ݺߣ

ݺߣShare a Scribd company logo
B NH H I RAUỆ ẠB NH H I RAUỆ Ạ
Ng i th c hi n : Nguy n Th Thanhườ ự ệ ễ ịNg i th c hi n : Nguy n Th Thanhườ ự ệ ễ ị
Nguy n H ng Nhungễ ồNguy n H ng Nhungễ ồ
1. Bệnh hại khoai tây, cà chua
1.1. Bệnh mốc sương khoai tây và cà chua
Bệnh mốc sương khoai tây và cà chua thường gây ra
dịch bệnh ở hầu hết các vùng trong nước và trên thế
giới, gây thiệt hại lớn về kinh tế.
a. Triệu chứng
- Bệnh hại trên các bộ phận lá, thân, thân, cành và củ
+ Trên lá: vết bệnh xuất hiện đầu tiên ở chót lá, mép lá,
cuống lá, có hình tròn, bán nguyệt rồi lan rộng vào
trong, màu lục tái chuyển thành nâu đen.
+ Trên thân, cành nhánh, vết bệnh hình bầu dục về sau
lan rộng ra bao quanh làm cho mô bị bệnh tóp lại,
lõm vào, màu nâu đen, ủng nước thối hỏng
+ Trên quả hoặc củ, vết bệnh to lan rộng trên bề mặt
quả, củ màu nâu den lõm xuống, khô hoặc thối lan
sâu vào trong thịt quả cà chua , thịt củ khoai tây.Bên
trong củ, quả có thể mọc ra lớp mốc trắng mịn.
b. Nguyên nhân
- Bệnh do nấm phytophthora infestans thuộc bộ Nấm
sương mai, lớp Nấm trứng gây ra. Chu kỳ phát triển
hoàn toàn gồm 2 giai đoạn sợi nấm đơn tính, bào tử vô
tính dạng bọc baofd tử và bào tử hữu tính là bào tử
trứng.
- Sự lây nhiễm bệnh phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện
nhiệt độ và độ ẩm
- Sau khi xâm nhập vào lá sợi nấm sinh trưởng và lan
rộng ra ở giai đoạn bào và sinh ra các vòi hút ký sinh
trong mọt thời gian ngắn 3-11 ngày để hoàn thành xong
giai đoạn tiềm dục
- Mầm bệnh lan nhanh vào thời kỳ cây sinh trưởng
- Nguồn bệnh được bảo tồn từ vụ này sang vụ khác trong
đất và trong củ giống
c. Đặc điểm phát sinh phát triển bệnh
- Bệnh này phát triển mạnh trong trong điều kiện độ ẩm
cao, nhiệt độ thấp 12-25 độ. Ban ngày, trời ấm ,mát ,đêm
lạnh, trời râm, lá ướt có giọt nuwowcslaf những yếu tố
thúc đẩy bệnh phat triển nhanh, mạnh,bào tử sinh ra
nhiều, lây lan dễ dàng. - Ngược lại khô hạn trời nắng
gắt , nhiệt độ cao thì bệnh nhẹ và ngừng phát triển
 Tóm lại yếu tố thời tiết nhất là nhiệt độ và độ ẩm cùng tác
động ảnh hưởng đến quá trình xâm nhiễm, quá trình phát
triển bệnh
Ngoài ra bệnh còn chịu ảnh hưởng của mức độ phân bón,
điều kiện đất đai, kỹ thuật canh tác chăm sóc.
d. Biện pháp phòng trừ
- Trồng cây giống kháng bệnh
- Đảm bảo tốt các biện pháp canh tác : trồng thời vụ
sớm, đất cao thoát nước, vun luống vun gốc cao, bón
phân cân đối hợp lý
- Phun thuốc hóa học hợp lý, đúng kỹ thuật khi bệnh
chớm phát sinh. Một số loại thuốc như là: Bôcđô 1%,
Zinep 80BHN 0,3 – 0,4 %, Aliette 80 BHN...
- Thu hoạch kịp thời.
