HẠ KALI MÁUDT 18HẠ KALI MÁU
ĐẠI CƯƠNG
CHUYỂN HÓA KALI TRONG CƠ THỂ
NGUYÊN NHÂN HẠ KALI MÁU
TRIỆU CHỨNG LS VÀ CLS
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HẠ KALI MÁU
ĐIỀU TRỊ HẠ KALI MÁU
THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ: PO2, PCO2, HCO3 - , PH MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC TĨNH MẠCH - TĨNH MẠCH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Bệnh Hô Hấp Mãn TínhTS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
Viêm phổi trẻ em Bệnh Hô Hấp Mãn Tínhhttp://hohaptreem.vn/ Viêm phổi là viêm nhu mô phổi. Tổn thương lan tỏa các phế quản, tiểu phế quản, phế nang. Niêm mạc hô hấp bị viêm, phù nề và xuất tiết nhiều; lòng phế quản chứa đầy chất xuất tiết và tế bào viêm, cản trở thông khí. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ < 5 tuổi, nhiều nhất là < 3 tuổi (chiếm 80%), trong đó trẻ < 12 tháng tuổi chiếm 65%. Số lần mắc bệnh của mỗi trẻ/năm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. Bệnh tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh.
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Bệnh Hô Hấp Mãn TínhTS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
Viêm phổi trẻ em Bệnh Hô Hấp Mãn Tínhhttp://hohaptreem.vn/ Viêm phổi là viêm nhu mô phổi. Tổn thương lan tỏa các phế quản, tiểu phế quản, phế nang. Niêm mạc hô hấp bị viêm, phù nề và xuất tiết nhiều; lòng phế quản chứa đầy chất xuất tiết và tế bào viêm, cản trở thông khí. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ < 5 tuổi, nhiều nhất là < 3 tuổi (chiếm 80%), trong đó trẻ < 12 tháng tuổi chiếm 65%. Số lần mắc bệnh của mỗi trẻ/năm ở thành thị nhiều hơn ở nông thôn. Bệnh tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh.
Kỹ thuật mở màng phổi tối thiểuBệnh Hô Hấp Mãn TínhTrung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
Là thủ thuật nhằm giải phóng khoang MP khỏi sự đè ép do khí hoặc dịch, đưa khoang MP về trạng thái ban đầu
là một khoang ảo áp lực âm tính
ICU Protocols A Stepwise Approach Cai máy thởMedical ShareICU Protocols A Stepwise Approach Cai máy thở
Cai máy nghĩa là chuyển từ thông khí hỗ trợ toàn bộ sang thở tự nhiên.
Thường là một quá trình nhanh chóng ở phần lớn bệnh nhân nhưng có thể sẽ phải
kéo dài trong khoảng 20-25% số case. Những bệnh nhân này cần được xem xét
một cách có hệ thống để tiến hành cai máy. Nó cần được tiến hành sớm khi bệnh
nhân thỏa mãn các điều kiện cần thiết. Cai máy gồm hai phần: giải phóng khỏi
máy thở và rút nội khí quản. Bệnh nhân càng được cai máy thở sớm, càng giảm tỉ
lệ viêm phổi, chấn thương do thở máy, rút ngắn thời gian nằm ICU, đồng thời
giảm tỉ lệ tử vong nói chung,
Bước 1: Xác định bệnh nhân đã sẵn sàng cai thở máy chưa
• Cai máy không nên tiến hành vội vã vì nó chỉ thành công khi bệnh nhân đã
sẵn sàng cả về thể chất lẫn tinh thần. Nhưng cũng cùng lúc đó, cai máy cũng phải
được tiến hành không chậm trế nhằm ngăn ngừa các biến chứng. Bất cứ bệnh
nhân nào cai máy cũng phải xem xét những điều dưới đây.
1. Điều kiện tiên quyết là phải sẵn sàng
• Những nguyên nhân làm cho bệnh nhân phải thở máy đã được giải quyết,
tình trạng bệnh nhân được cải thiện.
• Huyết động ổn đinh.
• Oxy2 hóa máu thích hợp (ví dụ: PaO2 /FiO2 > 200, PEEP < 5–8 cm H2O,
FiO2 < 0.5).
• Bệnh nhân có thể tự thở được.
2. Tiên lượng được mức độ thành công cai thở máy
Tiên lượng mức độ thành công của cai thở máy dựa trên những thông số sinh
lý để quyết định. Tuy nhiên không một xét nghiệm đơn độc nào đủ độ tin cậy,
lâm sàng là yếu tố tối quan trọng.
• Chỉ số thở nhanh nông (Rapid shallow breathing index-RSBI) được đánh giá
bằng cách cho bệnh nhân thở oxy qua ống chữ T trong 2 phút
– F (tần số)/V (thể tích khí lưu thông ở đơn vị lít) nhỏ hơn 100 là yếu tố tiên
đoán cai máy thành công .
