng
VỊ TRÍ TÚI THỪA
30. VỊ TRÍ TÚI THỪA
68,122,7Ng. D. Thắng (2015)
10,090,0Lê Huy Lưu ( 2014)
21,050,0Naoyoshi Nagata (2013)
25,052,3Nakaji S ( 2002)
6,455,3Chan CC ( 1996)
Đại tràng trái ( %)Đại tràng phải ( %)Tác giả
Tỷ lệ túi thừa đại tràng phải của chúng tôi thấp hơn các tác giả khác
Int J Colorectal Dis 2002 , PLoS One. 2013
.
31. TỶ LỆ TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG PHẢI
23%
50%
55%
52%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60%
Nakaji S
Chan cc
Naoyoshi N
N.D. Thắng
32. TỶ LỆ TÚI THỪA ĐẠI TRÀNG TRÁI
68%
75%
60%
30%
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80%
Marinella MA
Blachut K
Fu-Wei Wang
N. D. Thắng
33. Đa số bệnh nhân không có bệnh lý đi kèm ( 61,0%).
61%
5%
1%
7%
13%
7%
2%
4%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
%
BỆNH ĐI KÈM
Không có bệnh đi kèm
Viêm loét đại trực tràng
Xuất huyết đại trực tràng
Khối u đại trực tràng
Polyp đại trực tràng
Trĩ nội
U nhú hậu môn
Nứt kẽ hậu môn
34. IV. KẾT LUẬN
• Độ tuổi thường gặp nhất: 51 - > 70 ( 82,5%), nam nhiều
hơn nữ (60,8% so với 39,2%)
• Triệu chứng thường gặp: đau bụng bên trái và dọc khung
đại tràng 88,7%, đầy hơi, chán ăn 80,4%
• Tỷ lệ túi thừa đại trực tràng 9,2%
• Túi thừa đại tràng trái 68,1%, đại tràng phải 22,7%, đại
tràng ngang 9,2%.