- Vệ sinh, thu đốt tàn dư thân lá ở ruộng bị bệnh
1.2. Bệnh héo rũ ở lá
a. Nguyên nhân gây bệnh
- Bệnh héo rũ là tên gọi của bệnh héo rũ chết vàng
do nhóm đất gây hại như nấm Fusarium oxysporum,
Rhizoctonia solani...Nhóm nấm này có tính chuyên
hóa rộng, là sợi nấm đa bào, phân nhánh nhiều,
mọc thành đám, xốp và đâm tia.
b. Triệu chứng bệnh
-Cây bị bệnh thường thối mục gốc, cổ rễ, rễ và cây
chết rũ, lá héo màu vàng – xanh. Ở gốc cây bị bệnh
có một lớp nấm bao phủ màu trắng, hồng nhạt,
thâm đen goi là bệnh héo vàng. Nếu cây héo, gốc
thân thối có lớp nấm trắng đâm tia gọi là bệnh héo
gốc mốc trắng. Cổ rễ bị thối tóp lại, héo rũ xuống,
nấm màu trắng xỉn gọi là bệnh lở cổ rễ
c. Đặc điểm phát sinh phát triển bệnh
- Bệnh phát triển mạnh, gây chết rũ khi cây sinh trưởng
kém, cằn cỗi, đất trũng đọng nước, khi thời tiets mưa
ảm, nắng nóng, nhiệt độ cao thất thường.
- Bệnh lây lan qua đất nươc tưới, vết thương cơ giới.
d. Biện pháp phòng trừ.
- Sử dụng các giôngs kháng bệnh
- Phun hoặc bón chế phẩm sinh học Trichoderma đẻ
phòng trừ bệnh tren đồng ruộng.
- Cần áp dụng các biện pháp canh tác, chăm sóc, vun xới,
gieo trồng đúng kỹ thuật để cây sinh trưởng tốt bón phối
hợp các loại phân hợp lý. Luân canh cây trồng cạn với
cây trồng nước. Xử lý khử trùng đất bằng vôi hoặc thuốc
hóa học, thuốc vi sinh.
1.3. Bệnh héo xanh vi khuẩn
Bệnh héo xanh vi khuẩn phổ biến rất rộng, tính
chuyên hóa cao,gây hại thường xuyên trên khoai
tây, cà chua, thuốc lá, các cây họ đậu...
a. Nguyên nhân gây bệnh
- Do loài vi khuẩn hình gậy ngắn có vài lông roi ở
một đầu,dễ di động trong nước. Khuẩn lạc màu
trắng kem, nhuộm gram âm.
-Chúng sinh trưởng phát triển mạnh ở nhiệt độ
tương đối cao., có tính chuyên hoá rộng dễ biến dị
hình thành nhiều chủng nòi vi khuẩn có tính độc
khác nhau.
b. Triệu chứng bệnh
- Ban ngày lá cây bệnh mất màu nhẵn bóng, tái xanh
héo cụp xuống nhưng đén tối có thể phục hồi tuy vậy
chỉ có thể phục hòi trong 2-3 ngày
- Vỏ thân của vùng thân dưới xù xì, cac bó mạch có
màu nâu đen
- Thời kỳ đầu , cây bệnh có thể héo rũ một số cành
sau đó mới héo rũ toàn cây
c. Xâm nhiễm và phát triển bệnh.
-Vi khuẩn xâm nhiễm vào cây qua các vết tương cơ
giới hoặc qua các lỗ hở tự nhiên
- Nguồn bệnh tồn tại trong đất và củ giống. Bệnh chủ
yếu lây bằng nước tưới, nước mưa, đất
- Bệnh phát triển và lây lan mạnh trong điều kiện mưa
ẩm, gió bão, nóng nực
d. Biện pháp phòng trừ
- Chọn lọc các giống kháng bệnh
- Vệ sinh đồng ruộng, tiêu hủy các tàn dư cây
bệnh
- Thực hiện tốt các biện pháp canh tác
- Xử lý các giống hoặc bón vào gốc các chế phẩm
sinh học từ các sinh vật đối kháng.
1.4. Bệnh virut khoai tây, cà chua
1.4.1. Bệnh khảm lá ( virut X ) khoai tây
a. Triệu chứng bệnh
- Trên phiến lá xuất hiện các vết xanh vàng xen kẽ
với các vệt xanh đậm tạo ra hiện tượng màu lá
loang lổ.Bệnh nặng làm lá biến dạng, nhỏ bé, thô
cứng, có ết đốm hoại ...
b. Nguyên nhân gây bệnh
- Bệnh do vi rut X có dạng hình sợi dài, cong, kích
thước 480-580 x 10-13 mm gây ra.
c. Xâm nhiễm.
- Vi rut truyền lan chủ yếu bằng dịch cây qua tiếp xúc
cơ giới giữa lá cây bệnh và lá cây khỏe, qua vết
thương cọ xát do gió và các dụng cụ chăm sóc vun
xới, ngắt tỉa cành gây ra.