– Ngưỡng 100 không có tính bắt buộc và có thể dao động bởi 10–20 bệnh
nhân với kích thước ống nội khí quản nhỏ hơn 7 và ở phụ nữ.
• Thông khí phút ít hơn 10L/phút.
• Tần số hô hấp ít hơn 35 lần/phút.
• Áp suất hít vào tối đa âm hơn −30 cm HO.
Bước 2: Chuẩn bị cho cai máy
Ngừng truyền thuốc an thần liên tục mỗi ngày để đánh thức bệnh nhân thực
hiện thử nghiệm đánh thức tự nhiên (SAT)
• Giao tiếp với bệnh nhân, giải thích quá trình, và trấn an họ.
• Ghi lại các thông số cơ bản và giữ hồ sơ theo dõi bên giường bệnh nhân.
• Giữ môi trường yên tĩnh và có điều dưỡng hoặc bác sĩ bên cạnh để động viên
và hỗ trợ.
• Nếu bệnh nhân thất bại với SAT (Bảng 7.1), lặp lại an thần với phân nửa liều
trước đó.
• Nếu bệnh nhân thành công với SAT sau khi ngưng an thần, đánh giá bệnh
nhân cho thử nghiệm thở tự nhiên (SBT) dựa trên các điều kiện tiên quyết đã
được đề cập ở bước 1.
Bảng 7.1: Các tiêu chuẩn lâm sàng thất bại với SAT
– Thông khí hỗ trợ thích ứng (Adaptive support ventilation): nó đã được
chứng minh là tốt hơn SIMV ở những bệnh nhân sau phẫu thuật tim.
• Thông khí cơ học kiểm soát (Control Mechanical Ventilation - CMV): sử
dụng hợp lí ở những bệnh nhân mệt mỏi hô hấp ở chế độ tự phát. Vì vậy nên sử
dụng chế độ này trong các trường hợp khó cai máy vào ban đêm để các cơ nghỉ
ngơi.
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfSoMHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfSoMHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
liệu pháp oxy
1. LI U PHÁP OXY
TS.BS Bùi Th H ng Giang
Khoa Hồi sức tích cực, B nh vi n B ch Mai
Bộ môn Hồi sức c p cứu, Đ i học Y Hà Nội
2. TH OXY
• Th oxy: Khí th vào có nồng độ oxy cao h n nồng
độ oxy khí tr i (FiO2 >21%)
• FiO2: Phân xu t oxy trong khí th vào
• FiO2 khí tr i: 21%
• Th oxy là bi n pháp quan trọng điều tr suy hô h p
3. Nguyên nhân gi m oxy
1.Giảm oxy do khí thở vào:
• FiO2 < 0,21.
• Áp lực khí th vào gi m.
• Gi m thông khí: b nh thần kinh- c , quá liều thu c
ngủ
• Gi m cung c p oxy thứ phát: x phổi, ARDS
4. Nguyên nhân gi m oxy
2. Giảm oxy do suy tuần hoàn:
B m máu đ n mô không đủ, có thể thứ phát do gi m
cung l ợng tim
• Nhồi máu c tim
• Tụt huy t áp
• Gi m c p máu của động m ch
5. Nguyên nhân gi m oxy
3. Giảm oxy do máu: gi m kh nĕng chứa oxy
• Thi u máu
• Ngộ độc CO
4. Giảm oxy do tiêu thụ:
• Tĕng sử dụng oxy mô do tĕng chuyển hóa.
• Ví dụ: S t cao
5. Giảm oxy do ngộ độc mô: Sử dụng oxy b t
th ng nh ngộ độc Cyanide
6. CH Đ NH
1. Giảm oxy máu động mạch hoặc Lâm sàng nghi
thiếu oxy:
• Gi m oxy máu: áp lực riêng phần oxy trong máu
động m ch (PaO2) < bình th ng
• Công thức Sorbini:
• PaO2 = 103,5 – (0,42 x tuổi) 4
• 20 tuổi: 103,5 – (0,42 x 20) 4= 91-99
• 70 tuổi: 103,5 – (0,42 x 70) 4= 70-78
• Hoặc SaO2<95% (ng i lớn)
7. CH Đ NH
Biểu hi n lâm sàng của thiếu oxy
• Lo âu, h t ho ng
• Th nhanh, suy hô h p
• Nh p tim nhanh, tr ng ngực, tĕng huy t áp
• Lẫn lộn, m t đ nh h ớng
• Tím tái, th chậm, tụt huy t áp, hôn mê
8. CH Đ NH
2. Các tính hu ng cấp cứu
• S c
• Ch y máu
• Co giật
• H nhi t độ
• Các tình hu ng hồi sức khác
3. Thở oxy thời gian ngắn:
Sau gây mê
Sau phẫu thuật
9. CH NG CH Đ NH – H N CH
1. Ch ng chỉ định:
• Không có ch ng ch đ nh tuy t đ i
2. Hạn chế:
• Thi u máu, suy tuần hoàn: ít hi u qu
• Không thay đ ợc thông khí nhân t o khi có ch đ nh
10. NGUY C VÀ TAI BI N TH OXY
1. Ngộ độc oxy:
• Liên quan nồng độ, th i gian th oxy
2. Giảm thông khí do oxy:
• Ví dụ: B nh nhân COPD
3. Xẹp phổi:
• Th oxy nồng độ cao
4. B nh lý võng mạc: trẻ s sinh non tháng
5. Bội nhi m vi khuẩn (từ dụng cụ làm ẩm/khí dung)
11. H TH NG CUNG C P OXY DÒNG TH P
• H th ng cung c p oxy l u l ợng th p: đáp ứng một
phần dòng hít vào của b nh nhân.
