ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
PHẨN I. CHỈN THUO
NG
1
KHÁM VÀ BO KHỚP
Nguyễn Đức Phúc
1Ễ Đại cương
Trong khám chuyên khoa hay đo khớp. Trước kia, đo và ghi theo lối cũ. Ví dụ: gối
thẳng 180 , cổ chân vuông 90°.
Trên 30 năm nay, ở các nước Tây, Bắc Âu và Mỹ đã phổ biến cách đo và ghi cử
động khớp theo tư thế xuất phát 0. Cách này được Cave và Roberts mô tả lần đầu năm
1936 sau đó được hoàn thiện dần.
2. Tư thê xuất phát 0
Đó là một nguời đứng thẳng, mắt nhìn ra phía trước, như đứng nghiêm, hai cánh
tay buông dọc thân mình, bàn tay úp theo chỉ quần, các ngón cái chỉ ra phía trước, hai
bàn chân khép và song song với nhau, hai ngón chân cái chạm nhau.
Ở tư thế này, tất cả các khớp đểu là 0°, như vậy gối thẳng 0°, cổ chân vuông 0°...
Các cử động thường là thụ động và đo bằng thước đo góc. Người quen khám có thể ước
lượng, sai số 10° cũng chấp nhận.
Ví dụ 1: ghi cử động thụ động cho một khớp gối bình thưòng, gấp được 150°, duỗi quá
mức được 5°, ta ghi:
Khớp gối:
Gấp duỗi: 15070/5°.
Con số 0 cho vào giữa.
Ví dụ 2: một khớp gối b| bệnh, gấp được nhiều nhất 60°, duỗi ra không hết, gối còn bị
co gấp nhẹ 20°, ta ghi:
Gấp duỗi: 60/20/0.
Con số 0 cho sang môt bên, hiệu số 60 —20 = 40°.
Cho biết tầm hoạt động 40° của gối này.
Ví dụ 3: khớp eối bị bênh co gấp 30° và cứng đờ, không nhúc nhích.
Ta ghi:
Gấp duỗi: 30/30/0.
Hiệu số 30 - 30 = 0 cho biết gối cứng đờ ở gấp 30°.
Cẩn khám và ghi số đo cả hai bên: bên lành và bên bệnh.
Thường là cử động thụ động, nếu là chủ động thì chú thích thêm.
Số đó khó lấy chính xác, chỉ lấy số lẻ đến 5, không cần nhỏ hơn.
11
3. Định nghĩa các danh từ
Các cử động của khớp được mô tả như sau: ví dụ khớp gối.
3.1. Gấp là cử động trưóc sau theo mặt phẳng đứng dọc (sagittal), tính từ 0°.
3ẵ
2. Duỗi là cử động của một khớp theo mặt phẳng đứng dọc trờ về 0".
3.3. Duỗi quá mức, tiếp tục duỗi thêm quá 0° được một ít, gọi là duỗi quá mức.
Ở khớp vai, kiểu gấp duỗi đã có khác, cánh tay giơ ra trước là gấp, cánh tay giơ ra sau lả duôi.
Ở khốp cổ chân, nói thật đúng chuyên môn thì cũng rõ.
Bàn chân đạp thẳng ra đó là gấp, nhờ các cơ gấp ờ gan chân.
Bàn chân đưa ngược lên trời, đó là duỗi, nhờ các cơ duỗi ngón.
Rõ thì rõ song dề lẫn quá. Người bình thường đạp thẳng ra thì gọi là duỗi bàn chân. Gấp
duỗi nói lẫn lộn cả, người Mỹ đành tạo ra chữ mới cho hết lân lộn.
- Gấp phía gan chân: palmo flexión.
- Gấp phía mu chân: dorso frexion.
Trên mặt phẳng đứng ngang (frontal):
- Đưa chi ra xa thân mình là dạng.
- Đưa chi khép vào thân mình là khép.
Riêng ờ khốp cổ tay, bàn tay dạng về phía quay thì gọi là nghiêng quay; bàn tay khép
về phí trụ thì gọi là nghiêng trụ.