- Ngoài ra nó còn có thể truyền qua côn trùng và qua
nấm synchytrium
1.4.2. Bệnh khảm nhăn ( virut Y ) khoai tây
a. Triệu chứng
- Lá có triệu chứng khảm loang lổ, nhiều vết sọc
nâu đen trên gân lá, cuống lá, lá nhỏ nhăn nhúm
gồ ghề, mép lá hơi cong xuống. Lá gốc và lá giữa
khô lụi. Lá non loang lổ và xoăn biến dạng nhiều,
cây thấp lùn.
b. Nguyên nhân gay bệnh
- Do vi rut Y gây ra.
- Virut Y hình sợi, cong queo, kích thước 700 x
11mm.vi rut Y mất hoạt tính ở nhiêt độ 55-56 độ
- Viryt Y có thể gây hại trên 60 loại cây trồng. Nó
gây bệnh trên khoai tây thuộc 3 nhóm loài y0,
yC,yN
c. Con đường xâm nhiễm
- Bệnh có thể được lan truyền bằng côn trùng môi
giới là rệp đào, rệp đậu, rệp bông hoặc truyền bằng
dịch cây qua tiếp xúc cơ học
 Biện pháp phòng trừ bệnh virut khoai tây
 Sử dụng các giống chống chịu bệnh
 Cần gieo trồng các giống khỏe, sạch bệnh.
 Tăng cường kiểm tra nhổ bỏ sớm những cây bị bệnh
đầu tiên. Dùng các biện pháp thích hợp để loại trừ
côn trùng môi giới
1.4.3. Bệnh xoăn lá cà chua
a. Triệu chứng bệnh
- Các chồi ngọn lá bị xoăn, co rúm, lá nhỏ, ngả màu
xanh vàng, cây cằn cọc, thấp, ít hoa, ít quả hoặc
không có nếu cây bị bệnh sớm
b. Nguyên nhân gây bệnh
- Do vi rut TYLCV thuộc nhóm Geminivirus gây ra.
c. Đặc điểm phát sinh bệnh
-Bệnh phát triển trong tất cả các vụ, song chủ yếu là
vụ thu đông và xuân hè
d. Biện pháp phòng trừ
- Trồng những cây giống khỏe, sạch bệnh
- Chọn các giống cà chua chống chịu bệnh
- Theo dõi sự xuất hiện của bọ phấn. Phun thuốc trừ
bọ triệt để kết hợp vói dọn cỏ dại
-Tăng cường chăm sóc bón phân cho cà chua ở ruộng
bệnh

More Related Content

BVTV - C8.Bệnh hại rau.2

  • 1. B NH H I RAUỆ ẠB NH H I RAUỆ Ạ Ng i th c hi n : Nguy n Th Thanhườ ự ệ ễ ịNg i th c hi n : Nguy n Th Thanhườ ự ệ ễ ị Nguy n H ng Nhungễ ồNguy n H ng Nhungễ ồ
  • 2. 1. Bệnh hại khoai tây, cà chua 1.1. Bệnh mốc sương khoai tây và cà chua Bệnh mốc sương khoai tây và cà chua thường gây ra dịch bệnh ở hầu hết các vùng trong nước và trên thế giới, gây thiệt hại lớn về kinh tế. a. Triệu chứng - Bệnh hại trên các bộ phận lá, thân, thân, cành và củ + Trên lá: vết bệnh xuất hiện đầu tiên ở chót lá, mép lá, cuống lá, có hình tròn, bán nguyệt rồi lan rộng vào trong, màu lục tái chuyển thành nâu đen. + Trên thân, cành nhánh, vết bệnh hình bầu dục về sau lan rộng ra bao quanh làm cho mô bị bệnh tóp lại, lõm vào, màu nâu đen, ủng nước thối hỏng
  • 3. + Trên quả hoặc củ, vết bệnh to lan rộng trên bề mặt quả, củ màu nâu den lõm xuống, khô hoặc thối lan sâu vào trong thịt quả cà chua , thịt củ khoai tây.Bên trong củ, quả có thể mọc ra lớp mốc trắng mịn.