• L u l ợng đ nh: 24-32 lít/phút.
• H th ng cung c p oxy l u l ợng th p: dòng oxy <
l u l ợng đ nh
• Nồng độ oxy phụ thuộc:
- Dòng oxy
- Thể tích khí l u thông
- Tần s th
12. H th ng cung c p oxy dòng th p
1. Canun mũi/
Kính mũi
13. H TH NG CUNG C P OXY DÒNG TH P
1.Canun mũi (kính mũi/xông oxy):
• FiO2: 0,24 0,45
• Dòng oxy: 1-6 lít/phút
• ớc tính FiO2=20%+ 4% (cho mỗi lít oxy)
14. H TH NG CUNG C P OXY DÒNG TH P
1.Canun mũi (kính mũi/xông oxy):
• u điểm:
- D ki m,
- D sử dụng, có thể sử dụng t i nhà
- B nh nhân d ch p nhận
- BN có thể ĕn, u ng đ ợc khi th oxy kính
15. H TH NG CUNG C P OXY DÒNG TH P
1.Canun mũi (kính mũi/xông oxy):
Nh ợc điểm:
- Không áp dụng đ ợc khi BN tắc ngh n mũi
- D khô niêm m c, cần bình làm ẩm n u oxy>4l/ph
- D b tuột ra kh i hai lỗ mũi
- Gây kích thích da, tổn th ng vành tai và lỗ mũi
- B nh nhâ th mi ng không có hi u qu
- FiO2 d thay đổi,
16. H th ng cung c p oxy dòng th p
1.Canun mũi (kính mũi/xông oxy):
Điều d ỡng theo dõi:
• Cẩn thận tổn th ng vùng da quanh tai và lỗ mũi do
c đ nh oxy kính chặt quá
• Quan sát: khô niêm m c?
• Kiểm tra th ng xuyên xem hai gọng kính có đúng
v trí?
17. H th ng cung c p oxy dòng th p
2. Mặt nạ đơn giản
18. H th ng cung c p oxy dòng th p
2. Mặt nạ đơn giản:
• FiO2: 0,35 0,50
• Dòng oxy: 5-8 lít/phút
• u điểm:
- D ki m, d sử dụng,
- B nh nhân d ch p nhận,
- FiO2 cao h n canun mũi
19. H th ng cung c p oxy dòng th p
2. Mặt nạ đơn giản:
• Nh ợc điểm:
- Nguy c sặc n u b nh nhân nôn
- Không đủ dòng (<4l lít) hít l i CO2
- Cần ph i giữ mask khít để đ m b o nồng độ oxy
- Khó đ m b o đúng v trí mask mũi mi ng
- Có thể tổn th ng da
- Không tho i mái khi b nh nhân ĕn
20. H th ng cung c p oxy dòng th p
2.Mặt nạ đơn giản
• Điều d ỡng theo dõi:
- Theo dõi b nh nhân đ m b o mask đúng v trí
- Khi b nh nhân ĕn, báo Bác sỹ cho b nh nhân
th oxy kính
21. H th ng cung c p oxy dòng th p
3.Mặt nạ hít lại một phần
22. H th ng cung c p oxy dòng th p
3.Mặt nạ hít lại một phần
23. H th ng cung c p oxy dòng th p
3. Mặt nạ hít lại một phần:
• C u t o mặt n gắn với 1 túi giữ khí →Tĕng FiO2
n u dùng đúng
• FiO2: 0,6 0,8
• Dòng oxy: 7-10 lít/phút
24. H th ng cung c p oxy dòng th p
3. Mặt nạ hít lại một phần:
• u điểm:
- Cung c p oxy nồng độ vừa đ n cao
- BN vẫn có thể hít đ ợc khí phòng qua van hai chiều
mặt n n u nh nguồn oxy b ngắt
• Nh ợc điểm:
- Nguy c sặc (n u b nh nhân nôn)
- Ĕn u ng khó, BN không tho i mái
- Không đủ dòng → hít l i CO2
- Mặt n không khít → thay đổi FiO2
25. H th ng cung c p oxy dòng th p
3. Mặt nạ hít lại một phần
• Điều d ỡng theo dõi:
- Đặt dòng oxy đ m b o túi dự trữ oxy ph i
cĕng >2/3 túi thì hít vào
- Đ m b o túi dự trữ oxy không b xoắn vặn
26. H th ng cung c p oxy dòng th p
4. Mặt nạ không hít lại:
• Cấu tạo gi ng mặt n không hít l i, ngo i trừ có
van 1 chiều cổng th ra, và giữa mặt n và túi
giữ khí.