Về sấp ngửa thì ở bàn tay dễ hiểu. Bàn chân cơ bản vẫn vậy, song khó hiểu hơn. Lòng
bàn chân hướng lên trên là ngửa, ví dụ một người dâm phải gai, ngừa bàn chân để nhổ
gai. Quay hướng nguợc lại là sấp.
Vẹo vào là phần chi bị lệch về phía thân mình (ví dụ gối vòng kiềng, gối vẹo vào).
Vẹo ra là phần chi bị lệch xa ra so với thân mình (ví dụ gối choãi).
Xoay ngoài, xoay trong thì dễ hiểu, song có khi dễ lần. Ví dụ khám xoay ngoài háng.
Khám với chân duỗi thẳng thì rõ và dề hiểu. Có một cách khám nữa là háng gối gấp 90°,
lúc này bàn chân chuyển ra ngoài là háng xoay trong; ngược lại, bàn chân chuyển vào
trong là háng xoay ngoài.
4. Đo lực cử động
Đo sức cơ theo 6 bậc, được cho điểm từ 5 dến 0 như sau (theo Frenkel):
- 5 điểm: sức cơ khóe bình thường, chống được lực cản mạnh.
- 4 điểm: sức cơ yếu hơn bình thường, chống được lực cản yếu.
- 3 điểm: cử động chống được trọng lực.
Ví dụ một nguời dứng thẳng thõng tay co được khuỷu tay hết tầm. cẳng tay co gấp
ngược chiều với sức hút quả đất.
12
- 2 điểm: cử động không chống được trọng lực, khi người đó đứng thẳng, thõng tay,
không co được khuỷu lên.
Nếu gác tay nằm trên một tấm ván, tấm ván này đặt ngang nách, đạt song song với
mặt đất. Tấm ván cản tác động của trọng lực, người đó co được khuỷu.
- 1 điểm: liệt gần hoàn toàn, khi yêu cầu cử động thì thấy đầu ngón nhúc nhích, một vài
bó cơ nổi hằn lên, nhìn thấy hay sờ cảm thấy được.
- 0 điểm: liệt hoàn toàn.
Nên đo cả hai bên, có khi bị liệt hai bên.
5. Đo chu vi
Dùng thước dây đo so sánh bên lành và bên đau. Ví dụ do chu vi ờ chân, lấy mốc là
khe khớp gối bên trong.
- Chu vi ở điểm 10-20cm trên khe khốp gối bên trong.
- Chu vi ngang gối.
- Chu vi ở điểm 10-20cm dưới khe khớp gối bên trong.
- Chu vi bắp chân nơi to nhất.
- Chu vi cổ chân nơi bé nhất.
6. Đo bề dài
Đo theo các mốc cố định. Có bể dài "tuyệt đối”, đo các mốc ở một chi, bé dài
tương đối, đo từ mốc ở ngoài chi. Ví dụ mốc là gai chậu trước trên, rốn... đo đoạn
chi, đo cả chi.
Hay dùng các mốc sau: gai chậu trước trên, khe khớp gối bên trong đỉnh dưới mắt cá
trong. Mỏm cùng vai, mỏm trên lồi cầu ngoài, mỏm châm quay.
Có các cách đo khác hay dùng:
Ví dụ có một em bé bị trật háng một bên, cho nằm ngừa trên ván cứng, háng gối
90-90, đứng phía dưới chân nhìn so sánh thấy một gối thấp hẳn.
Người có một chân ngắn, cho đứng lèn các tấm ván có bề dày biết trước, cho đến khi
hai mào chậu ngang nhau.
7. Cách đo và sô đo bình thường
7.1ềCột sống cổ
- Cúi xuống, hoặc gấp 40°, có thể đo khoảng cách cằm - ức. Ngửa (duỗi) cổ = 40°.
- Nghiêng bên 45°, hai bên như nhau. Có thể đo khoảng cách dái tai nển cổ.
- Xoay mỗi bên 70°.
7.2. Thân mình
- Cúi xuống 90°, chú ý cần thẳng gối. Có thể đo khoảng cách đầu ngón tay - nền đất,
người bình thường chạm được đất.
13
- ưỡn ngửa 25°.
- Nghiêng bên 45°.