  • 4. b. Nguyên nhân - Bệnh do nấm phytophthora infestans thuộc bộ Nấm sương mai, lớp Nấm trứng gây ra. Chu kỳ phát triển hoàn toàn gồm 2 giai đoạn sợi nấm đơn tính, bào tử vô tính dạng bọc baofd tử và bào tử hữu tính là bào tử trứng. - Sự lây nhiễm bệnh phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện nhiệt độ và độ ẩm - Sau khi xâm nhập vào lá sợi nấm sinh trưởng và lan rộng ra ở giai đoạn bào và sinh ra các vòi hút ký sinh trong mọt thời gian ngắn 3-11 ngày để hoàn thành xong giai đoạn tiềm dục - Mầm bệnh lan nhanh vào thời kỳ cây sinh trưởng - Nguồn bệnh được bảo tồn từ vụ này sang vụ khác trong đất và trong củ giống
  • 5. c. Đặc điểm phát sinh phát triển bệnh - Bệnh này phát triển mạnh trong trong điều kiện độ ẩm cao, nhiệt độ thấp 12-25 độ. Ban ngày, trời ấm ,mát ,đêm lạnh, trời râm, lá ướt có giọt nuwowcslaf những yếu tố thúc đẩy bệnh phat triển nhanh, mạnh,bào tử sinh ra nhiều, lây lan dễ dàng. - Ngược lại khô hạn trời nắng gắt , nhiệt độ cao thì bệnh nhẹ và ngừng phát triển  Tóm lại yếu tố thời tiết nhất là nhiệt độ và độ ẩm cùng tác động ảnh hưởng đến quá trình xâm nhiễm, quá trình phát triển bệnh Ngoài ra bệnh còn chịu ảnh hưởng của mức độ phân bón, điều kiện đất đai, kỹ thuật canh tác chăm sóc.
  • 6. d. Biện pháp phòng trừ - Trồng cây giống kháng bệnh - Đảm bảo tốt các biện pháp canh tác : trồng thời vụ sớm, đất cao thoát nước, vun luống vun gốc cao, bón phân cân đối hợp lý - Phun thuốc hóa học hợp lý, đúng kỹ thuật khi bệnh chớm phát sinh. Một số loại thuốc như là: Bôcđô 1%, Zinep 80BHN 0,3 – 0,4 %, Aliette 80 BHN... - Thu hoạch kịp thời. - Vệ sinh, thu đốt tàn dư thân lá ở ruộng bị bệnh
  • 7. 1.2. Bệnh héo rũ ở lá a. Nguyên nhân gây bệnh - Bệnh héo rũ là tên gọi của bệnh héo rũ chết vàng do nhóm đất gây hại như nấm Fusarium oxysporum, Rhizoctonia solani...Nhóm nấm này có tính chuyên hóa rộng, là sợi nấm đa bào, phân nhánh nhiều, mọc thành đám, xốp và đâm tia. b. Triệu chứng bệnh -Cây bị bệnh thường thối mục gốc, cổ rễ, rễ và cây chết rũ, lá héo màu vàng – xanh. Ở gốc cây bị bệnh có một lớp nấm bao phủ màu trắng, hồng nhạt, thâm đen goi là bệnh héo vàng. Nếu cây héo, gốc thân thối có lớp nấm trắng đâm tia gọi là bệnh héo gốc mốc trắng. Cổ rễ bị thối tóp lại, héo rũ xuống, nấm màu trắng xỉn gọi là bệnh lở cổ rễ
  • 8. c. Đặc điểm phát sinh phát triển bệnh - Bệnh phát triển mạnh, gây chết rũ khi cây sinh trưởng kém, cằn cỗi, đất trũng đọng nước, khi thời tiets mưa ảm, nắng nóng, nhiệt độ cao thất thường. - Bệnh lây lan qua đất nươc tưới, vết thương cơ giới. d. Biện pháp phòng trừ. - Sử dụng các giôngs kháng bệnh - Phun hoặc bón chế phẩm sinh học Trichoderma đẻ phòng trừ bệnh tren đồng ruộng. - Cần áp dụng các biện pháp canh tác, chăm sóc, vun xới, gieo trồng đúng kỹ thuật để cây sinh trưởng tốt bón phối hợp các loại phân hợp lý. Luân canh cây trồng cạn với cây trồng nước. Xử lý khử trùng đất bằng vôi hoặc thuốc hóa học, thuốc vi sinh.
  • 9. 1.3. Bệnh héo xanh vi khuẩn Bệnh héo xanh vi khuẩn phổ biến rất rộng, tính chuyên hóa cao,gây hại thường xuyên trên khoai tây, cà chua, thuốc lá, các cây họ đậu... a. Nguyên nhân gây bệnh - Do loài vi khuẩn hình gậy ngắn có vài lông roi ở một đầu,dễ di động trong nước. Khuẩn lạc màu trắng kem, nhuộm gram âm. -Chúng sinh trưởng phát triển mạnh ở nhiệt độ tương đối cao., có tính chuyên hoá rộng dễ biến dị hình thành nhiều chủng nòi vi khuẩn có tính độc khác nhau.