• FiO2: 0,8 1
• Dòng oxy: > 7lít/phút
27. H th ng cung c p oxy dòng th p
4.Mặt nạ không hít lại
28. H th ng cung c p oxy dòng th p
4.Mặt nạ không hít lại
29. H th ng cung c p oxy dòng th p
4. Mặt nạ không hít lại:
• u điểm:
- Cung c p oxy nồng độ cao nh t
- Phù hợp cho BN tự th có gi m oxy máu nặng
• Nh ợc điểm:
- Nguy c sặc (n u BN nôn)
- Không đủ dòng hít l i CO2
- Mặt n không khít thay đổi FiO2
30. H th ng cung c p oxy dòng th p
4.Mặt nạ không hít lại
Điều d ỡng:
- Điều ch nh dòng oxy ph i đủ để túi dự trữ khí
ch xẹp nhẹ trong thì hít vào
- Đ m b o các van một chiều ph i ho t động
t t (thì th ra các van ph i m )
- Theo dõi sát SpO2
31. H th ng cung c p oxy dòng cao
• Thi t b oxy dòng cao: Đáp ứng hoàn toàn
dòng hít vào của b nh nhân
1. Mặt nạ Venturi:
• FiO2: 0,24 0,5.
• u điểm: Cung c p FiO2 chính xác
• Nh ợc điểm: BN không tho i mái, dòng ch y vào
h n ch FiO2 tĕng
35. H th ng cung c p oxy dòng cao
Mặt n Venturi
Điều d ỡng:
• Kiểm tra sát xem có sự thay đổi FiO2 mức dòng
oxy cài đặt?
• Đ m b o các cửa sổ l y khí tr i không b đóng
37. Các dụng cụ th oxy khác
1. Mặt nạ mở khí quản
• Điều d ỡng:
• Đ m b o độ ẩm, tránh tắc canun MKQ
• Hút đ m
38. Các dụng cụ th oxy khác
2. ng chữ T:
• Th ng chữ T qua nội khí qu n, MKQ sau khi cai
máy th
• Cung c p oxy khá chính xác
• Đ m b o độ ẩm không khí
39. Lựa chọn h th ng dòng oxy
• Dòng oxy cao: b nh nhân cần FiO2 ổn đ nh, dự
đoán đ ợc
• Dòng oxy th p:
- Kiểu thông khí: ổn đ nh và đều
- Vt: 300-700ml
- Tần s th : < 25 lít/phút
40. Ti n hành th oxy
1.Dụng cụ:
• Nguồn oxy: bình oxy, oxy trung tâm
• Các van n i
• Đồng hồ đo áp lực
• Đồng hồ đo l u l ợng oxy
• Bộ phận làm ẩm
• Dây n i
• Thi t b cung c p oxy
42. Ti n hành th oxy
2. Đánh giá b nh nhân, có ch đ nh th oxy?
3. Đ m b o đ ng th thông thoáng
4. Rửa tay
5. Lắp dụng cụ th oxy:
• N i dụng cụ th oxy, điều ch nh dòng
• Gi i thích, động viên b nh nhân
• Lắp dụng cụ th oxy cho BN, đ m b o độ khít…
• Điều ch nh l u l ợng oxy theo ch đ nh
43. Ti n hành th oxy
6. Theo dõi:
• Đ m b o dòng oxy phù hợp với các d/cụ th oxy
• Không để dụng cụ oxy tuột, sai t th , h
• Khi BN ĕn, thay oxy mask bằng oxy kính
• Theo dõi tình tr ng hô h p c i thi n?
• B nh nhân t nh táo
• Nh p th ,
• Móng tay, môi, niêm m c hồng
• Theo dõi oxy, Hb máu động m ch, SpO2
• Phát hi n n u th oxy th t b i
• Kiểm tra h th ng oxy ngày/lần