7.3ễVai
- Dạng 180°, lưu ý có phối hợp cử động xương bả xoay trẽn lổng ngực. Nếu cô' định
xương bả, dạng tay chỉ 110°, thả xương bả ra, dạng lên đến 180°, xương bả xoay theo.
- Khép 30°.
- Gấp, đưa cánh tay ra trước rồi giơ lên cao 150-180°.
- Duỗi, đưa cánh tay ra sau 40".
- Xoay ngoài, xoay trong, có hai cách đo:
+ Đo khi dạng ngang cánh tay 90°, khuỷu gấp 90°; xoay ngoài 40-70“; xoay trong 70°.
+ Đo khi vai 0° cánh tay khép buông bèn thân mình, khuỷu gấp 90°, xoay ngoài 50°,
xoay trong rất nhiều song vướng thân mình, cho tay ra sau lưng sẽ thấy xoay trong 95°.
7.4ẾKhuỷu
Gấp 150°, duỗi quá mức 10°, nhất là phụ nữ. trẻ em còn duỗi ít hơn nữa.
Hình 1.1. Khuỷu duỗi quá mức ờ trẻ em
7.5. Cảng tay
Sấp 90°, ngừa 90°.
7.6. Cổ tay bàn tay
Nghiêng quay 30°, nghiêng trụ 40°, gấp 60°, duỗi 50".
7.7. Háng
- Gấp duỗi: gấp 130°, duỗi quá mức 10°.
- Dạng khép: dạng 50°, khép 20°, thường thụ động lấy tay nâng nhẹ gót chân, đưa chân
dạng ra rồi khép với bàn chân đưa qua sát thân mình phía truơc.
- Xoay trong xoay ngoài, có hai tu thê để đo:
+ Để duỗi chân 0°, xoay ngoài 45°, xoay trong 30“.
14
+ Đê’ háng, gối gấp 90-90 xoay ngoài 50ộ (bàn chân quay vào trong). Xoay trong 40°
(bàn chân quay ra ngoài).
7.8ửGối
Gấp 150°, duỗi quá mức 10°.
7.9. Cổ bàn chân
- Gấp phía gan chân 45°.
- Gấp phía mu chân 25°.
- Ngửa 60°.
- Sấp 30°.
Các số liêu đo đạc được tổng hợp và trình bay vào bẳng, có 3 cột dọc:
- Cột 1: nội dung khám, ví dụ:
+ Đo chiểu dài, đo chu vi, đo cử động khớp.
+ Chân đau thì đo háng, gối, cổ chân.
- Cột 2: kết quả khám ở chân lành.
- Cột 3: kết quả khám ở chân đau.
Những sô' đo quá bất thường thì gạch dưới cho người xem chú ý.
Cuối cùng có thể tóm tắt cách đo theo bảng sau, ví dụ đo cho một người bị bệnh chân trái.
Bảng l.lếCách ghi kết quà khám
Nội dung Chân phải Chân trái
Bề dài 89,6cm 88,9cm
Chu vi
- 20cm trên khe khép gối trong 40,2 39,4
- Ngang khe khớp gối 36,2 36,6
- Bắp chần to nhất 37,8 35,9
- CỔchân 26,5 24,7
Khớp háng: Gấp duỗi 130/0/20 100/0/10
Dạng khép 50/0/40 20/0/20
Xoay ngoài - xoay ưong 50/0/40 25/5/0
Khớp gối: Gấp duỏi 130/0/5 15/15/0
Kết luận: theo bảng trên thì bệnh nhân này
+ Háng bị xoay ngoài.
+ Gối trái bị co cứng gấp.