  • 10. b. Triệu chứng bệnh - Ban ngày lá cây bệnh mất màu nhẵn bóng, tái xanh héo cụp xuống nhưng đén tối có thể phục hồi tuy vậy chỉ có thể phục hòi trong 2-3 ngày - Vỏ thân của vùng thân dưới xù xì, cac bó mạch có màu nâu đen - Thời kỳ đầu , cây bệnh có thể héo rũ một số cành sau đó mới héo rũ toàn cây c. Xâm nhiễm và phát triển bệnh. -Vi khuẩn xâm nhiễm vào cây qua các vết tương cơ giới hoặc qua các lỗ hở tự nhiên - Nguồn bệnh tồn tại trong đất và củ giống. Bệnh chủ yếu lây bằng nước tưới, nước mưa, đất - Bệnh phát triển và lây lan mạnh trong điều kiện mưa ẩm, gió bão, nóng nực
  • 11. d. Biện pháp phòng trừ - Chọn lọc các giống kháng bệnh - Vệ sinh đồng ruộng, tiêu hủy các tàn dư cây bệnh - Thực hiện tốt các biện pháp canh tác - Xử lý các giống hoặc bón vào gốc các chế phẩm sinh học từ các sinh vật đối kháng.
  • 12. 1.4. Bệnh virut khoai tây, cà chua 1.4.1. Bệnh khảm lá ( virut X ) khoai tây a. Triệu chứng bệnh - Trên phiến lá xuất hiện các vết xanh vàng xen kẽ với các vệt xanh đậm tạo ra hiện tượng màu lá loang lổ.Bệnh nặng làm lá biến dạng, nhỏ bé, thô cứng, có ết đốm hoại ... b. Nguyên nhân gây bệnh - Bệnh do vi rut X có dạng hình sợi dài, cong, kích thước 480-580 x 10-13 mm gây ra.
  • 13. c. Xâm nhiễm. - Vi rut truyền lan chủ yếu bằng dịch cây qua tiếp xúc cơ giới giữa lá cây bệnh và lá cây khỏe, qua vết thương cọ xát do gió và các dụng cụ chăm sóc vun xới, ngắt tỉa cành gây ra. - Ngoài ra nó còn có thể truyền qua côn trùng và qua nấm synchytrium
  • 14. 1.4.2. Bệnh khảm nhăn ( virut Y ) khoai tây a. Triệu chứng - Lá có triệu chứng khảm loang lổ, nhiều vết sọc nâu đen trên gân lá, cuống lá, lá nhỏ nhăn nhúm gồ ghề, mép lá hơi cong xuống. Lá gốc và lá giữa khô lụi. Lá non loang lổ và xoăn biến dạng nhiều, cây thấp lùn. b. Nguyên nhân gay bệnh - Do vi rut Y gây ra. - Virut Y hình sợi, cong queo, kích thước 700 x 11mm.vi rut Y mất hoạt tính ở nhiêt độ 55-56 độ - Viryt Y có thể gây hại trên 60 loại cây trồng. Nó gây bệnh trên khoai tây thuộc 3 nhóm loài y0, yC,yN
  • 15. c. Con đường xâm nhiễm - Bệnh có thể được lan truyền bằng côn trùng môi giới là rệp đào, rệp đậu, rệp bông hoặc truyền bằng dịch cây qua tiếp xúc cơ học  Biện pháp phòng trừ bệnh virut khoai tây  Sử dụng các giống chống chịu bệnh  Cần gieo trồng các giống khỏe, sạch bệnh.  Tăng cường kiểm tra nhổ bỏ sớm những cây bị bệnh đầu tiên. Dùng các biện pháp thích hợp để loại trừ côn trùng môi giới
  • 16. 1.4.3. Bệnh xoăn lá cà chua a. Triệu chứng bệnh - Các chồi ngọn lá bị xoăn, co rúm, lá nhỏ, ngả màu xanh vàng, cây cằn cọc, thấp, ít hoa, ít quả hoặc không có nếu cây bị bệnh sớm b. Nguyên nhân gây bệnh - Do vi rut TYLCV thuộc nhóm Geminivirus gây ra.
  • 17. c. Đặc điểm phát sinh bệnh -Bệnh phát triển trong tất cả các vụ, song chủ yếu là vụ thu đông và xuân hè d. Biện pháp phòng trừ - Trồng những cây giống khỏe, sạch bệnh - Chọn các giống cà chua chống chịu bệnh - Theo dõi sự xuất hiện của bọ phấn. Phun thuốc trừ bọ triệt để kết hợp vói dọn cỏ dại -Tăng cường chăm sóc bón phân cho cà chua ở ruộng bệnh