15

More Related Content

What's hot (20)

X quang trong chấn thương
X quang trong chấn thươngX quang trong chấn thương
X quang trong chấn thương
Khai Le Phuoc
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
Great Doctor
liệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaliệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữa
SoM
GÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁGÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁ
SoM
TÂY Y- KHÁM CỘT SỐNG
TÂY Y- KHÁM CỘT SỐNGTÂY Y- KHÁM CỘT SỐNG
TÂY Y- KHÁM CỘT SỐNG
Great Doctor
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
SoM
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
SoM
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGNGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
SoM
Khám phản xạ
Khám phản xạKhám phản xạ
Khám phản xạ
Dr NgocSâm
ĐẠI CƯƠNG VỀ GÃY XƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ GÃY XƯƠNGĐẠI CƯƠNG VỀ GÃY XƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ GÃY XƯƠNG
SoM
Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoi
vinhvd12
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
SoM
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
vinhvd12
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙIGÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
SoM
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃOBệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bão Tố
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPCUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
SoM
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAYGÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
SoM
gãy trật monteggia
gãy trật monteggiagãy trật monteggia
gãy trật monteggia
SoM
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
SoM
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM KHỚP DẠNG THẤPVIÊM KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
SoM
X quang trong chấn thương
X quang trong chấn thươngX quang trong chấn thương
X quang trong chấn thương
Khai Le Phuoc
liệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữaliệt thần kinh giữa
liệt thần kinh giữa
SoM
GÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁGÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁ
SoM
TÂY Y- KHÁM CỘT SỐNG
TÂY Y- KHÁM CỘT SỐNGTÂY Y- KHÁM CỘT SỐNG
TÂY Y- KHÁM CỘT SỐNG
Great Doctor
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
SoM
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
SoM
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGNGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
SoM
ĐẠI CƯƠNG VỀ GÃY XƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ GÃY XƯƠNGĐẠI CƯƠNG VỀ GÃY XƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG VỀ GÃY XƯƠNG
SoM
Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoi
vinhvd12
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
SoM
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
vinhvd12
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙIGÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI
SoM
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃOBệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bão Tố
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPCUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
SoM
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAYGÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
SoM
gãy trật monteggia
gãy trật monteggiagãy trật monteggia
gãy trật monteggia
SoM
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
SoM
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM KHỚP DẠNG THẤPVIÊM KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
SoM

Similar to KHÁM VÀ ĐO KHỚP (20)

Rom bs.phcn 19.12.2019
Rom bs.phcn 19.12.2019Rom bs.phcn 19.12.2019
Rom bs.phcn 19.12.2019
angTrnHong
Thực hành Tốt nghiệp: Ngoại khoa.
Thực hành Tốt nghiệp: Ngoại khoa.Thực hành Tốt nghiệp: Ngoại khoa.
Thực hành Tốt nghiệp: Ngoại khoa.
Med.Student Phạm Thế
GAY POUTEAU - COLLESghhhhhhhhhhhhhhh.ppt
GAY POUTEAU - COLLESghhhhhhhhhhhhhhh.pptGAY POUTEAU - COLLESghhhhhhhhhhhhhhh.ppt
GAY POUTEAU - COLLESghhhhhhhhhhhhhhh.ppt
bsnguyentheanhdhyktn
Đ--13.10-3.ٳ󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳
Đ--13.10-3.ٳ󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳Đ--13.10-3.ٳ󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳
Đ--13.10-3.ٳ󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳
TnNguyn732622
Thể Dục và Bấm Huyệt Trị Bệnh
Thể Dục và Bấm Huyệt Trị BệnhThể Dục và Bấm Huyệt Trị Bệnh
Thể Dục và Bấm Huyệt Trị Bệnh
Trong Hoang
Hosoluonggiabndoanchi
HosoluonggiabndoanchiHosoluonggiabndoanchi
Hosoluonggiabndoanchi
Hien Heo
Thương tổn gân gót
Thương tổn gân gótThương tổn gân gót
Thương tổn gân gót
Le Minh
Thuốc tăng chiêu cao super growth height hỗ trợ tăng chiều cao
Thuốc tăng chiêu cao   super growth height hỗ trợ tăng chiều caoThuốc tăng chiêu cao   super growth height hỗ trợ tăng chiều cao
Thuốc tăng chiêu cao super growth height hỗ trợ tăng chiều cao
Kim Anh Phan
ݺߣ: Phòng ngừa té ngã ở người cao tuổi.pptx
ݺߣ: Phòng ngừa té ngã ở người cao tuổi.pptxݺߣ: Phòng ngừa té ngã ở người cao tuổi.pptx
ݺߣ: Phòng ngừa té ngã ở người cao tuổi.pptx
txnclcbg0904
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁCKỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁC
SoM
gãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh taygãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh tay
SoM
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
Hoàng Việt
[đừng bỏ qua] 25 bài tập thể hình cực đã cho cơ liên sườn của bạn
[đừng bỏ qua] 25 bài tập thể hình cực đã cho cơ liên sườn của bạn[đừng bỏ qua] 25 bài tập thể hình cực đã cho cơ liên sườn của bạn
[đừng bỏ qua] 25 bài tập thể hình cực đã cho cơ liên sườn của bạn
Minh Quan Luong
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuầnBài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Kividanang
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuầnBài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Kividanang
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuầnBài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Kividanang
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Kividanang
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Kividanang
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Kividanang
Rom bs.phcn 19.12.2019
Rom bs.phcn 19.12.2019Rom bs.phcn 19.12.2019
Rom bs.phcn 19.12.2019
angTrnHong
Thực hành Tốt nghiệp: Ngoại khoa.
Thực hành Tốt nghiệp: Ngoại khoa.Thực hành Tốt nghiệp: Ngoại khoa.
Thực hành Tốt nghiệp: Ngoại khoa.
Med.Student Phạm Thế
GAY POUTEAU - COLLESghhhhhhhhhhhhhhh.ppt
GAY POUTEAU - COLLESghhhhhhhhhhhhhhh.pptGAY POUTEAU - COLLESghhhhhhhhhhhhhhh.ppt
GAY POUTEAU - COLLESghhhhhhhhhhhhhhh.ppt
bsnguyentheanhdhyktn
Đ--13.10-3.ٳ󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳
Đ--13.10-3.ٳ󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳Đ--13.10-3.ٳ󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳
Đ--13.10-3.ٳ󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳󲵳
TnNguyn732622
Thể Dục và Bấm Huyệt Trị Bệnh
Thể Dục và Bấm Huyệt Trị BệnhThể Dục và Bấm Huyệt Trị Bệnh
Thể Dục và Bấm Huyệt Trị Bệnh
Trong Hoang
Hosoluonggiabndoanchi
HosoluonggiabndoanchiHosoluonggiabndoanchi
Hosoluonggiabndoanchi
Hien Heo
Thương tổn gân gót
Thương tổn gân gótThương tổn gân gót
Thương tổn gân gót
Le Minh
Thuốc tăng chiêu cao super growth height hỗ trợ tăng chiều cao
Thuốc tăng chiêu cao   super growth height hỗ trợ tăng chiều caoThuốc tăng chiêu cao   super growth height hỗ trợ tăng chiều cao
Thuốc tăng chiêu cao super growth height hỗ trợ tăng chiều cao
Kim Anh Phan
ݺߣ: Phòng ngừa té ngã ở người cao tuổi.pptx
ݺߣ: Phòng ngừa té ngã ở người cao tuổi.pptxݺߣ: Phòng ngừa té ngã ở người cao tuổi.pptx
ݺߣ: Phòng ngừa té ngã ở người cao tuổi.pptx
txnclcbg0904
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁCKỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁC
SoM
gãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh taygãy đầu dưới xương cánh tay
gãy đầu dưới xương cánh tay
SoM
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdfBS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
BS Phan Châu Hà - MRI Khớp Vai.pdf
Hoàng Việt
[đừng bỏ qua] 25 bài tập thể hình cực đã cho cơ liên sườn của bạn
[đừng bỏ qua] 25 bài tập thể hình cực đã cho cơ liên sườn của bạn[đừng bỏ qua] 25 bài tập thể hình cực đã cho cơ liên sườn của bạn
[đừng bỏ qua] 25 bài tập thể hình cực đã cho cơ liên sườn của bạn
Minh Quan Luong
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuầnBài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Kividanang
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuầnBài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Kividanang
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuầnBài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Bài tập tăng chiều cao 4 đến 10 phân trong 10 tuần
Kividanang
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Kividanang
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Kividanang
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Thuốc tăng-chiêu-cao-super-growth-height-hỗ-trợ-tăng-chiều-cao-1
Kividanang

More from SoM (20)

Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdfTài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
SoM
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdfBài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
SoM
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfCác loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
SoM
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
SoM
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
SoM
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
SoM
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docxSINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SoM
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docxCÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
SoM
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptxCẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
SoM
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNGHƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
SoM
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdfĐiều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
SoM
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdfTài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
SoM
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdfBài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfHướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdfHướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
SoM
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdfCác loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
SoM
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
SoM
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
SoM
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
SoM
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
SoM
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
SoM
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docxSINH LÝ BỆNH  CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
SoM
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docxCÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
SoM
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptxCẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH ձẬN MẠN.pptx
SoM
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNGHƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
SoM
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdfĐiều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
SoM
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM

KHÁM VÀ ĐO KHỚP

  • 1. PHẨN I. CHỈN THUO NG 1 KHÁM VÀ BO KHỚP Nguyễn Đức Phúc 1Ễ Đại cương Trong khám chuyên khoa hay đo khớp. Trước kia, đo và ghi theo lối cũ. Ví dụ: gối thẳng 180 , cổ chân vuông 90°. Trên 30 năm nay, ở các nước Tây, Bắc Âu và Mỹ đã phổ biến cách đo và ghi cử động khớp theo tư thế xuất phát 0. Cách này được Cave và Roberts mô tả lần đầu năm 1936 sau đó được hoàn thiện dần. 2. Tư thê xuất phát 0 Đó là một nguời đứng thẳng, mắt nhìn ra phía trước, như đứng nghiêm, hai cánh tay buông dọc thân mình, bàn tay úp theo chỉ quần, các ngón cái chỉ ra phía trước, hai bàn chân khép và song song với nhau, hai ngón chân cái chạm nhau. Ở tư thế này, tất cả các khớp đểu là 0°, như vậy gối thẳng 0°, cổ chân vuông 0°... Các cử động thường là thụ động và đo bằng thước đo góc. Người quen khám có thể ước lượng, sai số 10° cũng chấp nhận. Ví dụ 1: ghi cử động thụ động cho một khớp gối bình thưòng, gấp được 150°, duỗi quá mức được 5°, ta ghi: Khớp gối: Gấp duỗi: 15070/5°. Con số 0 cho vào giữa. Ví dụ 2: một khớp gối b| bệnh, gấp được nhiều nhất 60°, duỗi ra không hết, gối còn bị co gấp nhẹ 20°, ta ghi: Gấp duỗi: 60/20/0. Con số 0 cho sang môt bên, hiệu số 60 —20 = 40°. Cho biết tầm hoạt động 40° của gối này. Ví dụ 3: khớp eối bị bênh co gấp 30° và cứng đờ, không nhúc nhích. Ta ghi: Gấp duỗi: 30/30/0. Hiệu số 30 - 30 = 0 cho biết gối cứng đờ ở gấp 30°. Cẩn khám và ghi số đo cả hai bên: bên lành và bên bệnh. Thường là cử động thụ động, nếu là chủ động thì chú thích thêm. Số đó khó lấy chính xác, chỉ lấy số lẻ đến 5, không cần nhỏ hơn. 11
  • 2. 3. Định nghĩa các danh từ Các cử động của khớp được mô tả như sau: ví dụ khớp gối. 3.1. Gấp là cử động trưóc sau theo mặt phẳng đứng dọc (sagittal), tính từ 0°. 3ẵ 2. Duỗi là cử động của một khớp theo mặt phẳng đứng dọc trờ về 0". 3.3. Duỗi quá mức, tiếp tục duỗi thêm quá 0° được một ít, gọi là duỗi quá mức. Ở khớp vai, kiểu gấp duỗi đã có khác, cánh tay giơ ra trước là gấp, cánh tay giơ ra sau lả duôi. Ở khốp cổ chân, nói thật đúng chuyên môn thì cũng rõ. Bàn chân đạp thẳng ra đó là gấp, nhờ các cơ gấp ờ gan chân. Bàn chân đưa ngược lên trời, đó là duỗi, nhờ các cơ duỗi ngón. Rõ thì rõ song dề lẫn quá. Người bình thường đạp thẳng ra thì gọi là duỗi bàn chân. Gấp duỗi nói lẫn lộn cả, người Mỹ đành tạo ra chữ mới cho hết lân lộn. - Gấp phía gan chân: palmo flexión. - Gấp phía mu chân: dorso frexion. Trên mặt phẳng đứng ngang (frontal): - Đưa chi ra xa thân mình là dạng. - Đưa chi khép vào thân mình là khép. Riêng ờ khốp cổ tay, bàn tay dạng về phía quay thì gọi là nghiêng quay; bàn tay khép về phí trụ thì gọi là nghiêng trụ. Về sấp ngửa thì ở bàn tay dễ hiểu. Bàn chân cơ bản vẫn vậy, song khó hiểu hơn. Lòng bàn chân hướng lên trên là ngửa, ví dụ một người dâm phải gai, ngừa bàn chân để nhổ gai. Quay hướng nguợc lại là sấp. Vẹo vào là phần chi bị lệch về phía thân mình (ví dụ gối vòng kiềng, gối vẹo vào). Vẹo ra là phần chi bị lệch xa ra so với thân mình (ví dụ gối choãi). Xoay ngoài, xoay trong thì dễ hiểu, song có khi dễ lần. Ví dụ khám xoay ngoài háng. Khám với chân duỗi thẳng thì rõ và dề hiểu. Có một cách khám nữa là háng gối gấp 90°, lúc này bàn chân chuyển ra ngoài là háng xoay trong; ngược lại, bàn chân chuyển vào trong là háng xoay ngoài. 4. Đo lực cử động Đo sức cơ theo 6 bậc, được cho điểm từ 5 dến 0 như sau (theo Frenkel): - 5 điểm: sức cơ khóe bình thường, chống được lực cản mạnh. - 4 điểm: sức cơ yếu hơn bình thường, chống được lực cản yếu. - 3 điểm: cử động chống được trọng lực. Ví dụ một nguời dứng thẳng thõng tay co được khuỷu tay hết tầm. cẳng tay co gấp ngược chiều với sức hút quả đất. 12
  • 3. - 2 điểm: cử động không chống được trọng lực, khi người đó đứng thẳng, thõng tay, không co được khuỷu lên. Nếu gác tay nằm trên một tấm ván, tấm ván này đặt ngang nách, đạt song song với mặt đất. Tấm ván cản tác động của trọng lực, người đó co được khuỷu. - 1 điểm: liệt gần hoàn toàn, khi yêu cầu cử động thì thấy đầu ngón nhúc nhích, một vài bó cơ nổi hằn lên, nhìn thấy hay sờ cảm thấy được. - 0 điểm: liệt hoàn toàn. Nên đo cả hai bên, có khi bị liệt hai bên. 5. Đo chu vi Dùng thước dây đo so sánh bên lành và bên đau. Ví dụ do chu vi ờ chân, lấy mốc là khe khớp gối bên trong. - Chu vi ở điểm 10-20cm trên khe khốp gối bên trong. - Chu vi ngang gối. - Chu vi ở điểm 10-20cm dưới khe khớp gối bên trong. - Chu vi bắp chân nơi to nhất. - Chu vi cổ chân nơi bé nhất. 6. Đo bề dài Đo theo các mốc cố định. Có bể dài "tuyệt đối”, đo các mốc ở một chi, bé dài tương đối, đo từ mốc ở ngoài chi. Ví dụ mốc là gai chậu trước trên, rốn... đo đoạn chi, đo cả chi. Hay dùng các mốc sau: gai chậu trước trên, khe khớp gối bên trong đỉnh dưới mắt cá trong. Mỏm cùng vai, mỏm trên lồi cầu ngoài, mỏm châm quay. Có các cách đo khác hay dùng: Ví dụ có một em bé bị trật háng một bên, cho nằm ngừa trên ván cứng, háng gối 90-90, đứng phía dưới chân nhìn so sánh thấy một gối thấp hẳn. Người có một chân ngắn, cho đứng lèn các tấm ván có bề dày biết trước, cho đến khi hai mào chậu ngang nhau. 7. Cách đo và sô đo bình thường 7.1ềCột sống cổ - Cúi xuống, hoặc gấp 40°, có thể đo khoảng cách cằm - ức. Ngửa (duỗi) cổ = 40°. - Nghiêng bên 45°, hai bên như nhau. Có thể đo khoảng cách dái tai nển cổ. - Xoay mỗi bên 70°. 7.2. Thân mình - Cúi xuống 90°, chú ý cần thẳng gối. Có thể đo khoảng cách đầu ngón tay - nền đất, người bình thường chạm được đất. 13
  • 4. - ưỡn ngửa 25°. - Nghiêng bên 45°. 7.3ễVai - Dạng 180°, lưu ý có phối hợp cử động xương bả xoay trẽn lổng ngực. Nếu cô' định xương bả, dạng tay chỉ 110°, thả xương bả ra, dạng lên đến 180°, xương bả xoay theo. - Khép 30°. - Gấp, đưa cánh tay ra trước rồi giơ lên cao 150-180°. - Duỗi, đưa cánh tay ra sau 40". - Xoay ngoài, xoay trong, có hai cách đo: + Đo khi dạng ngang cánh tay 90°, khuỷu gấp 90°; xoay ngoài 40-70“; xoay trong 70°. + Đo khi vai 0° cánh tay khép buông bèn thân mình, khuỷu gấp 90°, xoay ngoài 50°, xoay trong rất nhiều song vướng thân mình, cho tay ra sau lưng sẽ thấy xoay trong 95°. 7.4ẾKhuỷu Gấp 150°, duỗi quá mức 10°, nhất là phụ nữ. trẻ em còn duỗi ít hơn nữa. Hình 1.1. Khuỷu duỗi quá mức ờ trẻ em 7.5. Cảng tay Sấp 90°, ngừa 90°. 7.6. Cổ tay bàn tay Nghiêng quay 30°, nghiêng trụ 40°, gấp 60°, duỗi 50". 7.7. Háng - Gấp duỗi: gấp 130°, duỗi quá mức 10°. - Dạng khép: dạng 50°, khép 20°, thường thụ động lấy tay nâng nhẹ gót chân, đưa chân dạng ra rồi khép với bàn chân đưa qua sát thân mình phía truơc. - Xoay trong xoay ngoài, có hai tu thê để đo: + Để duỗi chân 0°, xoay ngoài 45°, xoay trong 30“. 14
  • 5. + Đê’ háng, gối gấp 90-90 xoay ngoài 50ộ (bàn chân quay vào trong). Xoay trong 40° (bàn chân quay ra ngoài). 7.8ửGối Gấp 150°, duỗi quá mức 10°. 7.9. Cổ bàn chân - Gấp phía gan chân 45°. - Gấp phía mu chân 25°. - Ngửa 60°. - Sấp 30°. Các số liêu đo đạc được tổng hợp và trình bay vào bẳng, có 3 cột dọc: - Cột 1: nội dung khám, ví dụ: + Đo chiểu dài, đo chu vi, đo cử động khớp. + Chân đau thì đo háng, gối, cổ chân. - Cột 2: kết quả khám ở chân lành. - Cột 3: kết quả khám ở chân đau. Những sô' đo quá bất thường thì gạch dưới cho người xem chú ý. Cuối cùng có thể tóm tắt cách đo theo bảng sau, ví dụ đo cho một người bị bệnh chân trái. Bảng l.lếCách ghi kết quà khám Nội dung Chân phải Chân trái Bề dài 89,6cm 88,9cm Chu vi - 20cm trên khe khép gối trong 40,2 39,4 - Ngang khe khớp gối 36,2 36,6 - Bắp chần to nhất 37,8 35,9 - CỔchân 26,5 24,7 Khớp háng: Gấp duỗi 130/0/20 100/0/10 Dạng khép 50/0/40 20/0/20 Xoay ngoài - xoay ưong 50/0/40 25/5/0 Khớp gối: Gấp duỏi 130/0/5 15/15/0 Kết luận: theo bảng trên thì bệnh nhân này + Háng bị xoay ngoài. + Gối trái bị co cứng gấp. 15